1. Mục tiêu:
- Kiến thức: Trẻ biết so sánh ai cao hơn, ai thấp hơn.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, đối chiếu hai đối tượng
Sử dụng đúng từ cao hơn, thấp hơn.
- Thái độ: Trẻ hứng thú trong quá trình học.
2. Chuẩn bị:
- Búp bê trai, gái.
- Tranh bạn trai, bạn gái bằng bìa cứng, gắn đế.
- Hoa sén, hoa hồng bằng bìa cứng gắn đế.
- Đồ dùng của cô to hơn của trẻ.
3. Tổ chức hoạt động.
II. Hoạt động vui chơi ngoài trời:
- HĐCCĐ: Vẽ phấn trên sân trường hình bạn trai, bạn gái.
- TCVĐ: Mèo đuổi chuột
- Chơi tự do với đồ chơi ngoài trời
1.Mục tiêu cần đạt:
- Kiến thức: Trẻ biết bạn trai, bạn gái theo đặc điểm giới tính
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ đúng , tư thế ngồi, cách cầm phấn vẽ.
- Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động
2. Chuẩn bị:
- Sân cho trẻ vui chơi, 1 số đồ dùng cô mang theo như bóng, vòng, phấn…
3.Tổ chức hoạt động
HĐ1: Gây hứng thú
- Cho trẻ xếp thành 2 hàng ra sân và hát bài “Tay thơm tay ngoan” Trẻ hát.
HĐ2: Vẽ bạn trai , bạn gái.
- Hôm nay cô cho các con ra sân vẽ bạn thân của mình các con có thích không?
- Các con thấy đặc điểm của bạn gái như thế nào? ( tóc dài, mặc váy hoặc áo hoa…)
- Thế còn đặc điểm của các bạn nam? ( Tóc ngắn, mặc quần cộc, áo phông…)
- Cô hỏi ý tưởng của trẻ con vẽ bạn nào? Con vẽ bạn khánh
- Con sẽ vẽ như thế nào? Trẻ trả lời.
- Cô hỏi ý tưởng nhiều trẻ.
- Cho trẻ vẽ.
- Động viên, khuyến khích, hướng dẫn trẻ vẽ theo ý tưởng của mình
* Trò chơi động: Mèo đuổi chuột
- Cho trẻ chơi 2-3 lần
- Động viên khuyến khích trẻ chơi.
* Chơi tự do:
- Cô giới thiệu đồ chơi ngoài trời cho trẻ chơi các góc mà trẻ thích
- Khi trẻ chơi cô quan sát theo dõi để đảm bảo an toàn cho trẻ
* HĐ3: Kết thúc
- Trước khi về lớp cô tập trung trẻ cho trẻ đi rửa tay xếp hàng, đếm lại quân số.
III. Hoạt động chiều:
- Củng cố lại giờ học buổi sáng “So sánh ai cao hơn, ai thấp hơn”.
- Học vở chủ đề, Cô bao quát động viên khuyến khích trẻ học
- Đọc ca dao đồng dao, chơi các trò chơi dân gian, mèo đuổi chuột, lộn cầu vồng…
- Nêu gương cuối ngày - kiểm tra vệ sinh - điểm danh - trả trẻ.
* Nhận xét :
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Nguồn TH
- Kiến thức: Trẻ biết so sánh ai cao hơn, ai thấp hơn.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, đối chiếu hai đối tượng
Sử dụng đúng từ cao hơn, thấp hơn.
- Thái độ: Trẻ hứng thú trong quá trình học.
2. Chuẩn bị:
- Búp bê trai, gái.
- Tranh bạn trai, bạn gái bằng bìa cứng, gắn đế.
- Hoa sén, hoa hồng bằng bìa cứng gắn đế.
- Đồ dùng của cô to hơn của trẻ.
3. Tổ chức hoạt động.
Hoạt động của cô | Hoạt động của trẻ |
1. HĐ1: Gây hứng thú + ÔN nhận biết cao thấp - Cô cho trẻ đến thăm 2 bạn búp bê - Cho trẻ quan sát 2 bạn búp bê trai và búp bê gái cho trẻ nhận xét ai cao hơn ai thấp hơn. 2. HĐ2: So sánh ai cao hơn, thấp hơn. - Tìm rổ, tìm rổ - Trong rổ của các con có gì? - Các con hãy xếp bạn trai và bạn gái trên một mặt phẳng ra trước mặt nào? - Ai có nhận xét gì về 2 bạn này? - Vì sao con biết? - Còn con con có nhân xét gì về 2 bạn này? - Vì sao con biết bạn nam cao hơn bạn gái. - Cô gọi nhiều trẻ trả lời? - Cô chốt lại: Bạn trai cao hơn bạn gái vì khi đặt trên một mặt phẳng thì đầu của ban trai nhô lên cao hơn. - Cho trẻ đọc bạn trai cao hơn, bạn gái thấp hơn. - Tổ đọc, nhóm đọc, cá nhân đọc. * Cất bạn trai và bạn gái, xếp hoa hồng và hoa sen ra trước mặt tặng cho 2 bạn. - Cho trẻ nhận xét 2 cây hoa vừa xếp? - Cô gọi nhiều trẻ nhận xét? - Hỏi trẻ vì sao con biết? - Cô chốt lại câu trả lời của trẻ. - Cho cả lớp đọc. - Động viên khuyến khích trẻ. * Trò chơi: Ai nhanh nhất. - Cô nói bạn trai thì các con nói? - Cô nói bạn gái thì các con nói? - Cho trẻ chơi 2 lần - Động viên khuyến khích trẻ chơi. *Trò chơi 2: “Tìm bạn” - Cách chơi: Trẻ vừa đi vừa hát, khi có hiệu lệnh “kết bạn” thì trẻ phải tìm được 1 bạn cao hơn hoặc thấp hơn mình để kết thành 1 đôi. - Cho trẻ chơi - Cô nhận xét sau mỗi lượt chơi 3.HĐ3: Kết thúc - Cho trẻ cất dọn đồ dùng và chuyển hoạt động. | - Trẻ đi theo cô - Bạn búp bê tri cao hơn, bạn búp bê gái tháp hơn - Rổ đây, rổ đây - Có bạn trai và bạn gái ạ - Trẻ xếp - Bạn trai cao hơn bạn gái thấp hơn - Vì khi đặt trên 1 mặt phẳng đầu bạn trai nhô lên cao hơn ạ. - Trẻ trả lời - Vì khi đặt trên 1 mặt phẳng đầu bạn trai nhô lên cao hơn ạ. - Trẻ lắng nghe - Trẻ đọc - Tổ, nhóm, cá nhân đoc - Trẻ xếp - Trẻ nhận xét - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe - Trẻ đọc - Cao hơn - Thấp hơn - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi - Trẻ cất dọn đồ dùng ra chơi |
- HĐCCĐ: Vẽ phấn trên sân trường hình bạn trai, bạn gái.
- TCVĐ: Mèo đuổi chuột
- Chơi tự do với đồ chơi ngoài trời
1.Mục tiêu cần đạt:
- Kiến thức: Trẻ biết bạn trai, bạn gái theo đặc điểm giới tính
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ đúng , tư thế ngồi, cách cầm phấn vẽ.
- Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động
2. Chuẩn bị:
- Sân cho trẻ vui chơi, 1 số đồ dùng cô mang theo như bóng, vòng, phấn…
3.Tổ chức hoạt động
HĐ1: Gây hứng thú
- Cho trẻ xếp thành 2 hàng ra sân và hát bài “Tay thơm tay ngoan” Trẻ hát.
HĐ2: Vẽ bạn trai , bạn gái.
- Hôm nay cô cho các con ra sân vẽ bạn thân của mình các con có thích không?
- Các con thấy đặc điểm của bạn gái như thế nào? ( tóc dài, mặc váy hoặc áo hoa…)
- Thế còn đặc điểm của các bạn nam? ( Tóc ngắn, mặc quần cộc, áo phông…)
- Cô hỏi ý tưởng của trẻ con vẽ bạn nào? Con vẽ bạn khánh
- Con sẽ vẽ như thế nào? Trẻ trả lời.
- Cô hỏi ý tưởng nhiều trẻ.
- Cho trẻ vẽ.
- Động viên, khuyến khích, hướng dẫn trẻ vẽ theo ý tưởng của mình
* Trò chơi động: Mèo đuổi chuột
- Cho trẻ chơi 2-3 lần
- Động viên khuyến khích trẻ chơi.
* Chơi tự do:
- Cô giới thiệu đồ chơi ngoài trời cho trẻ chơi các góc mà trẻ thích
- Khi trẻ chơi cô quan sát theo dõi để đảm bảo an toàn cho trẻ
* HĐ3: Kết thúc
- Trước khi về lớp cô tập trung trẻ cho trẻ đi rửa tay xếp hàng, đếm lại quân số.
III. Hoạt động chiều:
- Củng cố lại giờ học buổi sáng “So sánh ai cao hơn, ai thấp hơn”.
- Học vở chủ đề, Cô bao quát động viên khuyến khích trẻ học
- Đọc ca dao đồng dao, chơi các trò chơi dân gian, mèo đuổi chuột, lộn cầu vồng…
- Nêu gương cuối ngày - kiểm tra vệ sinh - điểm danh - trả trẻ.
* Nhận xét :
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Nguồn TH