Huyền Trang
Thành Viên
- Điểm
- 0
Tiết: 2. BÀI 2 SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới.
- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc về hình thái bên ngoài của cơ thể
( màu da, mái tóc,..) và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc.
2. kĩ năng:
- Đọc bản đồ dân số, bản dồ tự nhiên thế giới, xác định trên bản đồ, lược đồ “ các siêu đô thị trên thế giới” vị trí của một số siêu đô thị.
- Nhận biết qua tranh ảnh và trên thực tế ba chủng tộc chính trên thế giới.
3. Thái độ;
Tinh thần đoàn kết quốc tế
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực hợp tác, sử dụng ngôn ngữ…
+ Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, số liệu thống kê…
II. Các phương tiện dạy học cần thiết:
+ GV
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
- Tranh ảnh về ba chủng tộc lớn trên thế giới.
+ HS: Đồ dùng dạy học
III. Tiến trình bài học:
Ổn định tổ chức: 7A............... 7B............. 7C..............
Kiểm tra bài cũ:
? Bùng nổ dân số sảy ra khi nào. Nêu nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết?.
3.Bài mới:
4. Củng cố:
- Hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất trong các câu sau.
1. Nhân tố quyết định nhất tới sự phân bố dân cư nói chung là:
a. Điều kiện tự nhiên. b. Lịch sử khai thác.
c. Phương thức sản xuất. d. Trào lưu di cư.
2. Những khu vực thưa dân trên thế giới thường nằm ở.
a. Trung tâm các lục địa Á, Phi. b. Vùng này có nhiều động đất, núi lửa.
c. Các vùng nhiều bão tố, ven biển. d. Các đảo và quần đảo ngoài đại dương.
5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK
- Làm bài tập 2 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ.
- Chuẩn bị trước bài 3 “Quân cư, đô thị hoá”
Tải đầy đủ nội dung giáo án tại file đính kèm
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới.
- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc về hình thái bên ngoài của cơ thể
( màu da, mái tóc,..) và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc.
2. kĩ năng:
- Đọc bản đồ dân số, bản dồ tự nhiên thế giới, xác định trên bản đồ, lược đồ “ các siêu đô thị trên thế giới” vị trí của một số siêu đô thị.
- Nhận biết qua tranh ảnh và trên thực tế ba chủng tộc chính trên thế giới.
3. Thái độ;
Tinh thần đoàn kết quốc tế
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực hợp tác, sử dụng ngôn ngữ…
+ Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, số liệu thống kê…
II. Các phương tiện dạy học cần thiết:
+ GV
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
- Tranh ảnh về ba chủng tộc lớn trên thế giới.
+ HS: Đồ dùng dạy học
III. Tiến trình bài học:
Ổn định tổ chức: 7A............... 7B............. 7C..............
Kiểm tra bài cũ:
? Bùng nổ dân số sảy ra khi nào. Nêu nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết?.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | |
Hoạt động 1 - GV: Phân biệt cho hs hiểu rõ hai thuật ngữ dân cư, dân số. - HS: Dân cư là tập hợp những người sống trên một lãnh thổ được đặc trưng bởi kết cấu, mối quan hệ qua lại với nhau về mặt kinh tế, bởi tính chất của việc phân công lao động và cư trú theo lãnh thổ. Dân số là tổng số người dân sinh sống trên một lãnh thổ nhất định, được tính ở một thời điểm nhất định. Được định lượng bằng mật độ dân số trung bình. - GV: Hướng dẫn hs đọc thuật ngữ mật độ dân số trang 186 SGK. - Là số dân cư trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ nhất định, thường là km2. Ví dụ: mật độ dân số châu Âu năm 2000 là 832 người /km2. ? Dựa vào khái niệm vừa đọc hãy tính mật độ dân số trung bình của Việt Nam? - Dựa vào công thức: (Số dân : Diện tích) = Mật độ dân số trung bình Việt Nam: Diện tích = 329.247 km2 Số dân = 80,9 tr ng. - HS: Tính mật độ dân số trung bình. - GV: Vậy dân cư trên thế giới phân bố như thế nào (GV treo bản đồ phân bố dân cư TG) Hiện nay, dân số thế giới là trên 6 tỉ người. Tính ra, bình quân trên 1km2 Đất liền có hơn 46 người sinh sống. Tuy thế, không phải nơi nào trên bề mặt Trái Đất cũng đều có người ở ? Mỗi chấm đỏ tương ứng với bao nhiêu người? - HS: Mỗi chấm đỏ tương ứng với 500.000 ng ? Hãy nhận xét sự phân bố các chấm đỏ trên bản đồ từ đó rút ra kết luận về sự phân bố dân cư trên thế giới? - HS: Các chấm đỏ phân bố không đồng đều ? Những nơi tập trung nhiều và ít chấm đỏ cho ta biết đều gì? - HS: Là những khu vực tập trung đông hoặc ít dân.(Mật độ dân số cao hay thấp) ? Nhìn vào mật độ dân số cho ta biết điều gì? - HS: Căn cứ vào mật độ dân số có thể biết được nơi nào đông đân, nơi nào thưa dân. ? Dựa vào bản đồ hãy xác định những khu vực có mật độ dân số cao và thấp trên thế giới? - HS: Thực hiện trên bản đồ Dân cư tập trung đông ở các khu vực Đông Nam Á, Đông Á, Nam Á, Tây Phi, Trung Đông, Tây và Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Bra Xin.? ? Xác định trên bản đồ các khu vực có số dân đông nhất trên thế giới? - HS: Đông Á và Nam Á. - GV: Hướng dẫn hs xác định trên bản đồ tự nhiên và rút ra nhận xét vì sao lại có sự phân bố như vậy? - HS: Xác định trên bản đồ treo tường (Những nơi điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, độ thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hoà….đều có mật độ dân số cao. Ngược lại, những vùng núi hay vùng sâu, vùng xa, hải đảo….đi lại khó khăn hoặc những vùng có khí hậu khắc nghiệt như vùng cực, vùng hoang mạc..thường có mật độ dân số thấp). Hoạt động 2 ? Tại sao ngày nay con người lại có thể sinh sống ở khắp mọi nơi trên thế giới? - HS: Với những tiến bộ về kĩ thuật, con ngưòi có thể khắc phục những trở ngại về điều kiện tự nhiên để sinh sống ở bất kỳ nơi nào trên Trái Đất. - GV: Căn cứ vào hình thái bên ngoài của cơ thể (màu da, tóc, mắt, mũi...) các nhà khoa học đã chia dân cư trên thế giới thành ba chủng tộc chính - GV:Hướng dẫn quan sát H2.2và nghiên cứu phần kênh chữ THẢO LUẬN NHÓM ? Hãy nêu tên của ba chủng tộc, đặc điểm hình dạng bên ngoài, địa bàn sinh sống chủ yếu của các chủng tộc này? - HS: Báo cáo kết quả thảo luận bằng hình thức điền vào bảng. | 1. Sự phân bố dân cư. - Dân cư phân bố không đồng đều trên thế giới - Nhìn vào mật độ dân số cho biết tình hình phân bố dân cư của một địa phương ,một nước - Dân cư sinh sống chủ yếu ở những đồng bằng châu thổ trong các đô thị, thưa thớt ở vùng núi, vùng xa biển, vùng cực. 2. Các chủng tộc. | |
Tên chủng tộc | Đặc điểm hình dạng | Địa bàn cư trú |
Môn-gô-lô-ít (Da vàng) | Da vàng, mắt đen, tóc đen, mũi tẹt, hình dáng nhỏ thấp | Sinh sống chủ yếu ở Châu Á |
Nê-Grô-ít (Da đen) | Da mầu sẫm, tóc đen soăn, mắt đen to, mũi thấp, môi dày. | Sinh sống chủ yếu ở Châu Phi |
Ơ-rô-pê-ô-ít (Da trắng) | Da trắng tóc nâu hoặc vàng, mắt xanh hoặc nâu, mũi cao, dáng người cao to. | Sinh sống chủ yếu ở Châu Âu-Châu Mĩ |
4. Củng cố:
- Hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất trong các câu sau.
1. Nhân tố quyết định nhất tới sự phân bố dân cư nói chung là:
a. Điều kiện tự nhiên. b. Lịch sử khai thác.
c. Phương thức sản xuất. d. Trào lưu di cư.
2. Những khu vực thưa dân trên thế giới thường nằm ở.
a. Trung tâm các lục địa Á, Phi. b. Vùng này có nhiều động đất, núi lửa.
c. Các vùng nhiều bão tố, ven biển. d. Các đảo và quần đảo ngoài đại dương.
5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK
- Làm bài tập 2 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ.
- Chuẩn bị trước bài 3 “Quân cư, đô thị hoá”
Tải đầy đủ nội dung giáo án tại file đính kèm