Tiết 35
Bài 12: ÔXTRÂYLIA
THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ DÂN CƯ ÔXTRÂYLIA
Bài 12: ÔXTRÂYLIA
THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ DÂN CƯ ÔXTRÂYLIA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Biết rõ thêm về dân cư Ôxtrâylia
2. Kĩ năng
- Phân tích lược đồ, bảng số liệu, xử lí các thông tin cho sẵn
- Lập dàn ý đại cương và chi tiết cho một bài báo cáo
- Trình bày một vấn đề trước lớp trong khoảng thời gian ngắn (5 – 7 phút)
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Ôxtrâylia
- Bản đồ kinh tế chung Ôxtrâylia
- Lược đồ phân bố dân cư Ôxtrâylia
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, vở, bút
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
- Tổ chức thảo luận nhóm, đàm thoại gợi mở.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
Lớp | Sĩ số | Ngày dạy |
A1 | | |
A2 | | |
A3 | | |
A4 | | |
2. Kiểm tra bài cũ:
Không
3. Bài mới
GV: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về dân cư của .Ô-xtrây-li-a qua bài thực hành: “Viết báo cáo và trình bày vấn đề dân cư Ô-xtrây-li-a”, nhiệm vụ của các em trong bài học nay là: Căn cứ vào tư liệu của bài thực hành, bài 11, báo chí và vốn hiểu biết, các em phải làm một bản báo cáo ngắn và trình bày về dân cư .Ô-xtrây-li-a theo dàn ý ở trang 117 SGK.
Hoạt động 1: Cặp/nhóm nhỏ
Bước 1; GV chia nhóm và yêu cầu HS đọc phần đầu của bài thực hành để nêu nhiệm vụ cần hoàn thành. GV ghi dàn ý báo cáo lên bảng, báo cáo cần làm rõ 3 vấn đề.
1. Số dân và quá trình phát triển dân số.
2. Đặc điểm phân bố dân cư
3. Chất lượng dân cư và ảnh hưởng của nó đến sự phát triển kinh tế - xã hội.
Bước 2; Các cặp hoặc nhóm phân tích tài liệu, viết báo cáo theo dàn ý
GV lưu ý HS: Chỗ cần gạch đầu dòng các dòng các ý, không cần viết thành câu văn hoàn chỉnh.
Hoạt động 2: Cả lớp
Các nhóm trình bày kết quả. Mỗi nhóm trình bày một vấn đề, các nhóm khác bổ sung, hoàn chỉnh nội dung báo cáo.
Nội dung báo cáo cần đảm bảo các nội dung sau:
Tên báo cáo: Tìm hiểu về dân cư Ô-xtrây-li-a
1. Số dân và quá trình phát triển dân số
a. Số dân: ít, 20,4 triệu người (2005)
b. Quá trình phát triển dân số.
- Gia tăng dân số chậm và chủ yếu dựa vào nhập cư
- Thành phần dân nhập cư
+ Trước 1973: người da trắng là chủ yếu
+ Sau 1973: thêm người Châu Á (Nam Á, Bắc Á, Đông Nam Á)
+ Gần đây: 40% dân nhập cư là người châu Á
- Về cơ cấu chủng tộc và tôn giáo:
+ Chủng tộc chủ yếu là người da trắng gốc Âu (chiếm 95%) người bản địa chỉ chiếm 1%.
+ Tôn giáo đa dạng, song chủ yếu là theo đạo Thiên chúa (26%) giáo phái Anh (26%), Cơ Đốc (24%), ngoài ra còn Hồi giáo, do Thái, Phật Giáo.
- Từ năm 1950 - 2005, số dân tăng lên 17 lần, tốc độ tăng không đều giữa các giai đoạn, giai đoạn có tốc độ tăng nhanh nhất là 1939 - 1982 (trong 46 năm, dân số dân số tăng nhanh 8,7 triệu người. trung bình tăng 0,2 triệu người/năm.
2. Sự phân bố dân cư
- Phân bố theo không gian lãnh thổ; rất không đều:
+ Mật độ dân số trung bình: 3 người/km2
+ Dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng ven biển phía Đông, Đông Nam, Tây Nam: chỉ chiểm 3% diện tích nhưng chiếm 90% dân số, mật độ 10 – 25 người/km2
+ Đại bộ phận lãnh thổ có dân cư thưa thớt: 97% diện tích còn lại.
+ 85% dân số sống ở thành thị, thị trấn.
- Có sự khác nhau về địa bàn cư trú của người bản địa và dân nhập cư.
+ Người bản địa sống ở hoang mạc và phía Tây, Tây Bắc của đất nước.
+ Phía Đông, Đông Nam và Tây Nam là nơi tập trung của dân nhập cư.
- Phân bố lao động theo các khu vực kinh tế
+ Khu vực III (dịch vụ) chiểm tỉ lệ cao nhất: khoảng 70%.
+ Khu vực II (công nghiệp và xây dựng): chiếm vị trí thứ 2.
+ Khu vực I (nông, lâm, ngư nghiệp) chiểm tỷ lệ thấp nhất: khoảng 3%.
Tỉ trọng lao động trong các khu vực đang có sự thay đổi: tăng tỉ trọng khu vực III, giảm tỉ trọng khu vực I và II.
3. Chất lượng dân cư
- Trình độ học vấn cao, tỉ lệ phổ cập giáo dục và tốt nghiệp trung học đứng hàng đầu thế giới; chỉ số HDI cao, đứng hạng 3 thế giới (2003: 0,9555).
- Các chuyên gia công nghệ thông tin và tài chính có chất lượng cao.
- Là một trong 10 nước hàng đầu thế giới về lao động kỹ thuật cao.
- Nhiều nhà khoa học
Đó là những điều kiện hết sức thuận lợi cho việc phát triển kinh tế - xã hội của Ô-xtrây-li-a
4. Củng cố:
GV hệ thống nội dung bài.
HS đánh giá, cho điểm đối với từng nhóm
5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
Về nhà hoàn chỉnh bài báo cáo
1. Phiếu học tập số 1
Tên nước | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
In - đô - nê - xi - a | |||
Phi - lip - pin | |||
Campuchia | |||
Việt Nam | |||
Xu hướng toàn khu vực |
Tên nước | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
In - đô - nê - xi - a | ¯ | ||
Phi - lip - pin | ¯ | ổn định | |
Campuchia | ¯ | ||
Việt Nam | ¯ | ||
Xu hướng toàn khu vực | ¯ |
Điều kiện phát triển | Sản phẩm chính | Các quốc gia tiêu biểu | |
Trồng cây công nghiệp | |||
Trồng cây ăn quả |
Điều kiện phát triển | Sản phẩm chính | Các quốc gia tiêu biểu | |
Trồng cây công nghiệp | Đất ba dan, khí hậu nhiệt đới ẩm | Cao su, cà phê, hồ tiêu | Thái Lan, Ma - lai - xi - a, In - đô - nê - xi - a, Việt Nam |
Trồng cây ăn quả | Đất vườn, đất đồi | Cây ăn quả nhiệt đới | Hầu khắp các nước trong khu vực |
Điều kiện phát triển | Sản phẩm chính | Các quốc gia tiêu biểu | |
Chăn nuôi | |||
Đánh bắt thuỷ sản | |||
Nuôi trồng thuỷ sản |
Điều kiện phát triển | Sản phẩm chính | Các quốc gia tiêu biểu | |
Chăn nuôi | - Đất đồi, sông rạch. - Sản phẩm phụ của lương thực. | Trâu, bò, lợn các loại gia cầm | Mian ma, Indonexia, Thái Lan, Việt Nam |
Đánh bắt TS | Giáp biển | Cá, tôm, mực | Indonexia, TLan, Philipin, Malaixia, VN |
Nuôi trồng TS | Nhiều vùng nước lợ nước ngọt | Cá,. tôm, cua | Hầu hết các nước trong khu vực |