giáo án Tiếng Việt 1: Thiên nhiên kì thú

Giao Vien

Moderator
Xu
0
- Nâng cao trí tưởng tượng đầy phong phú và sáng tạo của học sinh.
- Giúp học sinh có kĩ năng đọc và hiểu văn bản, hiểu được ý nghĩa bài học mà tác giả đặt ra.
- Qua đó, học sinh có thêm kĩ năng trao đổi thông tin với nhau, đó là điều rất quan trọng của môn Tiếng Việt.


THIÊN NHIÊN KÌ THÚ

Bài 1 : LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ

I .MỤC TIÊU

Giúp HS :

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát .

2. Phát triển ki năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cặu đã hoàn thiện ; nghe viết một con ngắn ,

3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .

4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình yêu đối với động vật và thiên nhiên nói chung , ý thức bảo vệ thiên nhiên , khả năng làm việc nhóm , khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi

II. CHUẨN BỊ

1. Kiến thức ngữ văn GV nắm được đặc điểm VB thông tin ( không có yếu tố hư cấu , có mục đích chỉnh là cung cấp thông tin ) và nội dung của VB Loài chim của biển cả , - GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( sải cánh , đại dương mang đập đển , bão ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .

2. Kiến thức đời sống GV nắm được những kiến thức thực tế về chim hải âu . Hải ẩu chủ yếu sống trên mặt biển , bay trên mặt biển và nghỉ ngơi cũng trên mặt biến . Loài chim này có sải cánh dải tới 4 - 4,5 m . Sải cánh dài nhưng nhỏ và hẹp khiến chúng bay rất tài , Hải âu thường bay theo tàu biển để kiểm thức ăn , Guồng quay của con tàu làm bắn cả lên , hải âu kiếm cá ở đó . Những người lái tàu coi hải âu là điềm lành nên cũng thường lấy cá cho hải âu ăn . Do vậy , hải âu được xem là bạn của những người đi biển . GV có thể thu thập thêm thông tin về hải âu trong Từ điển tranh về các con vật của Lê Quang Long hoặc trên Internet .

3. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ cả trong SGK được phóng to hoặc mảy tỉnh có phần mềm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh . Có thể sưu tầm thêm những tranh đẹp về chim hải âu . Chuẩn bị tranh minh hoạ ( chân vịt có màng ) để giải thích nghĩa của từ " mång "

III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhỏ để trả lời câu hỏi ,
- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Loài chim của biển cả: Nhìn chung , loài cá biết bơi thì không biết bay , còn loài chim biết bay thì không biết bơi . Nhưng có một loài chim rất đặc biệt : vừa biết bay vừa biết bơi , Mà đặc biệt hơn là ở chỗ loài chim này vừa bay giỏi , vừa bởi tài . Đó là chim hải âu .
- Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác ( Chủ yếu nhấn vào ý chim biết bay , có biết bơi ) .
2. Đọc
GV đọc mẫu toàn VB .
HS đọc câu
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( loài , biển , thời tiết , ... ) .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2 , GV hướng dẫn HS đọc những câu dài , ( VD : Hải âu còn bơi rất giỏi nhờ chân của chúng có tàng , như chân vịt . )
- HS đọc đoạn
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến cô nàng hư chân vịt , đoạn 2 : phần còn lại ) .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( sải cánh : độ dài của cánh ; đại dương , biển lớn ; đập dềnh ; chuyển động lên xuống nhịp nhàng trên mặt nước , bão : thời tiết bất thường , có gió mạnh và mưa lớn . Có thể giải thích thêm nghĩa của từ chúng trong văn bản : chúng được dùng để thay cho hải âu . Riêng từ màng ( phần da nối các ngón chân với nhau ) , GV nên sử dụng tranh minh hoạ ( có thể dùng tranh về chân con vịt ) để giải thích . )
+ HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toản VB
+ 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB .
+ GV đọc lại toản VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi .

HS đọc câu







HS đọc đoạn




1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
3. Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi .
a. Hải âu có thể bay xa như thế nào ?
b . Ngoài bay xa , hải âu còn có khả năng gì ?
c . Vì sao hải âu được gọi là loài chim báo bão ? )
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời .
a . Hải âu có thể bay qua những đại dương mênh mông
b . Ngoài bay xa , hải âu còn bởi rất giỏi ;
c . Khi trời sắp có bão , hải âu bay thành đàn tìm chỗ trú ẩn ;




HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và b ( có thể trình chiếu lên bằng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở ( Hải âu có thể bay vượt cả đại dương miễn thông ; Ngoài bay xa , hải âu còn lại rất giỏi ) .
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí .
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
HS quan sát và viết câu trả lời vào vở
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu , GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất các cấu hoàn chỉnh ,
a . It loài chim nào có thể bay xa như hải âu b . Những con tàu lớn cỏ thể đi qua các đại dương .
GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở , GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh
GV yêu cầu HS làm việc nhóm , sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý
GV có thể khai thác thêm ý ( dành cho đối tượng HS có khả năng tiếp thu tốt ) : sức mạnh sáng tạo của con người thật to lớn , nhưng sự kì thủ , nhiệm màu của thiên nhiên cũng rất đáng nâng niu , giữ gìn , trân trọng .
GV gọi một số HS trình bày kết quả nổi theo tranh
- GV và HS nhận xét .
HS làm việc nhóm , sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Kính gửi thầy cô File giáo án chủ đề 6: Thiên nhiên kì thú. Tải đầy đủ, chi tiết, tại đây:

6467
 

Đính kèm

  • 6. THIÊN NHIÊN KÌ THÚ.docx
    59.1 KB · Lượt xem: 0
Sửa lần cuối:

Định hướng - GAC

Diễn đàn GAC - Giáo Án Chuẩn, nơi các Giáo viên, Phhs có thể tìm kiếm và chia sẻ những tài liệu giáo dục, những câu chuyện nghề nghiệp. Và cùng nhau thảo luận các chủ đề nuôi dạy con trẻ, chăm sóc sức khỏe, kinh doanh, du lịch, cuộc sống, tình yêu, hạnh phúc gia đình,...
Shoutbox
Hãy đăng nhập để bắt đầu trò chuyện
  1. No shouts have been posted yet.
Nơi bạn có thể chia sẻ, hỏi đáp nhanh với tất cả mọi người

Đang có mặt

Không có thành viên trực tuyến.
Top