- Giúp học sinh nâng cao kĩ năng đọc đoạn, cả bài văn.
- Đồng thời, phát triển kĩ năng đọc hiểu một cách rõ ràng, tỉ mỉ, hiệu quả nhất.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
* HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/phút).
3. Thái độ
- HS chăm chỉ, tự giác học tập
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 11-17
+ Giấy khổ to và bút dạ.
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Kính gửi thầy (cô) File tài liệu Giáo án Tiếng Việt 4 Tuần 18 soạn theo ĐHPTNLHS. Tải đầy đủ, chi tiết, tại đây:
- Đồng thời, phát triển kĩ năng đọc hiểu một cách rõ ràng, tỉ mỉ, hiệu quả nhất.
TUẦN 18
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1)
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
* HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/phút).
3. Thái độ
- HS chăm chỉ, tự giác học tập
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 11-17
+ Giấy khổ to và bút dạ.
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | ||
1. Khởi động: (3p) - GV dẫn vào bài mới | - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ | ||
2. Thực hành ôn tập (30p) * Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. * Cách tiến hành: | |||
Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng (1/3 lớp) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. Bài 2. Lập bảng tổng kết - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hãy nêu các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. + Yêu cầu HS làm bài trong nhóm 4. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. | Cá nhân- Lớp - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. Nhóm 4- Lớp - HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu: Bài tập đọc: Ông trạng thả diều, “ Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi, Vẽ trứng, Người tìm đường lên các vì sao, Văn hay chữ tốt, Chú Đất Nung, Trong quán ăn “Ba cá bống”, Rất nhiều mặt trăng. - HS làm bài theo nhóm. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung. | ||
Tên bài | Tác giả | Nội dung chính | Nhân vật |
Ông trạng thả diều | Trinh Đường | Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học | Nguyễn Hiền |
“Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi | Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam | Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn. | Bạch Thái Bưởi |
Vẽ trứng | Xuân Yến | Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại. | Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi |
Người tìm đường lên các vì sao | Lê Quang Long Phạm Ngọc Toàn | Xi- ôn- cốp- xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được được đường lên các vì sao. | Xi- ôn- cốp- xki |
Văn hay chữ tốt | Truyện đọc 1 (1995) | Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt. | Cao Bá Quát |
Chú Đất Nung (phần 1- 2) | Nguyễn Kiên | Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. | Chú Đất Nung |
Trong quán ăn “Ba cá bống” | A- lếch- xây Tôn- xtôi | Bu- ra- ti- nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác. | Bu- ra- ti- nô |
Rất nhiều mặt trăng (phần 1- 2) | Phơ- bơ | Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn. | Công chúa nhỏ |
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Kính gửi thầy (cô) File tài liệu Giáo án Tiếng Việt 4 Tuần 18 soạn theo ĐHPTNLHS. Tải đầy đủ, chi tiết, tại đây: