Giáo án văn học
Thành Viên
- Điểm
- 0
Tiết 11: TỪ LÁY
A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :
1. Kiến thức : Nắm được cấu tạo của hai loại từ láy : Từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận. Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy tiếng việt.
2. Kĩ năng : Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy.
3. Thái độ : Giáo dục lòng yêu mến và yêu thích Tiếng Việt
B- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Soạn GA, từ loại tiếng việt.
2. Học sinh : Đọc và trả lời những câu hỏi trong SGK
C – PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trình, phát vấn, nhóm học tập......
D- TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra:
? Từ phức gồm những loại nào? Cho VD? Có mấy loại từ ghép?
(Từ phức gồm 2 loại : Từ ghép và từ láy. Từ ghép có 2 loại là từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
3. Bài mới:
Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại từ láy và nghĩa của chúng.
4 - Củng cố, hướng dẫn:
- Làm lại các bài tập và xem trước bài :
- Quá trình tạo lập văn bản
A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :
1. Kiến thức : Nắm được cấu tạo của hai loại từ láy : Từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận. Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy tiếng việt.
2. Kĩ năng : Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy.
3. Thái độ : Giáo dục lòng yêu mến và yêu thích Tiếng Việt
B- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Soạn GA, từ loại tiếng việt.
2. Học sinh : Đọc và trả lời những câu hỏi trong SGK
C – PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trình, phát vấn, nhóm học tập......
D- TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra:
? Từ phức gồm những loại nào? Cho VD? Có mấy loại từ ghép?
(Từ phức gồm 2 loại : Từ ghép và từ láy. Từ ghép có 2 loại là từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
3. Bài mới:
Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại từ láy và nghĩa của chúng.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung kiến thức |
HS đọc VD 1 - SGK (41) - Chú ý những từ in đậm. ? Những từ láy: đăm đăm, mếu máo, liêu xiêu có đặc điểm âm thanh gì giống nhau, khác nhau? - Dựa vào kết quả phân tích trên, hãy phân loại các từ láy ở mục 1? Cho VD? HS đọc ví dụ – sgk (42 ). ? Vì sao các từ láy im đậm không nói được là: bật bật, thăm thẳm ? GV : Thực chất đây là những từ láy toàn bộ nhưng có sự biến đổi thanh điệu và phụ âm cuối là do sự hoà phối âm thanh cho nên chỉ có thể nói : bần bật, thăm thẳm - Từ láy được phân loại như thế nào? ? Nghĩa của từ láy: Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh ? ? Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây có đặc điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa ? a. Lí nhí, li ti, ti hí. (là những từ láy có khuôn vần i ) b. Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh. (Đây là nhóm từ láy bộ phận, có tiếng gốc đứng sau, tiếng đứng trước lặp lại phụ âm đầu của tiếng đứng sau) - SS nghiã của các từ láy : mềm mại, đo đỏ, đỏ đỏ với nghĩa của các tiếng gốc: mềm, đỏ làm cơ sở cho chúng? H : mềm mại: từ láy mang sắc thái biểu cảm. Mềm gợi cảm giác dễ chịu, nhẹ nhàng, uyển chuyển. H : Đo đỏ : từ láy có nghĩa giảm nhẹ mức độ của màu đỏ Từ láy có nghĩa như thế nào? - Gọi hs đọc ghi nhớ 1,2 - Đọc đoạn văn: “Mẹ tôi, giọng khản đặc...nặng nề thế này”(Cuộc chia tay của những con búp bê): + Tìm các từ láy trong đoạn văn? + Xếp các từ láy theo 2 loại: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận? - Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo từ láy? - Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống? | I- Các loại từ láy: * VD: - Đăm đăm: giống nhau cả âm lẫn tiếng. - Mếu máo: giống nhau ở phụ âm đầu. - Liêu xiêu : giống nhau ở phần vần. *Từ láy: có 2 loại - Láy toàn bộ: Đăm đăm, xinh xinh, đo đỏ - Láy bộ phận: + Láy bộ phận phụ âm đầu: mếu máo, ngơ ngác + Láy bộ phận vần : liêu xiêu, lôi thôi VD : Bật bật Thăm thẳm => Không tạo ra sự hòa phối về âm thanh * Ghi nhớ 1: SGK (42) II- Nghĩa của từ láy: * Nghĩa của từ láy: - Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu: => mô phỏng âm thanh. - Lí nhí, li ti, ti hí: gợi tả những hình dáng âm thanh nhỏ bé. - Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh: Biểu thị một trạng thái vận động khi nhô lên, khi hạ xuống, khi phồng, khi xẹp, khi nổi, khi chìm. .- Mềm mại, đo đỏ: Mang sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ. - Đỏ đỏ: sắc thái mạnh hơn. * Ghi nhớ 2: SGK (42) III-Luyện tập: 1- Bài 1: - Từ láy toàn bộ: thăm thẳm, bần bật, chiêm chiếp - Từ láy bộ phận: Nức nở, tức tưởi, lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran, nhảy nhót, nặng nề. 2- Bài 2: - Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách. 3- Bài 3: a, Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên con. b, Làm xong công việc nó thở phào nhẹ nhõm như trút đựơc gánh nặng. |
- Làm lại các bài tập và xem trước bài :
- Quá trình tạo lập văn bản