Giáo án văn học
Thành Viên
- Điểm
- 0
Tiết 22 TỪ HÁN VIỆT (Tiếp theo )
A- MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Kiến thức: Giúp HS hiểu được các sắc thái ý nghĩa của từ Hán Việt.
2.Kỹ năng: HS biết cách sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghia , sắc thái.
3.Thái độ: Biết cách sử dụng các yếu tố Hán Việt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tránh lạm dụng từ Hán Việt.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Soạn GA
2. Học sinh : Chuẩn bị bài
C – PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trình, phát vấn, nhóm học tập......
D- TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Từ ghép HV được phân loại như thế nào? cho VD?
- Y/c: phân làm 2 loại:
+ Từ ghép ĐL. VD: sơn hà, xâm phạm
+ Từ ghép CP. VD: ái quốc, chiến thắng. Thiên thư, thạch mã.
3.Bài mới:
4.Củng cố, hướng dẫn:
Gv hệ thống lại kiến thức toàn bài
- Học thuộc Ghi nhớ
- Làm những BT còn lại.
A- MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Kiến thức: Giúp HS hiểu được các sắc thái ý nghĩa của từ Hán Việt.
2.Kỹ năng: HS biết cách sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghia , sắc thái.
3.Thái độ: Biết cách sử dụng các yếu tố Hán Việt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tránh lạm dụng từ Hán Việt.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Soạn GA
2. Học sinh : Chuẩn bị bài
C – PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trình, phát vấn, nhóm học tập......
D- TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Từ ghép HV được phân loại như thế nào? cho VD?
- Y/c: phân làm 2 loại:
+ Từ ghép ĐL. VD: sơn hà, xâm phạm
+ Từ ghép CP. VD: ái quốc, chiến thắng. Thiên thư, thạch mã.
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy -trò | Nội dung kiến thức |
- Hs đọc VD a. - Giải nghĩa các từ in đậm ? - Tại sao các câu văn dưới đây dùng các từ HV (in đậm) mà không dùng các từ thuần việt có nghĩa tương tự (ghi trong ngoặc đơn) ? - Hs đọc vd b. - Giải nghĩa các từ in đậm ? - Các từ HV trên tạo được sắc thái gì cho đoạn văn ? - Khi nói viết, trong nhiều trường hợp, người ta dùng từ HV mà không dùng các từ thuần Việt có nghĩa tương tự để làm gì ? - Theo em, trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có cách diễn đạt hay hơn ? vì sao ? (câu sau diễn đạt hay hơn- vì nó phù hợp với h.c giao tiếp) - Em có nhận xét gì về cách dùng từ HV trong 2 cặp câu ở VD ab sgk ?( dùng không đúng, không cần thiết. Nó làm câu văn kém trong sáng và không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp) - Trong khi nói viết, khi gặp 1 cặp từ thuần Việt – Hán Việt đồng nghĩa thì chúng ta sẽ giải quyết như thế nào ? (khi cần tạo sắc thái biểu cảm thì dùng từ Hán Việt, nhưng không nên lạm dụng) - Hs đọc Ghi nhớ . - Phân nhóm để hs chuẩn bị bài. - Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: - Tại sao người VN thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí ? - Đọc đv, tìm những từ ngữ Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa? - Nhận xét về việc dùng từ Hán Việt ? | I- Sử dụng từ HV: 1- Sử dụng từ HV để tạo sắc thái biểu cảm: * VD a: - Phụ nữ: đàn bà->trang trọng - Từ trần: chết ; mai táng: chôn ->thể hiện thái độ tôn kính. - Tử thi: xác chết ->tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác ghê sợ. *VD b: sgk- 82 - Kinh đô: nơi đóng đô của nhà vua - Yết kiến: gặp gỡ người bề trên với tư cách là khách. - Trẫm, bệ hạ, thần: từ dùng để xưng hô trong XHPK ->Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí XH xưa * Ghi nhớ : sgk –82 2- Không nên lạm dụng từ Hán Việt: * VD a,b: sgk (82). * Ghi nhớ: sgk –83. II- Luyện tập 1- Bài 1: (83) 2- Bài 2: (83) - Vì từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng. - VD: Hoàng Thanh Vân, Hoàng Long, Hải Dương, Trường Sơn, Cửu Long => mang sắc thái trang trọng. 3- Bài 3: (84) - Giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu, nhan sắc tuyệt trần. 4- Bài 4: (84) - Dùng từ Hán Việt là không phù hợp, phải thay bằng từ thuần Việt: bảo vệ = giữ gìn, mĩ lệ = đẹp đẽ. |
Gv hệ thống lại kiến thức toàn bài
- Học thuộc Ghi nhớ
- Làm những BT còn lại.