Giáo án văn học
Thành Viên
- Điểm
- 0
Tiết 3 TỪ GHÉP
A - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức : Nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép : Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. Hiểu được nghĩa của các loại từ ghép.
- Tích hợp : Từ đơn; Văn bản Cổng trường mở ra , Mẹ tôi ; Liên kết trong văn bản; Khái niệm từ ghép ( lớp 6)
2. Kĩ năng: Phát hiện và sử dụng linh hoạt hai loại từ ghép trong khi nói và viết
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ ghép khi nói và viết
B - CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Soạn GA- Đồ dùng : Bảng phụ .
2. Học sinh : Soạn bài, xem lại bài từ ghép ở lớp 6.
C – PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trình, phát vấn, nhóm học tập......
D- TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1- Ổn định tổ chức:
2.- Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng, sách vở của HS
3. Bài mới :
? Tìm 3 từ đơn và 3 từ phức? Từ phức được phân loại như thế nào ?
( Hoa, lá, quả; hoa hồng, hoa quả, xanh xanh. Từ phức được phân thành hai loại : Từ ghép và từ láy ) Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về từ ghép .
4. Củng cố, hướng dẫn :
1.-Khắc sâu ghi nhớ về từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập
2. Hãy tìm từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập trong 15 dòng đầu của văn bản Cổng trường mở ra ?
3. Chuẩn bị bài : Liên kết trong văn bản
A - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức : Nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép : Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. Hiểu được nghĩa của các loại từ ghép.
- Tích hợp : Từ đơn; Văn bản Cổng trường mở ra , Mẹ tôi ; Liên kết trong văn bản; Khái niệm từ ghép ( lớp 6)
2. Kĩ năng: Phát hiện và sử dụng linh hoạt hai loại từ ghép trong khi nói và viết
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ ghép khi nói và viết
B - CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Soạn GA- Đồ dùng : Bảng phụ .
2. Học sinh : Soạn bài, xem lại bài từ ghép ở lớp 6.
C – PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trình, phát vấn, nhóm học tập......
D- TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1- Ổn định tổ chức:
2.- Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng, sách vở của HS
3. Bài mới :
? Tìm 3 từ đơn và 3 từ phức? Từ phức được phân loại như thế nào ?
( Hoa, lá, quả; hoa hồng, hoa quả, xanh xanh. Từ phức được phân thành hai loại : Từ ghép và từ láy ) Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về từ ghép .
Hoạt động của GV và HS | Nội dung kiến thức |
Đọc VD1 - Chú ý các từ : Bà ngoại, thơm phức . ? Trong 2 từ đó, tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính ? ? 2 từ này có quan hệ với nhau như thế nào ? ? Em có nhận xét gì về trật tự của những tiếng chính trong những từ ấy ? ? Theo em từ ghép chính phụ có cấu tạo như thế nào ? ? Tìm từ ghép chính phụ có tiếng chính Bà, thơm ? ( Bà cô, bà bác, bà dì; thơm lừng, thơm ngát ) HS đọc Ví dụ 2 - Chú ý các từ trầm bổng, quần áo . ? Các tiếng trong 2 từ ghép trên có phân ra thành tiếng chính, tiếng phụ không ? Vậy 2 tiếng này có quan hệ với nhau như thế nào ? ( quan hệ bình đẳng về mặt ngữ pháp ) ? Khi đảo vị trí của các tiếng thì nghĩa của từ có thay đổi không ? ? Từ ghép đẳng lập có cấu tạo như thế nào? ? Tìm một vài từ ghép đẳng lập chỉ các sự vật xung quanh chúng ta ? ( Bàn ghế, sách vở, mũ nón ... ) ? So sánh từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập, chúng giống và khác nhau ở điểm nào ? ? Từ ghép được phân loại như thế nào ? - Thế nào là từ ghép chính phụ, thế nào là từ ghép đẳng lập ? ?So sánh nghĩa của từ bà ngoại với nghĩa của từ bà? ? Nghĩa của từ thơm phức với nghĩa của tiếng thơm ? ? Từ ghép chính phụ có nghĩa như thế nào ? ? So sánh nghĩa của từ quần áo với nghĩa của mỗi tiếng quần và áo ? ?Trầm bổng với trầm và bổng ? ? Từ ghép đẳng lập có nghĩa như thế nào ? - Hs đọc ghi nhớ 2 . GV : Gọi 2 hs lên bảng làm bt - Phân loại từ ghép đẳng lập, chính phụ ? - Vì sao em lại xếp như vậy ? GV treo bảng phụ - hs lên điền từ - Điền thêm tiếng để tạo từ ghép chính phụ ? GV treo bảng phụ - hs lên điền từ - Điền thêm tiếng để tạo từ ghép đẳng lập ? Gọi hs trả lời - Trả lời tại sao ? | I- Các loại từ ghép: * Ví dụ1: Bà ngoại Thơm phức Nhóm 1 T.chính - Tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính => quan hệ chính phụ => Từ ghép chính phụ -Tiếng chính đứng trước - Có tiếng chính và tiếng phụ, tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính . *Ví dụ2 : Trầm bổng Nhóm 2 Quần áo - 2 tiếng ngang bằng nhau-> quan hệ bình đẳng => Từ ghép đẳng lập - Có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp ( không phân ra tiếng chính, tiếng phụ ) * So sánh từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập: - Giống : Đều có quan hệ với nhau về nghĩa - Khác : +Từ ghép chính phụ: có quan hệ chính phụ +Từ ghép đẳng lập: có quan hệ bình đẳng * Ghi nhớ 1: SGK (tr 14 ) II - Nghĩa của từ ghép : 1. Nghĩa của từ ghép chính phụ : - Ví dụ : + Bà : chỉ người phụ nữ cao tuổi ->nghĩa rộng . Bà ngoại : chỉ người phụ nữ cao tuổi đẻ ra mẹ -> nghĩa hẹp + Thơm : có mùi như hương của hoa, dễ chịu -> nghĩa rộng . Thơm phức : có mùi bốc lên mạnh, hấp dẫn -> nghĩa hẹp - Hẹp hơn nghĩa của tiếng chính và có tính chất phân nghĩa . 2 - Nghĩa của từ ghép đẳng lập : - Ví dụ: + Quần áo : chỉ quần áo nói chung -> hợp nghĩa, có nghĩa khái quát hơn. Quần, áo : chỉ riêng từng loại . + Trầm bổng : Miêu tả âm thanh lúc thấp, lúc cao nghe rất êm tai => nghĩa chung, khái quát. Trầm, bổng : chỉ âm thanh riêng từng loại . - Có tính chất hợp nghĩa và có nghĩa khái quát hơn nghĩa của tiếng tạo nên nó . * Ghi nhớ 2 : SGK (tr14 ) III - Luyện tập : * Bài 1(tr 15 ) : - Từ ghép đẳng lập : Suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi . - Từ ghép chính phụ: Xanh ngắt,nhà máy, nhà ăn, nụ cười . * Bài 2 (tr 15 ): - Bút mực ( bi, máy, chì ) - Thước kẻ (vẽ, may, đo độ ) * Bài 3: (tr 15 ) - Núi rừng ( sông, đồi ) - Mặt mũi ( mày,… ) *Bài 5 : ( tr15 ) - Không phải vì : Hoa hồng là một loài hoa như : Hoa huệ, hoa cúc… -> Có nhiều loại hoa mầu hồng nhưng không phải là hoa hồng như : Hoa giấy, hoa chuối… |
4. Củng cố, hướng dẫn :
1.-Khắc sâu ghi nhớ về từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập
2. Hãy tìm từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập trong 15 dòng đầu của văn bản Cổng trường mở ra ?
3. Chuẩn bị bài : Liên kết trong văn bản