Huyền Trang
Thành Viên
- Điểm
- 0
KIỂM TRA 45 PHÚT.
XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS vào các tình huống cụ thể.
- Thu thập thông tin phản hồi để điều chỉnh quá trình dạy học và quản lí giáo dục.
hình thức kiểm tra: Hình thức kiểm tra tự luận
II. Xây dựng ma trận đề kiểm tra
Các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 14 tiết (bằng 100%), phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau: Địa lí dân cư 4 tiết (30 %); Địa lí các ngành kinh tế Việt Nam 10 tiết (70 %); Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng cấp độ thấp | Vận dụng cấp độ cao |
Dân cư | Trình bày được một số đặc điểm nguồn LĐ nc ta | Xác định được sự phân bố các đô thị ở nc ta trên BĐ | ||
30% =3,0 đ | = 1,5 điểm; | | = 1,5 điểm; | |
Các ngành kinh tế | Nêu được một số nguyên nhân của sự phân hóa CN | - Xác định được sự pbố CN và giải thích đc sự pbố đó. | - Vẽ biểu đồ và nhxét về sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản. | Giải thích được tình hình khai thác thủy sản tại địa phương. |
70% =7,0 đ | = 2,0 điểm; | = 1,5 điểm; | = 2,5 điểm; | = 1,0 điểm; |
điểm: 10 câu: 05 | 35% tổng số điểm = 3,5 điểm; | = 1,5 điểm; | = 4,0 điểm; | 10 % tổng số điểm = 1,0 điểm; |
TRƯỜNG THPT …………………. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HKII
TỔ ĐỊA LÍ MÔN: ĐỊA LÍ 12 ( Chương trình chuẩn)
NĂM HỌC 2013-2014 THỜI GIAN: 45 PHÚT
Câu I. (3,0 điểm)
1.Nêu những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta. (1,5 điểm)
2. Dựa vào Atlat và kiến thức đã học kể tên các đô thị có DS từ trên 500.000 người trở lên.
Câu II. (3,5 điểm)
1.Nêu những nguyên nhân tác động tới sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở nước ta. (2,0 điểm)
2.Dựa vào Atlat và kiến thức đã học nêu sự phân bố các nhà máy nhiệt điện ở nước ta. Giải thích nguyên nhân của sự phân bố. (1,5 điểm)
Câu III. (3,5 điểm)
Cho bảng số liệu: Sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản từ 1990 – 2005 Đvt: Nghìn tấn
Năm Sản lượng | 1990 | 1995 | 2000 | 2005 |
Khai thác | 728,5 | 1195,3 | 1660,9 | 1987.9 |
Nuôi trồng | 162,1 | 389,1 | 589,6 | 1478,0 |
1.Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản nước ta từ 1990 – 2005.
2.Nhận xét.
3.Giải thích tại sao tỉnh Kiên Giang là một trong những tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long.
ĐÁP ÁN
Câu I. (3đ)
1. Thế mạnh và hạn chế nguồn lao động (1,5đ) * Mặt mạnh 0,25 đ/ý) - Do DS đông, CCLĐ trẻ và tỉ lệ gia tăng DS cao nên nc ta có nguồn LĐ dồi dào (2005 : 42,53 tr.ng, =51,2% DS). - Mỗi năm tăng hơn 1 triệu lao động. - LĐ nước ta cần cù sáng tạo, có kinh nghiệm SX phong phú gắn với tr.thống của dtộc đc tích lũy qua nhiều thế hệ. - Chất lượng LĐ ngày càng cao nhờ những thành tựu trong giáo dục và y tế. | * Hạn chế : (0,25 đ/ý) - Tác phong LĐ CN chưa cao, kỉ luật LĐ thấp, LLLĐ có trình độ cao còn ít đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lý, CN kỹ thuật lành nghề còn thiếu nhiều. - LĐ pbố không đều (đồng bằng : quá đông, ngược lại miền núi thiếu lao động) gây khó khăn cho việc sử dụng LĐ. 2. (1,5đ-mỗi đô thị =0,25 đ) Các đô thị có số dân trên 500.000 người : Hà Nội, Hải Phòng, TPHCM, Đà Nẵng, Biên Hoà, Cần Thơ. |
Câu II. (3,5 điểm)
1/. Nguyên nhân tác động đến sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp (2đ) - Những khu vực tập trung CN thường gắn liền với sự có mặt củaTNTN, nguồn LĐ có tay nghề, thị trường, kết cấu hạ tầng , VTĐL thuận lợi. (1,5-thiếu 1 yếu tố -0,25 đ) - Những khu vực gặp nhiều hạn chế trong PT CN (trung du và miền núi) là do sự thiếu đồng bộ của các nhân tố trên, đặc biệt là GTVT. (0,5 đ) 2/. (1,5đ) - Các nhà máy nhiệt điện lớn của nước ta (0.5 đ) Bảng bên - Giải thích nguyên nhân của sự phân bố ( 1.0 đ) + Gần nguồn nguyên liệu.( than đối với các nhà máy ở phía bắc,dầu khí với các nhà máy ở phía Nam) (0,5 đ) + Nằm ở những vùng kinh tế phát triển, năng động, nhu cầu nguồn năng lượng cao ( Đbsh,Đnb..) (0,5 đ) |
|
Câu III (3,5đ)
a/. (1,5đ)Vẽ đúng, đầy đủ các yếu tố : tên biểu đồ,trục đứng-ngàn tấn,trục ngang-năm,ghi số liệu trên cột,vẽ chính xác, chú giải…(thiếu 1 yếu tố trừ 0,25đ)
Biểu đồ sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản từ 1990 - 2005
b/. Nhận xét (1 đ)
- Sản lượng khai thác và nuôi trồng tăng liên tục qua các năm
+ Khai Thác : từ 728,5 ngàn tấn (1990) tăng lên 1987,9 ngàn tấn (2005), ngành khai thác tăng 2,7 lần (0,5 đ)
+ Nuôi trồng :từ 162,1 ngàn tấn (1990) tăng lên 1478 ngàn tấn (2005), ngành nuôi trồng tăng 9,1lần (0,5 đ)
c/. Giải thích (1 đ-mỗi ý =0,25 đ –hs chỉ cần nêu 4 ý đúng là đựơc)
- Nằm trong ngư trường Cà Mau – Kiên Giang, giàu nguồn hải sản, gần ngư trường Vịnh Thái Lan.
- Đường bờ biển dài, có nhiều đảo, quần đảo thuận lợi cho đánh bắt thuỷ sản
- Ngư dân có truyền thống đánh bắt.
- Khí hậu thuận lợi, ít thiên tai
- Sản lượng khai thác của tỉnh là 315.157 tấn (năm 2007)
( chú ý:hs có thể làm theo nhiều cách khác nhau