Tiết 37- Kiểm tra 45 phút- Xây dựng ma trận đề kiểm tra 1 tiết- địa lý 12

Huyền Trang

Thành Viên
Điểm
0
KIỂM TRA 45 PHÚT.

XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT

I. Mục tiêu:

-
Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS vào các tình huống cụ thể.

- Thu thập thông tin phản hồi để điều chỉnh quá trình dạy học và quản lí giáo dục.

hình thức kiểm tra: Hình thức kiểm tra tự luận

II. Xây dựng ma trận đề kiểm tra

Các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 14 tiết (bằng 100%), phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau: Địa lí dân cư 4 tiết (30 %); Địa lí các ngành kinh tế Việt Nam 10 tiết (70 %); Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:



Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
Dân cư
Trình bày được một số đặc điểm nguồn LĐ nc taXác định được sự phân bố các đô thị ở nc ta trên BĐ
30% =3,0 đ
= 1,5 điểm;
= 1,5 điểm;
Các ngành kinh tế
Nêu được một số nguyên nhân của sự phân hóa CN- Xác định được sự pbố CN và giải thích đc sự pbố đó.- Vẽ biểu đồ và nhxét về sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản.Giải thích được tình hình khai thác thủy sản tại địa phương.
70% =7,0 đ
= 2,0 điểm;
= 1,5 điểm;
= 2,5 điểm;
= 1,0 điểm;
điểm: 10
câu: 05
35% tổng số điểm
= 3,5 điểm;
= 1,5 điểm;
= 4,0 điểm;
10 % tổng số điểm
= 1,0 điểm;






TRƯỜNG THPT …………………. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HKII

TỔ ĐỊA LÍ MÔN: ĐỊA LÍ 12 ( Chương trình chuẩn)

NĂM HỌC 2013-2014
THỜI GIAN: 45 PHÚT



Câu I. (3,0 điểm)


1.Nêu những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta. (1,5 điểm)

2. Dựa vào Atlat và kiến thức đã học kể tên các đô thị có DS từ trên 500.000 người trở lên.

Câu II. (3,5 điểm)


1.Nêu những nguyên nhân tác động tới sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở nước ta. (2,0 điểm)

2.Dựa vào Atlat và kiến thức đã học nêu sự phân bố các nhà máy nhiệt điện ở nước ta. Giải thích nguyên nhân của sự phân bố. (1,5 điểm)

Câu III. (3,5 điểm)


Cho bảng số liệu: Sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản từ 1990 – 2005 Đvt: Nghìn tấn

Năm
Sản lượng
1990
1995
2000
2005
Khai thác
728,5​
1195,3​
1660,9​
1987.9​
Nuôi trồng
162,1​
389,1​
589,6​
1478,0​

1.Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản nước ta từ 1990 – 2005.

2.Nhận xét.

3.Giải thích tại sao tỉnh Kiên Giang là một trong những tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long.

ĐÁP ÁN



Câu I. (3đ)


1. Thế mạnh và hạn chế nguồn lao động (1,5đ)
* Mặt mạnh :(0,25 đ/ý)
- Do DS đông, CCLĐ trẻ và tỉ lệ gia tăng DS cao nên nc ta có nguồn LĐ dồi dào (2005 : 42,53 tr.ng, =51,2% DS).
- Mỗi năm tăng hơn 1 triệu lao động.
- LĐ nước ta cần cù sáng tạo, có kinh nghiệm SX phong phú gắn với tr.thống của dtộc đc tích lũy qua nhiều thế hệ.
- Chất lượng LĐ ngày càng cao nhờ những thành tựu trong giáo dục và y tế.
* Hạn chế : (0,25 đ/ý)
- Tác phong LĐ CN chưa cao, kỉ luật LĐ thấp, LLLĐ có trình độ cao còn ít đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lý, CN kỹ thuật lành nghề còn thiếu nhiều.
- LĐ pbố không đều (đồng bằng : quá đông, ngược lại miền núi thiếu lao động) gây khó khăn cho việc sử dụng LĐ.
2. (1,5đ-mỗi đô thị =0,25 đ)
Các đô thị có số dân trên 500.000 người : Hà Nội, Hải Phòng, TPHCM, Đà Nẵng, Biên Hoà, Cần Thơ.


Câu II. (3,5 điểm)


1/. Nguyên nhân tác động đến sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp (2đ)
- Những khu vực tập trung CN thường gắn liền với sự có mặt củaTNTN, nguồn LĐ có tay nghề, thị trường, kết cấu hạ tầng , VTĐL thuận lợi. (1,5-thiếu 1 yếu tố -0,25 đ)
- Những khu vực gặp nhiều hạn chế trong PT CN (trung du và miền núi) là do sự thiếu đồng bộ của các nhân tố trên, đặc biệt là GTVT. (0,5 đ)
2/. (1,5đ) - Các nhà máy nhiệt điện lớn của nước ta (0.5 đ) Bảng bên
- Giải thích nguyên nhân của sự phân bố ( 1.0 đ)
+ Gần nguồn nguyên liệu.( than đối với các nhà máy ở phía bắc,dầu khí với các nhà máy ở phía Nam) (0,5 đ)
+ Nằm ở những vùng kinh tế phát triển, năng động, nhu cầu nguồn năng lượng cao ( Đbsh,Đnb..) (0,5 đ)
MiềnTên nhà máy
Bắc
(ĐBSH và phụ cận)
Phả Lại 1
Phả Lại 2
Uông Bí
Uông Bí mở rộng
Ninh Bình
Nam
(ĐNB và ĐBSCL)
Phú Mỹ 1,2,3,4
Bà Rịa
Hiệp Phước (Tp.HCM)
Thủ Đức (Tp.HCM)
Cà Mau 1 & 2


Câu III (3,5đ)


a/. (1,5đ)Vẽ đúng, đầy đủ các yếu tố : tên biểu đồ,trục đứng-ngàn tấn,trục ngang-năm,ghi số liệu trên cột,vẽ chính xác, chú giải…(thiếu 1 yếu tố trừ 0,25đ)



Biểu đồ sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản từ 1990 - 2005

b/. Nhận xét (1 đ)

- Sản lượng khai thác và nuôi trồng tăng liên tục qua các năm

+ Khai Thác : từ 728,5 ngàn tấn (1990) tăng lên 1987,9 ngàn tấn (2005), ngành khai thác tăng 2,7 lần (0,5 đ)

+ Nuôi trồng :từ 162,1 ngàn tấn (1990) tăng lên 1478 ngàn tấn (2005), ngành nuôi trồng tăng 9,1lần (0,5 đ)

c/. Giải thích (1 đ-mỗi ý =0,25 đ –hs chỉ cần nêu 4 ý đúng là đựơc)


- Nằm trong ngư trường Cà Mau – Kiên Giang, giàu nguồn hải sản, gần ngư trường Vịnh Thái Lan.

- Đường bờ biển dài, có nhiều đảo, quần đảo thuận lợi cho đánh bắt thuỷ sản

- Ngư dân có truyền thống đánh bắt.

- Khí hậu thuận lợi, ít thiên tai

- Sản lượng khai thác của tỉnh là 315.157 tấn (năm 2007)

( chú ý:hs có thể làm theo nhiều cách khác nhau
 

Đính kèm

KIỂM TRA 45 PHÚT

I. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA

1. Kiến thức:


- HS tái hiện lại hệ thống kiến thức đã học một cách khoa học.

- GV đánh giá quá trình nhận thức của HS.

2. Kĩ năng

- HS rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ, rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích.

3. Thái độ:

- HS có thái độ làm bài tự giác, nghiêm túc.

II. CHUẨN BỊ

Giáo viên: Hệ thống câu hỏi ôn tập

Học sinh: Atlát, sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Ổn định tổ chức:


Lớp 12A3Ngày dạy: ……………........Sĩ số: ......../Vắng: .................................
Lớp 12Ngày dạy: …………………Sĩ số: ......../Vắng: .......................................
Lớp 12A2Ngày dạy: …………………Sĩ số: ......../Vắng: .......................................
2. Nôi dung kiểm tra

Đề 1:

A. Xây dựng ma trận đề


Nội dung
Các mức đánh giá​
Tổng điểm
Nhận biếtThông hiểuVận dụng thấpVận dụng cao
Địa lí dân cư




Số câu: 1
Tỉ lệ%:30% tổng số điểm
Số điểm: 3,0
Nêu chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn LĐ.

66,7% điểm số

= 2,0
















Tình huống thực tiễn dân số ở địa phương.


33,3% điểm số
= 1,0








3,0
Vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp
Số câu: 1
Tỉ lệ%: 30%
Số điểm: 3,0
Trình bày tình hình phát triển và phân bố thủy sản.


66,7% điểm số
= 2,0
'
Liên hệ thực tiễn


33,3% điểm
= 1,0






3,0
Vấn đề phát triển phân bố công nghiệp.





------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.----------------------



Số câu: 1
Tỉ lệ%: 40%
Số điểm: 4,0
Nêu nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phầnKT

50% điểm số
=2,
Vẽ BĐ quy mô, cơ cấu giá trị SX công nghiệp phân theo thành phần kinh tế.



50% điểm số
=2,0










4,0
Năng lực-Năng lực sáng tạo, giải quyết các vấn đề
-Năng lực tính toán,sử dụng số liệu thống kê, sử dụng bản đồ.
Tổng số câu:
Tổng số điểm
Tỉ lệ%: 100%

4,0
40%

3,0
30%

2,0
20%

1,0
10%

10,0
100%
B. Xuất đề từ ma trận

Câu 1:
(3,0 điểm)

a. Nêu chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn LĐ nước ta.(2,0đ)

b.Ở địa phương em đang sinh sống hiện nay có đặc điểm dân số nào biểu hiện rõ nhất? Hãy chọn một biện pháp (trong những biện pháp nêu trên ) để giải quyết cho hiện trạng dân số ở tỉnh Hà Nam .(1,0điểm)

Câu 2: (3,0 điểm)

Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:

Trình bày phát triển và phân bố ngành thủy sản ở nước ta. (2,0 điểm)

b. Câu ca dao dưới đây cho thấy một đặc điểm cơ bản của sản xuất nông nghiệp: (1,0 điểm)

Trông trời, trông đất , trông mây

Trông mưa, trông nắng, trông ngày, trông đêm

Trông cho chân cứng đá mềm

Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng.

Cho biết đặc điểm đó là gì ? Xuất phát từ đâu mà có đặc điểm đó ?

Câu 3: 4,0 điểm) Cho bảng số liệu;

Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhần phần kinh tế(Giá thực tế) (ĐV tỉ đồng)



Thành phần kinh tế19962010
Nhà nước74161 87264
Ngoài Nhà nước35682176346
Có vốn đầu tư nước ngoài39589190890
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế.(2,0 điểm)

b/ Nêu nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế (2,0 điểm)

(*Ghi chú : Học sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam)

C. Đáp án đề 1

CâuNội dungĐiểm
1(3,0đ)a. chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn LĐ nước ta:
-Kiềm chế tốc độ tăng DS: Đẩy mạnh tuyên truyền,thực hiện tốt c/sách và pháp luật DS,KHHGĐ.
-Xây dựng quy hoạch và có chính sách thích hợp đáp ứng xu hướng chuyển dịch cơ cấu DS từ nthôn ra thành thị.
-Đẩy mạnh phát triển văn hóa, kinh tế (đặc biệt phát triển CN) ở TDMN, nông thôn →nhằm khai thác hợp lý nguồn tài nguyên.
- Phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước; Đẩy mạnh đào tạo LĐ và xuất khẩu LĐ Hạn chế nạn di dân tự do.
2,0
0,5

0,5

0,5

0,5
b. Liên hệ địa phương:
-Nêu được đặc điểm dân số của địa phương...
-Chọn biện pháp giải quyết...(phù hợp)
1,0
0,5
0,5
2(3,0đ)a.Tình hình phát triển và phân bố ngành thủy sản.
*Tình hình chung:
-Tronh những năm gần đây có những bước pt đột phá(c/m tổng sản lượng đánh bắt và nuôi trồng..?, bình quân đầu người ?.. , nuôi trồng chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu GTSX và GT sản lượng.)
*Khai thác TS:
- Sản lượng tăng ?
-Vùng đánh bắt nhiều nhất...? (Tỉnh..)
*Nuôi trồng:
- Sản lượng tăng ?
- Phát triển mạnh nhất là nuôi tôm và nuôi cá.
-Vùng phát triển mạnh...? (Tỉnh..)
2,0


0,75


0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
b. Đặc điểm . Xuất phát từ ...
-Đặc điểm :SX nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên....
-Nguyên nhân :Đối tượng SX NN là cây trồng và vật nuôi. Các đối tượng này chỉ có thể tồn tại và phát triển nhờ vào các yếu tố cơ bản của tự nhiên là nhiệt độ, nước, ánh sáng, không khí và dinh dưỡng.
1,0
0,5

0,5
3(4,0đ)a.Vẽ biểu đồ
-Xử lí số liệu: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế.( (ĐV: %)
Thành phần kinh tế​
1996​
2010​
Nhà nước
49,6​
19,2​
Ngoài Nhà nước
23,9​
38,8​
Có vốn đầu tư nước ngoài
26,5​
42,0​
Tổng​
100​
100​
-Tính bán kính :
-Vẽ biểu đồ đúng, đủ, đẹp..Sai 1 lỗi trừ 0,25 điểm.
2,0
0,25






0,25
1,5
b. Nhận xét.
*Chuyển dịch:từ 1996 đến 2010 trong vòng 14 năm cơ cấu....
-Khu vực ngoài Nhà nước năm 1996 chiếm tỉ trọng thấp nhất?, đến 2010 đứng thứ 2 ?, có xu hướng tăng, tăng.? phù hợp chính sách phát triển nền KT nhiều thành phần.
-Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài năm 1996 chiếm tỉ trọng thứ 2?..đến 2010 chiếm cao nhất ?, có xu hướng tăng, tăng....? vai trò ngày càng quan trọng trong giai đoạn mới của đất nước.
-Khu vực Nhà nước năm 1996 chiếm tỉ trọng cao nhất, đến 2010 thấp nhất, có xu hướng giảm, giảm ? tuy giảm nhưng vẫn giữa vai trò chủ đạo trong nền kinh tế, các ngành và lĩnh vực then chốt đều do Nhà nước quản lí.
*KL: cơ cấu TPKT có sự chuyển biến tích cực, phù hợp với đường lối phát triển KT nhiều thành phần trong thời kì Đổi mới.
2,0

0,5


0,5


0,5


0,5
Tổng
Câu1 + câu2 + câu3 = 3,0 +3,0 + 4,0 =
10,0
ĐỀ 2:

Ma trận đề


Nội dung
Các mức đánh giá​
Tổng điểm
Nhận biếtThông hiểuVận dụng thấpVận dụng cao
Địa lí dân cư



Số câu: 1
Tỉ lệ%:30% tổng số điểm
Số điểm: 3,0
Trình bày đặc điểm nguồn LĐ của nước ta.

66,7% điểm số
= 2,0
Phân tích nguyên nhân phân bố dân cư không đồng đều.​


33,3% điểm số

= 1,0







3,0
Vấn đềphát triển và phân bố nông nghiệp

Số câu: 1
Tỉ lệ%: 40%
Số điểm: 4,0
Nhận xét sự thay đổi về cơ cấu DT gieo trồng lúa của 1996 & 2006.


50% điểm số
=2,0
Vẽ BĐ thích hợp thể hiện quy mô, cơ cấu DT gieo trồng lúa của nước ta.

50% điểm số
=2,0







4,0
Vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp.








Số câu: 1
Tỉ lệ%: 30%
Số điểm: 3,0
Trình bày những thế mạnh để phát triển ngành công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu(trong công nghiệp năng lượng) của nước ta.

66,7% điểm
= 2,0

Liên hệ du lịch Hải Phòng









100% điểm
= 1,0










3,0
Năng lực-Năng lực sáng tạo, giải quyết các vấn đề
-Năng lực tính toán,sử dụng số liệu thống kê, sử dụng bản đồ.
Tổng số câu:
Tổng số điểm
Tỉ lệ%: 100%

4,0
40%

3,0
30%

2,0
20%

1,0
10%

10,0
10%
Đề bài ĐỀ 2:

Câu 1:
(3,0 điểm)

a. Trình bày đặc điểm nguồn LĐ của nước ta. (2,0đ)

b/ Phân tích nguyên nhân phân bố dân cư không đồng đều. (1,0điểm)

Câu 2: (3,0 điểm)

Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:

Trình bày những thế mạnh để phát triển ngành công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu(trong công nghiệp năng lượng) của nước ta.

b. Em hiểu thế nào về phong trào "Cánh đồng 50 triệu" trong nông nghiệp hiện nay?

Câu 3: (4,0 điểm) Cho bảng số liệu;

DT gieo trồng lúa nước ta phân theo vùng(nghìn ha)

Vùng
1996
2006
Cả nước
7004​
7325​
ĐBSH
1170​
1171​
ĐBSCL
3443​
3774​
Các vùng khác
2391​
2380​
Vẽ BĐ thích hợp thể hiện quy mô, cơ cấu DT gieo trồng lúa của nước ta.

Nhận xét sự thay đổi về cơ cấu DT gieo trồng lúa của 1996 & 2006.

(*Ghi chú : Học sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam)

C. Đáp án đề 2

Câu
Nội dung
Điểm
1(3,0đ)a. Đặc điểm nguồn lao động
*Về số lượng: dồi dào. năm 2005 có 42,53 triệu người chiếm 51,2% dân số.
Mỗi năm tăng thêm 1 triệu.
*Về chất lượng:
+Người LĐ cần cù sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất(nông-L-N nghiệp và tiểu thủ CN, tiếp thu. vận dụng KH-KT nhanh..)
+Chất lượng LĐ ngày càng cao nhờ pt y tế, văn hóa, giáo dục...(số liệu). So với yêu cầu thì chưa đáp ứng ...
*Về phân bố: không đều giữa ĐB và miền núi, nông thôn và thành thị, LĐ có chuyên môn kĩ thuật tập trung ở thành thị, ở đồng bằng.
2,0
0,5


0,5

0,5

0,5
b/ Phân tích nguyên nhân phân bố dân cư không đồng đều.
+ ĐK tự nhiên..
+Trình độ pt KT-XH....
+Chính sách dân số
….
+Lịch sử định cư…
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
2(3,0đ)a. Trình bày những thế mạnh để phát triển ngành công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu(trong công nghiệp năng lượng) của nước ta.
-Thế mạnh về tự nhiên:(dẫn chứng về than và dầu khí)
-Thế mạnh về KT-XH:
+Dân cư-LĐ:...
+Cơ sở hạ tầng....
+ Cơ sở vật chất kĩ thuật...
+Vốn đầu tư..
+Chính sách đường lối...
+Thị trường....
2,0

0,5

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
b. tình hình sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, chuyên môn hóa. đa dạng về cơ cấu hàng hóa, quy mô lớn, nang suất chất lượng cao
1,0
3(4,0đ)a.Vẽ biểu đồ
-Xử lí số liệu: Cơ cấu DT gieo trồng lúa (ĐV: %)
Vùng​
1996​
2005​
Cả nước​
100​
100​
ĐBSH​
16,7 16,0
ĐBSCL​
49,251,5
Các vùng khác​
34,132,5
-Tính bán kính :
-Vẽ biểu đồ đúng, đủ, đẹp..Sai 1 lỗi trừ 0,25 điểm.
2,0
0,25





0,25
1,5
b. Nhận xét.
* Từ1996-2006 trong vòng 10 năm cơ cấu DT gieo trồng lúa của nước ta có sự thay đổi. Cụ thể:
-Tỉ trọng của ĐBSCL luôn chiếm cao nhất & có xu hướng tăng lên(từ? tăng lên ?) tăng ?
-Tỉ trọng của ĐBSH giảm ...(từ? xuống ?)..
-Các vùng khác giảm(từ?...)
*KL : ĐBSCL là vựa lúa số 1 của cả nước và ngày càng đóng vai trò quan trọng trong SX LT-TP của cả nước.
2,0


0,5
0,5

0,5
0,5
0,5
Tổng
Câu1 + câu2 + câu3 = 3,0 +3,0 + 4,0 =
10,0


3. Đánh giá:


- GV thu bài, nhận xét giờ làm bài

4. Hướng dẫn học ở nhà:

Chuẩn bị bài 30: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi phía Bắc

5. KẾT QUẢ

LớpSSGiỏiKháTbYếu
12A2
12A3
12
 

Đính kèm

Kiểm tra 1 tiết - Địa lí 12 học kì II
Đề số 1:
Câu 1
:
(3,0 điểm)

a. Nêu chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn LĐ nước ta.(2,0đ)

b.Ở địa phương em đang sinh sống hiện nay có đặc điểm dân số nào biểu hiện rõ nhất? Hãy chọn một biện pháp (trong những biện pháp nêu trên ) để giải quyết cho hiện trạng dân số ở tỉnh Hà Nam .(1,0điểm)



Câu 2
:
(3,0 điểm)

Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:

Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành thủy sản ở nước ta. (2,0 điểm)

b. Câu ca dao dưới đây cho thấy một đặc điểm cơ bản của sản xuất nông nghiệp: (1,0 điểm)

Trông trời, trông đất , trông mây

Trông mưa, trông nắng, trông ngày, trông đêm

Trông cho chân cứng đá mềm

Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng.

Cho biết đặc điểm đó là gì ? Xuất phát từ đâu mà có đặc điểm đó ?



Câu 3
:
4,0 điểm) Cho bảng số liệu;

Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhần phần kinh tế(Giá thực tế) (ĐV tỉ đồng)

Thành phần kinh tế19962010
Nhà nước7416187264
Ngoài Nhà nước35682176346
Có vốn đầu tư nước ngoài39589190890

a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế.(2,0 điểm)

b/ Nêu nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế (2,0 điểm)

(*Ghi chú : Học sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam)


Kiểm tra 1 tiết - Địa lí 12 học kì II

Đề số 2:

Câu 1:
(3,0 điểm)

a. Trình bày đặc điểm nguồn LĐ của nước ta. (2,0đ)

b. Phân tích nguyên nhân phân bố dân cư không đồng đều. (1,0điểm)

Câu 2: (3,0 điểm)

a. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:

Trình bày những thế mạnh để phát triển ngành công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu (trong công nghiệp năng lượng) của nước ta.

b. Em hiểu thế nào về phong trào "Cánh đồng 50 triệu" trong nông nghiệp hiện nay?


Câu 3: (4,0 điểm) Cho bảng số liệu;

DT gieo trồng lúa nước ta phân theo vùng(nghìn ha)

Vùng
1996
2006
Cả nước
7004​
7325​
ĐBSH
1170​
1171​
ĐBSCL
3443​
3774​
Các vùng khác
2391​
2380​
Vẽ BĐ thích hợp thể hiện quy mô, cơ cấu DT gieo trồng lúa của nước ta.

Nhận xét sự thay đổi về cơ cấu DT gieo trồng lúa của 1996 & 2006.

(*Ghi chú : Học sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam)







 

Xếp hạng chủ đề

Tạo
Huyền Trang,
Trả lời lần cuối từ
Huyền Trang,
Trả lời
2
Lượt xem
730

Đang có mặt

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng - GAC

Diễn đàn GAC - Giáo Án Chuẩn, nơi các Giáo viên, Phhs có thể tìm kiếm và chia sẻ những tài liệu giáo dục, những câu chuyện nghề nghiệp. Và cùng nhau thảo luận các chủ đề nuôi dạy con trẻ, chăm sóc sức khỏe, kinh doanh, du lịch, cuộc sống, tình yêu, hạnh phúc gia đình,...
Back
Top