Huyền Trang
Thành Viên
- Điểm
- 0
Giáo án địa lý 12-Tiết 5 Đất nước nhiều đồi núi (Tiếp)
Giáo án soạn theo Phương Pháp Mới Theo Định Hướng Phát Triển Năng LựcI. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Biết đặc điểm địa hình đồng bằng, so sánh sự khác nhau giữa các đồng bằng ở nước ta.
- Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở mỗi vùng.
2. Kỹ năng
- Nhận biết các vùng đồng bằng trên bản đồ.
- Biết nhận xét mối quan hệ giữa địa hình đồi núi, đồng bằng, bờ biển.
3. Thái độ
- Nhận thấy được sự đa dạng của địa hình nước ta.
- Củng cố thêm lòng yêu quê hương đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ tổ quốc
4. Định hướng năng lực cho học sinh
- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác; Năng lực giao tiếp; Năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, sơ đồ, tư duy lãnh thổ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Bản đồ TNVN, (- Bản đồ hành chính Việt Nam)
2. Học sinh: Vở ghi, Át lát, vở bài tập.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức-1phut
Lớp 12 | Ngày dạy: ……………... | Sĩ số: ......../ | Vắng: ........................................ |
Lớp 12 | Ngày dạy: …………… | Sĩ số: ......../ | Vắng: ........................................ |
Lớp 12 | Ngày dạy: ……………... | Sĩ số: ......../ | Vắng: ........................................ |
Lớp 12 | Ngày dạy: …………… | Sĩ số: ......../ | Vắng: ........................................ |
So sánh đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc với vùng núi Tây Bắc?
3. Tiến trình bài học
Hoạt động 1: Khởi động, tình huống xuất phát
PA2: Khi nói về thiên nhiên nước ta, các em thường được nghe câu nói sau “ Rừng vàng biển bạc, đất phì nhiêu”. Vậy em hiểu thế nào là “rừng vàng”, “đất phì nhiêu”.
GV gọi HS trả lời. Gv tóm lược từ nội dung HS trả lời để vào bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Nội dung 1: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC ĐỒNG BẰNG
Hình thức: cả lớp, nhóm
Phương pháp: đàm thoại, thảo luận, khai thác hình ảnh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | NỘI DUNG CHÍNH | |||
Gọi Hs nhắc lại k/n ĐB châu thổ, ĐB ven biển và chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Nhóm B1: Chia nhóm – giao nhiệm vụ. - Nhóm 1: Tìm hiểu ĐBSH - Nhóm 2: Tìm hiểu ĐBSCL - Nhóm 3: Tìm hiểu ĐB ven biển Nội dung tìm hiểu của từng vùng: - Nguồn gốc hình thành - Diện tích - Đặc điểm địa hình. - Đất. - Tác động của thuỷ triều, con người. B2: Học sinh tiến hành thảo luận thống nhất ý kiến – 5 phút B3: Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, đặt câu hỏi B4: Giáo viên nhận xét và chuẩn kiến thức | 2. Khu vực đồng bằng - Chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ - Gồm 2 loại ĐB: + ĐB châu thổ: ĐBSH; ĐBSCL + ĐB ven biển | |||
Yếu tố | ĐB sông Hồng | ĐB sông Cửu Long | ĐB ven biển | |
Nguồn gốc hình thành | Do phù sa sông Hồng và sông TB bồi đắp | Do phù sa sông Tiền và sông Hậu bồi đắp | Do phù sa biển bồi đắp | |
Diện tích | 15.000 km2 | 40.000 km2 | 15.000 km2 | |
Hình dạng Địa hình | - Hình tam giác - Cao ở Phía Tây, tây Bắc, thấp dần ra biển. - Bề mặt chia cắt thành nhiều ô vì có hệ thống đê kiên cố. | - Hình tứ giác (thang) - Địa hình thấp, bề mặt tương đối bằng phẳng - Chưa có hệ thống đê; kênh rạch chằng chịt. - Nhiều vùng trũng ngập nước. | - Bề ngang hẹp - Bề mặt chia cắt bởi các dãy núi =>ĐB nhỏ, phân thành 3 dải: Cồn cát, đầm phá; Vùng trũng thấp; trong là dải ĐB. - Chia cắt bởi các dãy núi ven biển | |
Đất | - Đất phù sa trong đê không được bồi tụ, canh tác à bạc màu. - Đất phù sa bồi thường xuyên ngoài đê < 15%. | Đất phù sa được bồi thường xuyên có sự phân hóa, đất phèn mặn chiếm diện tích lớn. | Đất phù sa pha cát, chua, nghèo dinh dưỡng | |
T/đ của thuỷ triều và con người | - ít có tác động của thuỷ triều (ngoài đê) - Tác động nhiều của con người | - Tác động mạnh của thuỷ triều => Mang t/c tự nhiên - Chưa có tác động nhiều của con người | - Chịu tác động của thuỷ triều - Có tác động của con người | |
Hình thức: cả lớp, nhóm
Phương pháp: đàm thoại, thảo luận, khai thác hình ảnh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | NỘI DUNG CHÍNH | |
GV yêu cầu học sinh đọc SGK và hiểu biết trả lời câu hỏi: (?) Em hãy nêu thế mạnh và hạn chế của vùng núi, cao nguyên. Cho ví dụ chứng minh (?) Em hãy nêu thế mạnh và hạn chế của đồng bằng? HS: Tìm hiểu, trả lời và bổ sung GV: Chuẩn xác kiến thức | III. Thế mạnh và hạn chế của vùng đồi núi và đồng bằng (Bảng thông tin phần phụ lục) | |
Yếu tố | Vùng núi - cao nguyên | Vùng đồng bằng |
Thế mạnh | - Giàu khoáng sản có nguồn gốc nội sinh =>phát triển CN khai thác, CB khoáng sản. - Tài nguyên rừng: Phong phú về thành phần(nhiều loại quý hiếm) điển hình là rừng nhiệt đới ẩm, một số nơi có rừng cận nhiệt => phát triển lâm nghiệp, CB lâm sản - Các cao nguyên, thung lũng rộng => phát triển vùng chuyên canh cây CN, chăn nuôi đại gia súc, cây ăn quả - Sông nhiều thác ghềnh => phát triển thuỷ điện - KH mát, phong cảnh đẹp => phát triển du lịch | - Đất phù sa, địa hình thấp, bằng phẳng => phát triển NN nhiệt đới (LTTP, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc nhỏ) và TS - Một số nơi có khoáng sản ngoại sinh => phát triển CN khai thác và CB KS (dầu mỏ, khí đốt, than nâu...) - Ven biển phát triển rừng ngập mặn, nuôi cá nước lợ... - Xây dựng trung tâm CN, đô thị, khu CN, thương mại lớn - Phát triển GTVT đường bộ, đường sông |
Khó khăn | - Địa hình dốc, cắt xẻ => khó khăn cho phát triển GTVT => xói mòn, sạt lở đất - Địa hình cao => Sương muối, giá rét | - Thiên tai: Bão, lụt... - Hạn hán - Lũ: ĐB duyên hải, ĐBSCL |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | NỘI DUNG |
GV đọc câu hỏi, yêu cầu chọn 1 đáp án đúng. Gọi HS trả lời, giải thích vì sao chọn đáp án đó. GV nhận xét Câu 1-NB: Đặc trưng nổi bật ở đồng bằng Bắc Bộ nước ta là A. địa hình thấp và bằng phẳng. B. đồng bằng phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. C. hàng nằm toàn đồng bằng được phù sa sông mới bồi đắp. D. có hệ thống đê ngăn lũ. Câu 2-VD: Bão, lũ lụt, hạn hán, gió tây khô nóng là thiên tai xảy ra chủ yếu ở vùng A. Đồng bằng sông Hồng. B. Tây Bắc. C. Duyên hải miền Trung. D. Tây Nguyên. Câu 3-NB: Đồng bằng châu thổ có diện tích lớn nhất nước ta là A. đồng bằng sông Cửu Long. B. đồng bằng sông Hồng. C. đồng bằng sông Mã. D. đồng bằng sông Cả. | Câu 1 D. có hệ thống đê ngăn lũ. (Hệ thống điều kiên cố, được xd sớm) Câu 2: C. Duyên hải miền Trung. (do ảnh hưởng của vị trí, hướng địa hình) Câu 3: A. đồng bằng sông Cửu Long. (khoảng 4.000km2) |
Sử dụng tài liệu địa lí địa phương Em hãy kể tên các dạng địa hình ở tỉnh Hà Nam? Gọi Hs trả lời. Gv nhận xét, bổ sung | Địa hình Hà Nam: Đồi, núi ở phía Tây, TB. Đồng bằng ở phía đông |
Hoạt động 5: Tìm tòi, sáng tạo (12A1, 12D1)
Sử dụng tài liệu địa lí địa phương Tỉnh Hà Nam đã và đang khai thác các yếu tố thuận lợi của địa hình để phát triển kinh tế như thế nào? Gọi Hs trả lời. Gv nhận xét, bổ sung | Địa hình Hà Nam: Đồi, núi ở phía Tây, TB: khai thác KS đá vôi, đá sét à VLXD, chăn nuôi, trồng cây ăn quả. Đồng bằng ở phía đông: sx lúa, hoa màu, cây CN hàng năm. |
4. Tổng kết, đánh giá
Qua bài học, em đã hiểu rõ hơn về câu nói “ Rừng vàng , đất phì nhiêu” chưa? GV gọi 1 Hs trả lời.
Gv nhận xét, bổ sung.
Rừng vàng – biểu tượng của núi nhiều lâm đặc sản, gỗ quý, khoáng sản.
Đất phì nhiêu - đồng bằng, đất đai màu mỡ.
à Củng cố tình yêu quê hương đất nước. Nhưng nếu như các em nghĩ rằng đất nước ta giầu đẹp rồi hưởng thụ, lười biếng không chịu phấn đấu học tập và làm việc thì có giầu và đẹp được không? Không bao giờ.
Trong sự phát triển ngày nay, không phải chỉ dựa vào điều kiện tài nguyên, đang có nguy cơ bị cạn kiệt, yếu tố – mang tính quyết định là phải dựa vào “tài nguyên trí tuệ” “tài nguyên công nghệ”, Vì vậy, các em – những chủ nhân tương lai của đất nước cần phải quyết tâm cố gắng học tập và rèn luyện để đưa đất nước “sánh vai các cường quốc năm châu” .
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK..
- Hướng dẫn học sinh hệ thống kiến thức nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy
Từ khóa Trung tâm: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
Nhánh chính 3 nhánh: + Đặc điểm chung của địa hình.
+ Các khu vực địa hình.
+ Ảnh hưởng của các khu vực địa hình đối với phát triển kinh tế.
- Đọc và tìm hiểu trước bài mới: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
Gợi ý tìm hiểu:
+ Khái quát về biển Đông.
+ Ảnh hưởng của Biên Đông đến thiên nhiên nước ta: Khí hậu, địa hình, hệ sinh thái, tài nguyên thiên nhiên vùng biển, thiên tai.