giáo án Toán 1 - Tuần 21: So sánh số có hai chữ số

Giao Vien

Moderator
Điểm
6,649
- Giúp học sinh nhận biết và so sánh các số với nhau, mà là các chữ số hai chữ số.
- Biết sắp xếp các số hai chữ số từ bé đến lớn. Số bé nhất, số lớn nhất và các số liề trước, liền sau.


BÀI 22: SO SÁNH SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ


I. MỤC TIÊU :

1. Phát triển các kiến thức.

- Biết cách so sánh hai số có hai chữ số ( dựa vào cấu tạo số, so sánh các số chục rồi so sánh số đơn vị ). Vận dụng để xếp thứ tự các sô ( từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước ( có không quá 4 số).

2. Phát triển các năng lực

- Phát triển năng lực phân tích, so sánh, đối chiếu khi tìm cách so sánh hai số.

- Năng lực vận dụng từ “ qui tắc” ( mô hình) so sánh hai số có hai chữ số vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực tế.

II. CHUẨN BỊ:

- Bộ đồ dùng học toán 1.

- Các phiếu ( photo tranh bài tập 4 trong sách giáo khoa) để HS thực hiện theo cặp đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

Tiết 1

Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài : So sánh số có hai chữ số

- Hát
- Lắng nghe
2. Khám phá:
* Hướng dẫn so sánh: 16 và 19
- GV ch HS quan sát hình vẽ và hỏi:

+ Đĩa thứ nhất có bao nhiêu quả cà chua?
- Vậy số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV ghi bảng : 16
+ Đĩa thứ hai có bao nhiêu quả cà chua?
- Vậy số 19 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV ghi bảng : 19
- GV hướng dẫn HS so sánh số 16 và 19.
- GV hướng dẫn HS so sánh chữ số ở hàng chục


- GV hướng dẫn HS so sánh chữ số ở hàng đơn vị?
- Vậy 6 đơn vị so với 9 đơn vị như thế nào?
- Vậy số16 như thế nào so với số 19?
- GV ghi bảng: 16 < 19
- Vậy số 19 như thế nào so với số 16?
- GV ghi bảng: 19 > 16

* So sánh: 42 và 25
- GV ch HS quan sát hình vẽ và hỏi:

+ Đĩa thứ nhất có bao nhiêu quả cà chua?
- Vậy số 42 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV ghi bảng : 42
+ Đĩa thứ hai có bao nhiêu quả cà chua?
- Vậy số 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV ghi bảng : 25
- GV hướng dẫn HS so sánh số 42 và 25.
- GV hướng dẫn HS so sánh chữ số ở hàng chục

- Vậy 4 chục như thế nào so với 2 chục?
- Vậy sô 42 như thế nào so với số 25?
- GV ghi bảng: 42 > 25

- Số 25 như thế nào so với số 42?
GV ghi: 25 < 42

@ Gv chốt khi so sánh số có hai chữ số ta so sánh như sau: nếu số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hai số có số chục bằng nhau thì số nào có số đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.
GIẢI LAO


- HS quan sát, đếm số quả cà chua và nêu
+ Có 16 quả cà chua
- Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị.

+ Có 19 quả cà chua
- Số 19 gồm 1 chục và 9 đơn vị.


- HS nêu hai số 16 và 19 đều có chữ số ở hàng chục bằng nhau là 1 chục.
- Hs nêu: số 16 có 6 đơn vị, số 19 có 9 đơn vị.
- 6 đơn vị bé hơn 9 đơn vị
- 16 bé hơn 19

- 19 lớn hơn 16
- HS đọc: Mười chín lớn hơn mười sáu.

- HS quan sát, đếm sô quả cà chua và nêu
+ Có 42 quả cà chua
- Số 42 gồm 4 chục và 2 đơn vị.

+ Có 25 quả cà chua
- Số 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị.


- HS nêu số 42 có 4 chục; số 25 có 2 chục
- 4 chục lớn hơn 2 chục.
- 42 lớn hơn 25
- HS đọc: Bốn mươi hai lớn hơn hai mươi lăm.
- số 25 bé hơn số 42
- HS đọc: Hai mươi lăm bé hơn bốn mươi hai.



3. Hoạt động:
* Bài 1: So sánh ( theo mẫu)
- Gv hướng dẫn mẫu 13 quả táo ít hơn 16 quả táo nên 13 < 16
- Cho HS làm bài vào vở
- GV mời HS lên bảng chia sẻ


- Số 25 gồm có mấy chục và mấy đơn vị?
- Số 15 gồm có mấy chục và mấy đơn vị?
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh số 25 và số 15?
- Tiến hành tương tự với những bài còn lại.



- GV cùng HS nhận xét
* GV chốt khi so sánh số có hai chữ số nếu số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hai số có số chục bằng nhau thì số nào có số đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.




- Làm vào vở BT.
- HS nêu miệng:
+ 25 quả táo nhiều hơn 15 quả táo nên 25 > 15
- Số 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị.
- Số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị.
- HS nêu
+ 14 quả táo ít hơn 16 quả táo nên 14 < 16
+ 20 quả táo bằng 20 quả táo nên 20 = 20
- HS nhận xét bạn
* Bài 2:
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS quan sát tranh câu a
- Số 35 như thế nào so với số 53?
- Hỏi: Túi nào có số lớn hơn?
- Cho HS quan sát tranh câu b
- Số 57 như thế nào so với số 50?
- Hỏi: Túi nào có số lớn hơn?
- Cho HS quan sát tranh câu c
- Số 18 như thế nào so với số 68?
- Hỏi: Túi nào có số lớn hơn?
- GV cùng HS nhận xét

- HS nêu: Túi nào có số lớn hơn?
- HS quan sát.
- Số 35 bé hơn số 53.
- Túi 53 có số lớn hơn

- Số 57 lớn hơn số 50.
- Túi 57 có số lớn hơn

- Số 18 bé hơn số 68.
- Túi 68 có số lớn hơn
- HS nhận xét bạn
* Bài 3:
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Yêu cầu HS nêu kết quả



- GV yêu cầu HS trình bày cách làm.
- GV cùng HS nhận xét

- HS nêu: Điền dấu >, < , =
- HS làm bài vào vở.
- HS trình bày kết quả.
24 > 19 56 < 65
35 < 37 90 > 89
68 = 68 71 < 81
- HS trình bày
- HS nhận xét bạn

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Kính gửi thầy cô File giáo án Toán 1 tuần 21. Tải đầy đủ, chi tiết, tại đây:

6404
 

Đính kèm

Xếp hạng chủ đề

Tạo
Giao Vien,
Trả lời lần cuối từ
Quách Xe Ôm,
Trả lời
1
Lượt xem
630

Đang có mặt

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng - GAC

Diễn đàn GAC - Giáo Án Chuẩn, nơi các Giáo viên, Phhs có thể tìm kiếm và chia sẻ những tài liệu giáo dục, những câu chuyện nghề nghiệp. Và cùng nhau thảo luận các chủ đề nuôi dạy con trẻ, chăm sóc sức khỏe, kinh doanh, du lịch, cuộc sống, tình yêu, hạnh phúc gia đình,...
Back
Top