Văn Học

Cộng tác viên
Xu
0
Tuần 36 - Tiết 131:

TỔNG KẾT PHẦN VĂN

A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS có được:

1. Kiến thức:


- Củng cố, hệ thống hoá và khắc sâu kiến thức cơ bản, giá trị tư tưởng, NT của các VB NL đã học ở lớp 8 về:

+ Một số khái niệm liên quan đến đọc- hiểu VB như: Chiếu, hịch, cáo, tấu

+ Sơ giản lý luận VH về thể loại nghi luận trung đại và hiện đại.

2. Kĩ năng:

- Khái quát, hệ thống hoá, so sánh, đối chiếu và NX về TP nghi luận trung đại và hiện đại.

- Nhận diện và cảm PT những LĐ, LC trong TP nghi luận

- Học tập cách trình bày, lập luận có lý, có tình.

3. Thái độ: Giáo dục cách trình bày, lập luận có lý, có tình.

4. Năng lực: Tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề, năng lực thẩm mĩ.

B. CHUẨN BỊ.

1.GV:Soạn giáo án theo CKTKN

2. HS :Học sinh chuẩn bị soạn bài

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1/ ổn định tổ chức
.

Lớp​
Sĩ số​
Ngày giảng​
Điều chỉnh​
8A1​
8A2​
8A3​

2/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

3/Bài mới:

Hoạt động 1: Khởi động

- Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hớng cho HS chú ý

- Phương pháp: thuyết trình

- Thời gian: 1 phút


GTBM: Tổng kết phần văn là bài hệ thống, khái quát hoá kiến thức đồng thời củng cố kiến thức cho các em về từng bộ phận văn trong chương trình lớp 8. Chúng ta có 3 tiết để tổng kết phần văn và tiếp này các em sẽ hệ thống các văn bản NL trong chương trình lớp 8

Hoạt động 2: Hệ thống hoá kiến thức

- Mục tiêu: HS hệ thống tác phẩm, TG, hoàn cảnh ra đời, thể loại PTBĐ, ND, NT, phân biệt sự khác nhau giữa các VB thơ

- Phương pháp nêu và GQVĐ, HĐ nhóm

- Thời gian: 30phút


Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
I. Lập bảng thống kê văn bản nghị luận(câu 3)
stt​
VB​
Tác giả​
Hc ra đời​
Thể loại​
ND​
NT​
1Chiếu Dời Đô

Lý Công Uẩn
(974 - 1028
- Viết 1010 khi chuẩn bị dời đôChiếu
Chữ Hán
NLTĐ
- Phản ánh khát vọng của nhân dân về một đất nước độc lập, thống nhất đồng thời phản ánh ý chí tự cường của dân tộc đối với đất nước đang trên đà lớn mạnh.- Kết cấu chặt chẽ lập luận giầu sức thuyết phục
2Hịch Tướng Sĩ
(1825)​
Trần Quốc Tuấn
(1231- 1300)
1285 trước cuộc k/c chống quân MN lần 2Hịch
Chữ Hán
NLTĐ
- Tinh thần yêu nước của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên - Mông. Thể hiện lòng căm thù giặc, ý chí quyết chiến quyết thắng, Tác giả phê phán, khuyên bảoTSĩ.- áng văn chính luận xuất sắc, lập luận chặt chẽ, lý lẽ hùng hồn đanh thép.
3Nước Đại Việt TaNguyễn Trãi
(1380- 1440)
1428 khi đánh thắng quân Minh​
Cáo
Chữ Hán​
NLTĐ
- ý thức dân tộc và chủ quyền độc lập dân tộc. Như một bản tuyên ngôn độc lập, nền văn hiến lâu đời, lãnh thổ riêng, phong tục riêng, chủ quyền riêng, truyền thống lịch sử, quân xâm lược xẽ thất bại.- Lập luận chặt chẽ chứng cứ hùng hồn, xác thực ý tứ rõ ràng, hàm xúc, kết tinh cao độ tinh thần và ý thức dân tộc trong thời kỳ lịch sử thật sự lớn mạnh…
4Bàn Luận Về Phép HọcLa Sơn Phu Tử
Nguyễn Thiếp
(1723- 1804)
8/1792 gủi lên vua Quang TrungTấu
Chữ Hán
NLTĐ
- Quan niệm tiến bộ của tác giả về mục đích và tác dụng của việc học tập. Học làm người có đạo đức, tri thức, đất nước hưng thịnh thì phải có học.- Lập luận chặt chẽ, luận cứ rõ ràng.


5Thuế MáuNguyễn ái Quốc1925 tại PhápPhóng sự chính luận
Chữ Pháp
NLHĐ
- Bộ mặt giả nhân, giả nghĩa,thủ đoạn tàn bạo của chính quyền TDP trong việc sử dụng người dân thuộc địa. Chiến trnh phi nghĩa.- Tư liệu phong phú xác thực tính chiến đấu cao.
- NT trào phúng sâu sắc và hiện đại. Ngôn ngữ giọng điệu giễu nhại.
* Khái niệm VBNL
? Qua bảng thống kê em hiểu thế nào là VBNL?

- Là những văn bản nêu ra những luận điểm rồi bằng những luận cứ, luận chứng làm sáng tỏ những luận điểm ấy một cách thuyết phục. Cốt lõi của nghị luận là ý kiến – luận điểm, lý lẽ và dẫn chứng, lập luận
GV:Nhấn mạnh thêm sự phong phú ,đa dạng của thể NL qua các thời đại?
Hoạt động 3: HD HS luyện tập
- Thời gian:13phút
HĐ của Gv (Giao n.vụ)
HĐ của HS (T.H n.vụ)
? Kể tên những văn bản nghị luận hiện đại Việt Nam đã học ở lớp 7
- Tinh thần yêu nước của ND ta.
- Đức tính giản dị của Bác Hồ.
- Sự giầu đẹp của… - ý nghĩa văn chương.
? Từ đó chỉ ra sự khác biệt cơ bản giữa nghị luận trung đại, nghị luận hiện đại ?
-NLTĐ: mang văn phong cổ:từ ngữ cổ,cách diễn đạt cổ,nhiều h/a và h/a thường mang tính ước lệ,câu văn biền ngẫu sóng đôi,nhịp nhàng,dùng nhiều điển tích điển cố .Phân chia thành các thể văn một cách rạch ròi(tên gọi của thể văn nằm ngay ở trong tên t/p.
NLTĐ mang đậm dấu ấn thế giới quan con người trung đại:tư tưởng mệnh trời”chiếu dời đô”,đạo thần chủ “Hịch”,tư tưởng nhân nghĩa “nước đại..”,tâm lí sùng cổ(noi theo hiền nhân,tìm khuôn mẫu của thời đã qua) dẫn đến việc s/d điển cố ,điển tích 1 cách phổ biến.
- Nghị luận hiện đại.
+ Không có những điểm trên.
+ Sử dụng trong những thể loại văn xuôi hiện đại.
+ Cách viết giản dị, câu văn gần lời nói…
2. Câu 4
Chứng minh các văn bản trên đều được viết có lý, có tình, có chứng cứ nên có sức thuyết phục cao?

GV: Gợi ý
- Về lý: Luận điểm xác đáng, lập luận chặt chẽ.
- Về tình: T/C, C/X.
- Chứng cứ: Dẫn chứng, sự thật hiển nhiên để khẳng định luận điểm.
"Từ ý hiểu trên hs CM-gv n/x bổ sung
3. Câu 5. Nêu những nhận xét giống và khác nhau cơ bản về nội tư tưởng và hình thức thể loại của 3 văn bản : “Chiếu dời đô, Hịch tướng sĩ, nước Đại Việt ta”
- Chung về nội dung tư tưởng.
+ ý thức độc lập dân tộc, chủ quyền đất nước.
+ Tinh thần dân tộc sâu sắc, lòng yêu nước nồng nàn.
- Chung về hình thức thể loại:
+ Văn bản nghị luận trung đại.
+ Lí tình kết hợp chứng cứ dồi dào đầy sức thuyết phục.
- Riêng về nội dung tư tưởng:
+C D Đô là ý chí tự cường của quốc gia đối với đất nước đang lớn mạnh thể hiện ở chủ trương dời đô.
+ Hịch Tướng Sĩ: Là tinh thần bất khuất, quyết chiến, quyết thắng…
+ Nước Đại Việt Ta là ý thức sâu sắc. Đầy tự hào về một đất nước độc lập.
* Những điểm (khác) riêng về hình thức thể loại : Chiếu, Hịch, Cáo
4. Câu 6
Tại sao nói so với “Nam quốc sơn hà ” thì “Bình Ngô đại cáo” thế kỷ XV, thì ý thức độc lập của cha ông ta đã có những bước phát triển mới

- Trong “Sông… Nam” : 2 yếu tố: Lãnh thổ, chủ quyền
- Trong “Nước Đại Việt ta” : thêm 4 yếu tố khác rất quan trọng như Văn hiến, phong tục, lịch sử, chiến công diệt ngoại xâm à Tư tưởng của Nguyễn Trãi thật tiến bộ, toàn diện sâu sắc…
- HĐ độc lập



- TL cặp đôi













- TL cặp đôi







- TL cặp đôi









- TL cặp đôi



Hoạt động 4: Vận dụng
?Tinh thần yêu nước qua 2 văn bản Hịch tướng sĩ và Như nước đại việt ta.
Hoạt động 5: tìm tòi, mở rộng
? Hinh tượng người tù cộng sản qua 2 bài thơ Khi con tu hú và Ngắm trăng.
IV. Rút kinh nghiệm:.....................................................................................................
 

Đính kèm

  • TỔNG KẾT PHẦN VĂN.docx
    28.6 KB · Lượt xem: 1

Định hướng - GAC

Diễn đàn GAC - Giáo Án Chuẩn, nơi các Giáo viên, Phhs có thể tìm kiếm và chia sẻ những tài liệu giáo dục, những câu chuyện nghề nghiệp. Và cùng nhau thảo luận các chủ đề nuôi dạy con trẻ, chăm sóc sức khỏe, kinh doanh, du lịch, cuộc sống, tình yêu, hạnh phúc gia đình,...
Shoutbox
Hãy đăng nhập để bắt đầu trò chuyện
  1. No shouts have been posted yet.
Nơi bạn có thể chia sẻ, hỏi đáp nhanh với tất cả mọi người

Đang có mặt

Không có thành viên trực tuyến.
Top