Tuần 31, Tiết 116
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Ôn tập và củng cố kiến thức về văn nghi luận. Qua tiết trả bài rút ra được một số kinh nghiệm trong việc xây dựng đoạn văn và tổ chức bài văn nghi luận..
2. Kĩ năng: Củng cố và nâng cao kĩ năng viết bài văn nghi luận.
3. Thái độ: - Phát huy những mặt tích cực của bài viết.
- Khắc phục những tồn tại còn có trong bài làm.
4. Năng lực: Tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề.
B. CHUẨN BỊ.
1. GV:
- Chấm bài, nhận xét những ưu, khuyết điểm trong bài làm của học sinh.
- Viết bảng phụ các lỗi tiêu biểu trong bài làm của học sinh để chữa trong giờ.
- Máy chiếu.
2. HS: Xem lại các kĩ năng làm văn nghi luận.
C. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra kiến thức cũ: ko
3.Bài mới:
? Nhắc lại yêu cầu đề kiểm tra
Giới thiệu bài: ở tiết học trước chúng ta đã viết bài văn số 6. Tiết trả bài hôm nay cô và các em sẽ phát hiện ra những ưu điểm và những k điểm hay mắc phải để có hướng khắc phục cho những bài viết sau .
- GV lưu ý 1 số vấn đề liên quan tới những nội dung trong đề kiểm tra
- yêu cầu HS về: Ôn tập lại kiểu bài, chuẩn bị bài: Tìm hiểu yếu tố tự sự.
Rút kinh nghiệm:...................................................................................................................…………………………………………………………………………………….........................................
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Ôn tập và củng cố kiến thức về văn nghi luận. Qua tiết trả bài rút ra được một số kinh nghiệm trong việc xây dựng đoạn văn và tổ chức bài văn nghi luận..
2. Kĩ năng: Củng cố và nâng cao kĩ năng viết bài văn nghi luận.
3. Thái độ: - Phát huy những mặt tích cực của bài viết.
- Khắc phục những tồn tại còn có trong bài làm.
4. Năng lực: Tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề.
B. CHUẨN BỊ.
1. GV:
- Chấm bài, nhận xét những ưu, khuyết điểm trong bài làm của học sinh.
- Viết bảng phụ các lỗi tiêu biểu trong bài làm của học sinh để chữa trong giờ.
- Máy chiếu.
2. HS: Xem lại các kĩ năng làm văn nghi luận.
C. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC:
1. ổn định tổ chức.
Lớp | Sĩ số | Ngày dạy | Điều chỉnh |
8A1 | |||
8A2 | |||
8A3 |
2. Kiểm tra kiến thức cũ: ko
3.Bài mới:
Hoạt động 1: khởi động. Thời gian: 1 p
? Nhắc lại yêu cầu đề kiểm tra
Giới thiệu bài: ở tiết học trước chúng ta đã viết bài văn số 6. Tiết trả bài hôm nay cô và các em sẽ phát hiện ra những ưu điểm và những k điểm hay mắc phải để có hướng khắc phục cho những bài viết sau .
Hoạt động 2: Xác định yêu cầu đề bài định hướng giải quyết. Thời gian: 20 phút
Hoạt động của GV | HĐ của HS | Nội dung |
Nhắc lại đề bài I. Phần một: Đọc - hiểu Câu 1: Xác định câu nêu luận điểm của đoạn văn trên? Mối quan hệ của các câu còn lại với câu luận điểm? Câu 2: Đoạn văn được trình bày theo cách nào? II. Phần hai: Làm văn (7điểm) Sách là tài sản quý giá, là người bạn tốt của con người. Em hãy viết bài văn thuyết phục bạn thân chăm chỉ đọc sách. ? Nêu yêu cầu trong các phần của bài? | HĐ chung HĐ chung HĐ chung | I. Phân tích đề và đáp án I. Phần một: Đọc - hiểu Câu 1 (2 điểm): - Câu luận điểm: Tôi thấy Tế Hanh là người tinh lắm - Các câu khác phân tích, giải thích làm rõ cho câu luận điểm Câu 2: (1điểm) - Đoạn văn đc trình bày theo cách d.dịch II. Phần hai: Làm văn (7điểm) a. đảm bảo cấu trúc bài nghị luận (0,5đ) b. Xác định đúng nội dung cần nghị luận (0,5đ) c. Chia nội dung nghị luận thành các phần hợp lý. (5điểm) *. Mở bài: Giới thiệu vấn đề cần nghị luận *.Thân bài: - Sách là sản phẩm trí tuệ của con người. - Sách là tài sản vô cùng quý giá. + Lưu giữ kiến thức phong phú + Giúp con người cập nhật thông tin một cách đơn giản và nhanh nhất. + Sách đưa ta đến chân trời kiến thức vô tận, mở rộng tầm hiểu biết của ta ở mọi lĩnh vực khác nhau trong đời sống, là chìa khoá mở ra tri thức. + đưa ta đến những cảm xúc lãng mạn, những tình cảm tốt đẹp, giáo dục ta thành người tốt. * Dẫn chứng. + Nhiều người thành đạt, nổi tiếng trên thế giới đều đạt được nhiều thành công trong sự nghiệp nhờ đọc sách: Êđi xơn, Bác Hồ, Lê Nin... - Đọc sách thế nào có hiệu quả. +Đọc sách ở nhiều nơi: Thư viện nhà trường... + Lựa chọn sách để đọc cho phù hợp. + Đọc sách phải có thói quen ghi chép những diều quan trọng cơ bản. + vận dụng kiến thức đọc được vào cuộc sống. + Kiên trì đọc để thành thói quen. - Sách là ngời bạn tốt, luôn cần thiết cho mọi người dù cho khoa học kĩ thuật có phát triển cao. - Phải biết nâng niu giữ gìn sách để sách mãi mãi là người bạn quí. *. Kết bài: - Khẳng định tầm quan trọng của sách. - Bài học bản thân . d. Sáng tạo: (0,5điểm) e. Chính tả, dùng từ, đặt câu (0,5đ) |
Hoạt động 3: nhận xét. Thời gian: 7 phút
GV: Nhận xét đánh giá chung - Một số bài làm tốt: 8A1: Uyên, Q.Anh, Đ. Hoàng 8A2: Duyên, Đình Đạt, Thảo, H. Thư - Một số bài làm chưa tốt: 8A1: Ngọc Duy, Luyến, Định 8A2: Q.Thắng, Linh.. | II. Nhân xét: 1, Ưu điểm: Về hình thức: Đa số trình bày sạch đẹp, bố cục rõ ràng, không sai chính tả. Về nội dung: + Nắm được đặc trưng của kiểu bài + Xác định đúng vấn đề cần nghị luận. + Dùng từ đặt câu, chuyển đoạn phù hợp. + Dẫn chứng phong phú. 2, Tồn tại: Về hình thức: + Sai chính tả, viết tắt nhiều + Chữ viết xấu, ẩu viết thiếu nét, trình bày chưa khoa học. + Không tách ý, chuyển đoạn phù hợp Về nội dung: + Bài viết sơ sài, chưa đầy đủ. + Lấy dẫn chứng chưa cụ thể + Viết lan man, chưa toát ý nên chưa làm sáng tỏ vấn đề. + Sử dụng từ ngữ chưa chính xác, diến đạt lủng củng. + Một số em mở bài theo phương thức tự sự. |
Hoạt động 4: Trả bài . Thời gian:5 phút
- Yêu cầu : + Bài đạt 9-10: HS xác định được câu chứa luận điểm trong đoạn văn, mối quan hệ giữa các câu trong đoạn và xác định đoạn văn được trình bày theo cách nào; bài viết bố cục, nội dung rõ ràng, chặt chẽ, hợp lý, biết sử dụng kết hợp các phương pháp thuyết minh hợp lý, mạch lạc, mắc không quá 3 lỗi chính tả. + 7-8: HS xác định được câu chứa luận điểm trong đoạn văn, mối quan hệ giữa các câu trong đoạn và xác định đoạn văn được trình bày theo cách nào; bài viết khá mạch lạc, nội dung rõ ràng, diễn đạt khá tốt, mắc không quá 4 lỗi chính tả. +5-6: HS xác định được câu chứa luận điểm trong đoạn văn, mối quan hệ giữa các câu trong đoạn và xác định đoạn văn được trình bày theo cách nào; bài viết bố cục rõ ràng, tương đối chặt chẽ, hợp lý, biết sử dụng kết hợp các phương pháp thuyết minh, diễn đạt chưa thực sự chau chuốt; mắc không quá 6 lỗi chính tả. + 4 trở xuống: HS xác định được câu chứa luận điểm, mối quan hệ giữa các câu, xác định cách trình bày nội dung trong đoạn văn có thể đúng hoặc còn nhầm; bài viết đủ bố cục 3 phần nhưng diễn đạt lủng củng, không làm nổi bật nội dung ; sai nhiều lỗi chính tả. | |
GV thông báo kết quả điểm kiểm tra | III.Trả bài 8A1: Giỏi : Khá : TB : Yếu kém: 8A2: Giỏi : Khá : TB : Yếu kém: |
*. Hoạt động 5: chữa bài. Thời gian:10 phút
GV lưu ý HS chữa bài trên các mặt-> HS tự kiểm tra phát hiện lỗi, thống kê lỗi và sửa lỗi GV: Đọc bài văn mẫu đạt điểm tốt, hành văn rõ ràng, lưu loát. | IV. Chữa bài - Bố cục bài văn - Vận dụng các phương pháp thuyết minh - Lỗi diễn đạt - Lỗi về dùng câu, từ ngữ - Lỗi chính tả |
- yêu cầu HS về: Ôn tập lại kiểu bài, chuẩn bị bài: Tìm hiểu yếu tố tự sự.
Rút kinh nghiệm:...................................................................................................................…………………………………………………………………………………….........................................