giáo án Trường từ vựng mới nhất

Trần Ngọc

S.Moderator
Trường từ vựng có rất đặc điểm:

Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.

- Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại.

- Do hiện tượng từ nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.

Chúng ta cùng nhau tham khảo phần Giáo án Trường từ vựng mới nhất


Tiếng Việt:

TRƯỜNG TỪ VỰNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức


- Nắm được khái niệm trường từ vựng.

- Xác lập được một số trường từ vựng gần gũi.

2. Năng lực

- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.

- Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học.

3. Phẩm chất:

Ý thức sử dụng quan hệ từ có hiệu quả, tạo cho lời nói và câu văn gợi hình, gợi cảm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên:


+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.

+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học (bảng phụ, phiếu học tập), Cuốn Từ vựng ngữ nghĩa Tiếng việt.

2. Chuẩn bị của học sinh:

+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.

+ Soạn bài.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

a) Mục tiêu:
tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập

b) Nội dung: HS vận dụng vào kiến thức hiểu biết của mình để trả lời.

c) Sản phẩm: HS Trình bày miệng

d) Tổ chức thực hiện:

? Các từ mà các em vừa kể có điểm gì chung nhất?

- cùng thuộc một phạm vi nghĩa (một nét chung về nghĩa) nói về dồ dùng, dụng cụ để học tập của học sinh

=> Vậy khi tập hợp những từ đó lại ta sẽ có một trường từ vựng phù hợp

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là trường từ vựng.

a) Mục tiêu:
HS tìm hiểu trường từ vựng.

b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.

c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi của GV

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
NV1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

? Đọc đoạn văn (chú ý vào các từ in đậm)
? Các từ in đậm dùng để chỉ đối tượng nào? Người, động vật hay sự vật? Tại sao ta biết được điều đó?
? Các từ đó có nét chung nào về nghĩa?
? Vậy em hiểu trường từ vựng là gì?
? Cơ sở chính để hình thành nên một trường từ vựng cần căn cứ trên những điều gì?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bài tập nhanh: Thảo luận nhóm: 2’
(
Bảng phụ)
Nhóm 1: Các từ in đậm trong câu văn thuộc trường từ vựng nào?
Giá những cổ tục đã đày đoạ mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi. (Trong lòng mẹ)
Đáp án: Chỉ hoạt động của răng.
Nhóm 2: Tìm các từ thuộc trường từ vựng chỉ bộ môn khoa học?
- Toán học, vật lý, sinh học...
Nhóm 3: Cho nhóm từ: mập, gầy, cao, thấp, lòng khòng, lênh khênh, lêu nghêu... Nếu dùng nhóm từ trên để miêu tả người thì trường từ vựng của nhóm từ là gì?
- Chỉ hình dáng của con người.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.
*- Các từ đó dùng để chỉ đối tượng là người.
-> Biết được điều đó vì các từ ấy đều nằm trong những câu văn cụ thể, có ý nghĩa xác định.
Trình bày. GV nhận xét
* Các từ trên tập hợp thành một trường từ vựng.
Trình bày.
*Các từ phải có một nét chung về nghĩa.
Nhấn mạnh: Lưu ý nếu không có một nét chung về nghĩa thì sẽ không tạo được một trường từ vựng.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án.
I. Thế nào là trường từ vựng? 1. Phân tích ngữ liệu
- Các từ: mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng
- Đều có nét chung về nghĩa: Chỉ bộ phận cơ thể con người.
-> Tập hợp thành một trường từ vựng.
-> Trường từ vựng: Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
2. Ghi nhớ ( SGK - 21)
NV2 GV: Một số điều lưu ý giúp chúng ta hiểu thêm một số khía cạnh khác về trường từ vựng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
? Theo em, một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn không?
? Trường từ vựng "mắt" có thể bao gồm những trường từ vựng nhỏ nào? Cho ví dụ?
? Lấy ví dụ trường từ vựng "mắt" có nhiều trường nhỏ?
? Các từ trong trường từ vựng về mắt thuộc các từ loại nào?
? Lấy ví dụ thuộc trường " mắt" có DT, ĐT, TT?
? Dựa vào hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể tham gia vào nhiều trường từ vựng khác nhau không?
? Hãy lấy ví dụ minh hoạ
? Đọc đoạn văn (chú ý các từ in đậm)
? Các từ in đậm bản thân nó thuộc trường từ vựng nào?
? Trong đoạn văn này, tác giả đã chuyển các từ đó từ trường từ vựng “người" sang trường từ vựng nào?
? Các từ: chiến trường, vũ khí, chiến sĩ thuộc trường từ vựng nào?
? Từ trường từ vựng "quân sự", các từ đó đã được chuyển sang trường từ vựng nào?
? Nhắc lại các điểm cần lưu ý về trường từ vựng?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.
*(5 trường nhỏ )
+ Bộ phận của mắt: lòng đen, con ngươi, lông mày...
+ Đặc điểm của mắt: đờ đẫn, sắc, lờ đờ, tinh anh...
+ Cảm giác của mắt: chói, quáng, hoa, cộm...
+ Bệnh về mắt: quáng gà, thong manh, cận thị...
+ Hoạt động của mắt: nhìn, trông, thấy, liếc, ngó...
*(Có DT, ĐT, TT )
*+ DT: con ngươi, lông mày, lông mi...
+ ĐT: nhìn, liếc, ngó, trông ...
+ TT: lờ đờ, toét, tinh anh...
Có thể.
*- Từ "ngọt":
+ Trường mùi vị (Cùng trường với: cay, đắng, chát ...)
+ Trường âm thanh (Cùng trường với: the thé, êm dịu ...)
+ Trường thời tiết (Rét ngọt cùng trường với: hanh, ẩm, giá ...)
Trong thơ văn cũng như trong cuộc sống hàng ngày ta thường dùng cách chuyển...
Bảng phụ ghi đoạn văn T/22
*- Các từ tưởng, mừng, chực, ngoan vốn là các từ chỉ hoạt động, trạng thái, tính chất của con người và các từ ngữ cậu, cậu Vàng chuyên để chỉ người đã được chuyển trường để miêu tả con vật
=> Chính cách chuyển trường từ vựng này đã khắc hoạ sinh động mối quan hệ thân thiết giữa con chó vàng và lão Hạc. Chú chó ở đây như là một người bạn để lão Hạc có thể trò chuyện, tâm tình, giải khuây trong những ngày tháng cô đơn của tuổi già.
-> Lưu ý cho HS: về mối quan hệ giữa trường từ vựng với các biện pháp tu từ từ vựng.
Kết hợp làm bài tập 6/ SGK T23
( Bảng phụ ghi đoạn thơ )
*Trường "quân sự".
*Chuyển sang trường từ vựng "nông nghiệp".
Nêu 4 điểm cần lưu ý.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án.
* Lưu ý:
a) Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
VD: Trường từ vựng "mắt" có nhiều trường nhỏ.
b) Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại.
VD: Thuộc trường " mắt" có DT, ĐT, TT.
c) Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.
VD: Ngọt
- trường mùi vị
- trường âm thanh
- - trường thời tiết
d) Ta thường dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật và khả năng diễn đạt (Phép nhân hoá, ẩn dụ, so sánh...)
VD: SGK/T22
- Các từ : tưởng, mừng, cậu, chực, cậu Vàng, ngoan thuộc trường từ vựng " người" chuyển sang trường từ vựng " thú vật" để nhân hoá.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu:
củng cố kiến thức, rèn kĩ năng kỹ năng về trường từ vựng.

b) Nội dung: HS thực hiện nhiệm vụ GV đưa ra.

c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi

d) Tổ chức thực hiện:

? Tìm các từ thuộc trường từ vựng " người ruột thịt"

Trình bày.

? Đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy từ sau:

Chia nhóm: mỗi nhóm 2 dãy từ.

? Các từ: Chiến trường, vũ khí, chiến sĩ vốn thường dùng ở lĩnh vực quân sự nhưng ở đây được dùng để nói về lĩnh vực nào?

Đọc kĩ đoạn thơ và thảo luận trả lời.

? Viết một đoạn văn có ít nhất 5 từ cùng trường từ vựng “Trường học” hoặc trường từ vựng “môn bóng đá”

Yêu cầu:

- Viết đoạn văn có ít nhất 5 từ cùng trường từ vựng.

- Chủ đề: Liên quan đến trường học hoặc môn bóng đá.

HS trình bày phiếu học tập, GV thu 5 phiếu chấm và trả sau.

* Tham khảo các từ:

- Trường từ vựng trường học: Trường, lớp, sân trường, vườn thí nghiệm, thầy giáo, cô giáo, bạn bè, bảng, phấn, bàn ghế, sách, vở, hướng dẫn, giảng dạy, học, kiểm tra...

- Trường từ vựng môn bóng đá: Thủ môn, tiền đạo, hậu vệ, trung vệ, giám biên, trọng tài chính, trợ lí trọng tài, sút, chuyền, đá, đánh đầu...

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu:
HS vận dụng kiến thức đã học để vẽ sơ đồ tư duy bài học.

b) Nội dung: HS vẽ sơ đồ tư duy bài học

c) Sản phẩm: Đáp án của HS

d) Tổ chức thực hiện:

HSVẽ sơ đồ tư duy bài học:

Hướng dẫn về nhà

* Đối với bài cũ:

- Học kĩ nội dung bài học

- Hoàn thành các bài tập còn lại.

* Đối với bài mới: Chuẩn bị bài: Xây dựng đoạn trong văn bản

- Đọc kĩ bài, tóm tắt văn bản.

- Chuẩn bị theo nội dung câu hỏi

Trên đây là Giáo án Ngữ văn 8
Giáo án Trường từ vựng mới nhất
Tài liệu đầy đủ, chi tiết và miễn phí tải xuống tại file doc dưới đây:
 

Đính kèm

  • Giáo án Trường từ vựng mới nhất.docx
    18.2 KB · Lượt xem: 0
Sửa lần cuối:

Định hướng - GAC

Diễn đàn GAC - Giáo Án Chuẩn, nơi các Giáo viên, Phhs có thể tìm kiếm và chia sẻ những tài liệu giáo dục, những câu chuyện nghề nghiệp. Và cùng nhau thảo luận các chủ đề nuôi dạy con trẻ, chăm sóc sức khỏe, kinh doanh, du lịch, cuộc sống, tình yêu, hạnh phúc gia đình,...
Shoutbox
Hãy đăng nhập để bắt đầu trò chuyện
  1. No shouts have been posted yet.
Nơi bạn có thể chia sẻ, hỏi đáp nhanh với tất cả mọi người

Đang có mặt

Không có thành viên trực tuyến.
Top