giáo án Tuần 19: bàn về đọc sách, khởi ngữ, phân tích và tổng hợp

GIAO AN

S.Moderator
Thành viên BQT
Điểm
58,681
Tuần 19 ngữ văn lớp 9 có các bài học: bàn về đọc sách, khởi ngữ, phân tích và tổng hợp từ tiết 91 đến tiết 95. Tuần này cần truyền thụ đến các em ý nghĩa và vai trò của việc đọc sách cũng như hoạt động phân tích và tổng hợp. Đây đều là những kiến thức, kĩ năng quan trọng mà học sinh cần nắm vững trong thời đại internet.

Hi vọng tài liệu này giúp ích tới các quí thầy cô, và phụ huynh.

Ngày soạn :
Ngày dạy:

Tuần 19:

Bài 18: Tiết 91: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: BÀN VỀ ĐỌC SÁCH


(Chu Quang Tiềm)​

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau khi học xong bài này, HS:

a. Kiến thức.

- Biết được: Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
- Hiểu được: Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả.
- Vận dụng được: Thao tác nghị luận vào việc học một văn bản nghị luận.

b. Kĩ năng: Rèn luyện được kĩ năng:

- Biết cách đọc – hiểu một văn bản dịch (không sa đà vào phân tích ngôn từ)
- Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận.
- Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận.
- Rèn cho HS kĩ năng tự học.

2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.

a. Các phẩm chất.


- Giáo dục cho học sinh lòng biết ơn, trân trọng yêu quý đối với những giá trị tri thức của nhân loại và khơi dậy sự ham hiểu biết ...
- Chăm chỉ, có trách nhiệm trong học tập.

b. Các năng lực chung.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đọc hiểu một văn bản nghị luận.
- Tự chủ và tự học.
- Giao tiếp và hợp tác.

c. Các năng lực chuyên biệt.

- Năng lực ngôn ngữ: giao tiếp tiếng Việt, sử dụng ngôn ngữ: trình bày một vấn đề trước tập thể, nâng cao khả năng giao tiếp…
- Năng lực thẩm mĩ: thưởng thức, cảm thụ văn học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Kế hoạch bài học
- Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ, tranh minh họa.

2. Học sinh:

- Soạn bài.
- Tìm đọc những thông tin về tác giả, văn bản.
- Sưu tầm thông tin về văn bản liên quan đến nội dung bài.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học


Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi độngĐàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.- Kĩ thuật đặt câu hỏi
B. Hoạt động hình thành kiến thức- Dạy học dự án
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
C. Hoạt động luyện tập- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.- Kĩ thuật đặt câu hỏi
D. Hoạt động vận dụng- Đàm thoại, Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.- Kĩ thuật đặt câu hỏi
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề- Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Tổ chức các hoạt động

Tiến trình hoạt động

Hoạt động của giáo viên- học sinh
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS tìm hiểu về vai trò và tầm quan trọng của sách.

2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, HĐ cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
Quan sát bức chân dung nhà văn Mác xim Gorki.
? Cho biết đây là bức chân dung nhà văn nào?
? Trình bày những hiểu biết của em về nhà văn này?
? Em có biết yếu tố nào đã giúp cho M. G trở thành đại văn hào của Nga không?
*Thực hiện nhiệm vụ
- HS nghe câu hỏi, trả lời miệng.
3. Dự kiến sản phẩm:
-
Nhà văn Mác xim Gorki
- Nhà văn có tuổi thơ cay đắng, bất hạnh...Ông trưởng thành từ những trường đại học thực tế cs... Làm đủ thứ nghề... Nhờ sách...
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá

GV: Đúng vậy các em ạ. M. G là nhà văn có một tuổi thơ đầy cay đắng, bất hạnh.... Ông đã vươn lên và trở thành nhà văn vĩ đại, chính là nhỡ những cuốn sách đấy. Sách đã mở ra trước mắt ông những chân trời mới lạ, đem đến cho ông bết bao điều kỳ diệu trog cuộc đời. Vậy sách có tầm quan trọng ntn? Phải đọc sách ntn cho có hiệu quả? ý nghĩa và tầm quan trọng của việc đọc sách ra sao? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu vb “Bàn về đọc sách” của Chu Quang Tiềm để tìm câu trả lời cho các câu hỏi trên.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Giới thiệu chung:
1. Tác giả
-(1897-1986), là nhà mỹ học, lý luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc.
2. Tác phẩm
- Bài văn được trích từ sách “Danh nhân TQ bàn về niềm vui, nỗi buồn của công việc đọc sách”

Phương thức: Nghị luận
Vấn đề: Việc đọc sách




















Hoạt động 1: Giới thiệu chung
* Mục tiêu:
Giúp HS nắm được những nét cơ bản về tác giả Chu Quang Tiềm và văn bản Bàn về đọc sách
* Nhiệm vụ: HS tìm hiểu ở nhà.
* Phương thức thực hiện: trình bày dự án, hoạt động chung, hoạt động nhóm.
* Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng video (hoặc dự án nhóm), phiếu học tập, câu trả lời của HS.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
?
Trình bày dự án nghiên cứu của nhóm về tác giả, văn bản?
2.Thực hiện nhiệm vụ:
-
HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, trình bày các thông tin về tác giả Chu Quang Tiềm, hoàn cảnh ra đời, có tranh minh họa
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
- Dự kiến sản phẩm…
+ tg: (1897-1986), là nhà mỹ học, lý luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc.
+ Bài văn được trích từ sách “Danh nhân TQ bàn về niềm vui, nỗi buồn của công việc đọc sách”
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

- Ông bàn về đọc sách lần này không phải là lần đầu.
- Bài viết này là kết quả của quá trình tích luỹ kinh nghiệm, dày công suy nghĩ, là những lời bàn tâm huyết của người đi trước muốn truyền lại cho thế hệ sau.
Thảo luận nhóm bàn:
? Vb bàn về vđ gì? Đc trình bày bằng ptbđ nào? Từ đó xđ kiểu vb của bài viết?
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản


* Mục tiêu
: Giúp học sinh tìm hiểu tầm quan trọng của việc đọc sách.
* Nhiệm vụ: HS quan sát skg, thực hiện yêu cầu của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ chung, thảo luận nhóm.
* Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, trả lời miệng.
* Cách tiến hành:

GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Đề xuất cách đọc văn bản?
- Đọc chậm rãi như lời tâm tình trò chuyện của 1 người đang chia sẻ kinh nghiệm thành công hay thất bại của mình trong thực tế với người khác.
? Vđ đọc sách đc trình bày thành mấy lđ? Tóm tắt ngắn gọn nd của từng lđ?
Dự kiến TL:
- Bàn về tầm quan trọng của việc đọc sách- PT nghị luận
- 3 luận điểm
* Gv: Đó cũng chính là bố cục của vb.
Thảo luận nhóm bàn(7 phút):
? Theo tg, con đường nào để có được học vấn là gì?
? Vậy đối với con đường phát triển của nhân loại, sách có 1 ý nghĩa ntn? Tìm dẫn chứng minh họa.
? Từ những lí lẽ trên của tác giả, em hiểu gì về sách và lợi ích của việc đọc sách?
? Nhận xét về cách lập luận của nhà văn?
2.Thực hiện nhiệm vụ:
-
HS: đọc sgk, hđ cá nhân, trao đổi trong nhóm bàn thống nhất kết quả.
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
- Dự kiến sản phẩm…
+ Đọc sách là con đường quan trọng của học vấn:
+ Mọi thành quả của nhân loại đều do sách vở ghi chép.
+ Sách là kho tàng quí báu ghi chép, lưu truyền mọi tri thức, mọi thành tựu mà loài người tích luỹ được qua từng thời đại.
+ Sách có giá trị là cột mốc trên con đường phát triển học thuật của nhân loại.
+ Đọc sách là chuẩn bị để có thể làm cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn đi phát hiện thế giới mới.
+ Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng tiêu biểu, sd hình ảnh ss thú vị,...
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

? Những cuốn SGK các em đang học có phải là những “di sản tinh thần” vô giá đó không? Vì sao?
*Gv: Có thể nói, cách lập luận của học giả Chu Quang Tiềm rất thấu tình đạt lí và sâu sắc. Trên con đường gian nan trau dồi học vấn của CN, đọc sách trong tình hình hiện nay vẫn là con đường quan trọng trong nhiều con đường khác.
? Theo TG, đọc sách là “hưởng thụ", là “chuẩn bị” trên con đường học vấn. Vậy, em đã “hưởng thụ” được gì từ việc đọc sách Ngữ văn để “chuẩn bị” cho học vấn của mình?
Dự kiến: Tri thức về TV, về vb giúp em có kĩ năng sd đúng và hay ngôn ngữ dân tộc trong nghe, đọc, nói và viết, kĩ năng đọc - hiểu các loại vb trong văn hoá đọc sau này của bản thân.
- Đọc sách là con đường tích luỹ, nâng cao vốn tri thức.
*Gv: Song tg không tuyệt đối hoá, thần thánh hoá việc đọc sách. Ông đã chỉ ra việc hạn chế trong việc trau dồi học vấn trong đọc sách. Đó là những thiên hướng nào? Tác hại của chúng ra sao? Thì tiết sau chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp.
II. Đọc hiểu văn bản


1. Đọc, chú thích, bố cục:



2.Kết cấu, bố cục

- 3 phần:
+ Từ đầu…phát hiện thế giới mới=> Khẳng định tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách.
+ Tiếp..tự tiêu hao lực lượng=> Các khó khăn, nguy hại dễ gặp cuảviệc đọc sách trong tình hình hiện nay.
+ Còn lại=>Bàn về p/pháp đọc sách.
3.Phân tích
3.1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách







































- Đọc sách là con đường quan trọng của học vấn:
+ Mọi thành quả của nhân loại đều do sách vở ghi chép.
+ Sách là kho tàng quí báu…
+ Sách là cột mốc…
- H/a ẩn dụ thú vị; cách nói hình tg.
-> Đọc sách là con đường tích luỹ, nâng cao vốn tri thức; là sự chuẩn bị để làm cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn, đi phát hiện thế giới mới.
Muốn tiến lên trên con đường học vấn, không thể không đọc sách.
=>Phan tích đúng đẵn , rõ ràng, xác thực.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
* Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về phần 1 của vb để làm bài tập.
* Nhiệm vụ: HS viết đv
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân.
* Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Viết một đv trình bày suy nghĩ của em về vai trò của sách
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Nghe và làm bt>- GV hướng dẫn HS về nhà làm.
IV. Luyện tập:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành:
1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Hiện nay, trong thời đại kỹ thuật số con người có cần đến sách không? Vì sao?
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Nghe yêu cầu.
+ Trình bày cá nhân.
+ Dự kiến sp: Vẫn cần đọc sách vì trong sách có nhiều thông tin, kiến thức hữu ích,..​
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Y/cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
- Tìm những câu nói nổi tiếng nói về sách và tầm quan trọng của việc đọc sách.
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc yêu cầu.
+ Về nhà suy nghĩ trả lời.


Tài liệu giáo án sưu tầm. Nếu có sai sót, xin hãy góp ý ở dưới.

Có tài liệu hay, xin hãy chia sẻ cùng mọi người nhé!
----
Tuần kế tiếp: Giáo Án Chuẩn Miễn Phí - giaoanchuan.com
 
Sửa lần cuối:
Ngày soạn :
Ngày dạy:




Tuần 19:

Bài 18: Tiết 92: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: BÀN VỀ ĐỌC SÁCH


(Chu Quang Tiềm)​

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau khi học xong bài này, HS:

a. Kiến thức.

- Biết được: Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
- Hiểu được: Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả.
- Vận dụng được: Thao tác nghị luận vào việc học một văn bản nghị luận.

b. Kĩ năng: Rèn luyện được kĩ năng:

- Biết cách đọc – hiểu một văn bản dịch (không sa đà vào phân tích ngôn từ)
- Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận.
- Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận.
- Rèn cho HS kĩ năng tự học.

2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.

a. Các phẩm chất.


- Giáo dục cho học sinh lòng biết ơn, trân trọng yêu quý đối với những giá trị tri thức của nhân loại và khơi dậy sự ham hiểu biết ...
- Chăm chỉ, có trách nhiệm trong học tập.

b. Các năng lực chung.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đọc hiểu một văn bản nghị luận.
- Tự chủ và tự học.
- Giao tiếp và hợp tác.

c. Các năng lực chuyên biệt.

- Năng lực ngôn ngữ: giao tiếp tiếng Việt, sử dụng ngôn ngữ: trình bày một vấn đề trước tập thể, nâng cao khả năng giao tiếp…
- Năng lực thẩm mĩ: thưởng thức, cảm thụ văn học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Kế hoạch bài học
- Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ, tranh minh họa.

2. Học sinh:

- Soạn bài.
- Tìm đọc và trả lời những câu hỏi về văn bản(t2)
- Sưu tầm thông tin về văn bản liên quan đến nội dung bài.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học


Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi độngĐàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.- Kĩ thuật đặt câu hỏi
B. Hoạt động hình thành kiến thức- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
C. Hoạt động luyện tập- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.- Kĩ thuật đặt câu hỏi
D. Hoạt động vận dụng- Đàm thoại, Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.- Kĩ thuật đặt câu hỏi
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề- Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Tổ chức các hoạt động

Tiến trình hoạt động

Hoạt động của giáo viên- học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS tìm hiểu về phương pháp đọc sách.
* Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi của GV
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.
* Yêu cầu sản phẩm: Trả lời miệng
* Cách tiến hành:
- GV chuyển giao nhiệm vụ:

? Ở lớp 8 , các em đã học tác phẩm Đon ki hô tê- Xec- van- tét, hayxcho biết: vì sao Đonkihôtê lại có những hành động điên rồ và nực cười?
Dự kiến TL: Ngốn qua nhiều sách kiếm hiệp-> hoang tưởng…
GV dẫn dắt vào bài: Sách có vai trò vô cùng quan trọng, song đọc sách ntn, hạn chế trong việc trau dồi học vấn trong đọc sách là gì? Tác hại của chúng ra sao? Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1
: Tìm hiểu mục 2 phần bài học
*
Mục tiêu: HS hiểu đc những khó khăn, nguy hại dễ gặp phải khi đọc sách trong tình hình hiện nay
* Nhiệm vụ: HS tìm hiểu bài- tìm ý
* Phương thức thực hiện: trình bày hoạt động chung, hoạt động nhóm.
* Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
Thảo luận nhóm:
1)Tác giả chỉ ra những nguy hại nào của việc đọc sách ?
2) ý kiến của tác giả về cách đọc chuyên sâu, không chuyên sâu? Đọc lạc hướng là gì?
3)Nhận xét gì về nội dung và cách trình bày từng nhận xét, đánh giá của tác giả? Từ đó, em có liên hệ gì đến việc đọc sách của mình?
2.Thực hiện nhiệm vụ:
-
HS: làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày.
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
- Dự kiến sản phẩm…
2 nguy hại thường gặp:
+ Sách nhiều khiến ta ko chuyên sâu, dễ sa vào lối “ăn tươi nuốt sống”, chưa kịp tiêu hoá, không biết nghiền ngẫm.
+ Sách nhiều khiến người đọc lạc hướng, lãng phí thời gian và sức lực trên những cuốn sách không thật có ích.
- các ý kiến đưa ra xác đáng
- Hình thức: đưa ra những so sánh cụ thể
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
I. Giới thiệu chung:
II. Đọc hiểu văn bản
3.Phân tích

3.1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách
3.2. Những khó khăn, nguy hại dễ gặp phải khi đọc sách trong tình hình hiện nay









- 2 nguy hại thường gặp:
+ Sách nhiều khiến ta ko chuyên sâu, dễ sa vào lối “ăn tươi nuốt sống”, chưa kịp tiêu hoá, không biết nghiền ngẫm.
+ Sách nhiều khiến người đọc lạc hướng, lãng phí thời gian và sức lực trên những cuốn sách không thật có ích.
- Nội dung các lời bàn và cách trình bày của tg’ thấu tình, đạt lý: các ý kiến đưa ra xác đáng, có lý lẽ từ tư cách 1 học giả có uy tín, từng trải qua quá trình nghiên cứu, tích luỹ, nghiền ngẫm lâu dài.
- Hình thức: đưa ra những so sánh cụ thể
Hoạt động 2: Tìm hiểu mục 3 phần bài học
*
Mục tiêu: HS hiểu đc những khó khăn, nguy hại dễ gặp phải khi đọc sách trong tình hình hiện nay
* Nhiệm vụ: HS tìm hiểu bài- trả lời câu hỏi
* Phương thức thực hiện: trình bày hoạt động chung, hoạt động nhóm.
* Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
Thảo luận nhóm theo kỹ thuật khăn phủ bàn
? Theo tg, pp đọc sách có mấy yêu cầu? Chỉ ra?
? Theo tác giả, muốn tích luỹ học vấn, đọc sách hiệu quả cần lựa chọn sách ntn?
? Tg đã dùng cách nói ví von nhưng rất cụ thể cách đọc sách không có suy nghĩ, nghiền ngẫm ntn? ý nghĩa của hình thức so sánh đó?
? Tại sao các học giả chuyên môn vẫn cần phải đọc sách thường thức?
2.Thực hiện nhiệm vụ:
-
HS: đọc sgk, hđ cá nhân, trao đổi trong nhóm thống nhất kết quả.
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
- Dự kiến sản phẩm…
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
3.3. Bàn về phương pháp đọc sách












a. Cần lựa chọn sách khi đọc.

- Không tham đọc nhiều mà phải chọn cho tinh, đọc cho kỹ những quyển sách nào thực sự có giá trị, có lợi ích cho mình.
b. Cách đọc sách có hiệu quả.
+ Ko nên đọc lướt qua, đọc chỉ để trang trí bộ mặt mà phải vừa đọc, vừa suy nghĩ nhất là đối với các sách có giá trị.
+ Không nên đọc một cách tràn lan mà cần đọc có kế hoạch.
Hoạt động 3: Tổng kết
*
Mục tiêu: HS nắm được những đặc sắc về ND, NT của văn bản.
* Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi của GV
* Phương thức thực hiện: hđ cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời miệng của HS.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Khái quát những nét đặc sắc về ND, NT của văn bản?
2. Thực hiện nhiệm vụ:
-
HS: Suy nghĩ, khái quát bằng sơ đồ tư duy hoặc gạch ý.
- Dự kiến sản phẩm:
- Nội dung:
+ Tầm quan trọng của vc đọc sách.
+ Phương pháp đọc sách đúng đắn.
- Nghệ thuật: Cách trình bày xác đáng, cách viết sinh động, thú vị, giàu h/ảnh.
3. Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
III. Tổng kết
1. Nội dung
- Tg đã nêu ra những ý kiến xác đáng về việc chọn sách và đọc sách hiệu quả trong thời đại ngày nay.
2. Nghệ thuật
-
Cách trình bày xác đáng, thấu tình, đạt lý.
- Ptích cụ thể, dẫn dắt tự nhiên.
- Giọng điệu trò chuyện, tâm tình.
- Cách viết sinh động, thú vị, giàu h/ảnh, so sánh, đối chiếu gần gũi=> thuyết phục.
- Bố cục chặt chẽ, hợp lý.
3. Ghi nhớ



C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
* Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về vb để làm bài tập.
* Nhiệm vụ: Hs nghe câu hỏi, viết đv
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân.
* Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Viết một đoạn văn ngắn với câu chủ đề: ‘Sách mở ra trước mắt tôi những chân trời mới”
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Nghe và làm bt
- GV hướng dẫn HS về nhà làm.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành:
1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Một số bạn em thường hay sa đà vào những cuốn sách vô bổ. Em hãy cho các bạn ấy lời khuyên.
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Nghe yêu cầu.
+ Trình bày cá nhân.
+ Dự kiến sp: Không nên sa đà, phải có cách để chọn sách hay, biết cách đọc sách hiệu quả.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
- Tìm những câu nói nổi tiếng nói về sách và tầm quan trọng của việc đọc sách.
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc yêu cầu.
+ Về nhà suy nghĩ trả lời.
 
Ngày soạn :
Ngày dạy:



Tuần 19: Bài 18: Tiết 93- TV: KHỞI NGỮ

I. Mục tiêu cần đạt

1. Kiến thức: Nắm được khái niệm khởi ngữ

2. Kỹ năng:

- Nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu.
- Nhận biết công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó
- Biết đặt những câu có khởi ngữ.

3. Thái độ: HS có ý thức sử dụng khởi ngữ trong đặt câu, viết đoạn văn.

4. Năng lực: Phát triển các năng lực như:

+ Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác,…
+ Năng lực chuyên biệt: Năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản



II. CHUẨN BỊ:


1. Giáo viên:

- Kế hoạch bài học
- Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ, tranh minh họa.

2. Học sinh:

- Soạn bài, trả lời câu hỏi ở nhà trước.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học


Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi độngĐàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.- Kĩ thuật đặt câu hỏi
B. Hoạt động hình thành kiến thức- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác

C. Hoạt động luyện tập- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.- Kĩ thuật đặt câu hỏi
D. Hoạt động vận dụng- Đàm thoại, Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.- Kĩ thuật đặt câu hỏi
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề- Kĩ thuật đặt câu hỏi

2. Tổ chức các hoạt động

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS tìm hiểu về khởi ngữ.
* Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi của GV
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành:
- GV chuyển giao nhiệm vụ:

1) Câu gồm mấy thành phần? Là những tp nào?
- Câu gồm 2 tp: chính, phụ
2) Kể tên những tp chính, phụ đã học?
- Tp chính: chủ ngữ, vị ngữ
- Tp phụ: trạng ngữ
3) Chỉ ra các thành phần câu có trong VD sau:
Quyển sách này, sáng nay, em đọc nó rồi.
? TN CN VN
GV: Ngoài tp phụ trạng ngữ còn có tp phụ nữa. Vậy quyển sách này là thành phần gì trong câu, có đặc điểm, cn gì? Có gì khác với trạng ngữ=> Bài học hôm nay cô sẽ cùng các em tìm hiểu.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm và công dụng của khởi ngữ:
*
Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về đặc điểm và công dụng của khởi ngữ.
* Nhiệm vụ: HS hoàn thành yêu cầu vào phiếu học tập.
* Phương thức thực hiện: hoạt động nhóm.
* Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, câu trả lời của HS.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
+ YC HS đọc vd?
+ Phân tích cấu tạo ngữ pháp câu a, b, c?
+ Xác định vị trí của từ in đậm trong câu?
+ Phần in đậm có ý nghĩa gì trong câu? Nó có thể k.h với từ nào ở phía trước? Nó ngăn cách với nòng cốt câu bởi dấu hiệu nào?
GV: Với những câu hỏi trên, yêu các các em thảo luận nhóm lớn trong thời gian 7 phút.
2.Thực hiện nhiệm vụ:
-
HS: Làm việc cá nhân, sau đó thống nhất kết quả trong nhóm
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
- Dự kiến sản phẩm:
+ Bộ phận in đậm-->đứng trước CN(ko có qh C-V) + Nêu đề tài đc nói đến trong câu
(có thể thêm Qht: về, đối với; ngăn cách với nòng cốt câu bởi dấu phẩy, hoặc trợ từ thì)
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

? Em hiểu khởi ngữ là gì?
? Đặt câu có khởi ngữ?


C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Bài tập 1:
* Mục tiêu: HS biết xác định được khởi ngữ trong văn cảnh cụ thể.
* Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi trả lời.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân.
* Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
+ Đọc yêu cầu.
+ Xác định khởi ngữ trong các câu?
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Nghe và làm bt
3. Dự kiến sản phẩm:
a. ...điều này
b… chúng mình
c. .....một mình
d... làm khí tượng
e.... cháu

2. Bài tập 2:
* Mục tiêu: HS chuyển câu có sử dụng KN.
* Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi trả lời.
* Phương thức thực hiện: HĐ nhóm cặp
* Yêu cầu sản phẩm: Phiếu học tập; vở ghi.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
+ Đọc yêu cầu bài tập.
+ Chuyển câu có sd KN.
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Nghe và làm bt
3. Dự kiến sản phẩm:
a. Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm
b. Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng giải thì tôi chưa giải đựơc.

3. Bài tập 3:
* Mục tiêu: HS viết được đoạn văn có sử dụng KN.
* Nhiệm vụ: HS đọc yêu cầu, viết đv.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân.
* Yêu cầu sản phẩm: vở ghi.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
+ Viết một đoạn văn nói về tầm quan trọng của sách. Trong đv có sử dụng khởi ngữ.
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Nghe và làm bt
3. Dự kiến sản phẩm:
- Đối với tôi, sách có vai trò vô cùng quan trọng….

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành:
1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Đặt câu có sử dụng khởi ngữ để:

+ Giới thiệu sở thích của mình.
+ Bày tỏ quan điểm cảu mình về một vấn đề nào đó?
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Nghe yêu cầu.
+ Trình bày cá nhân.
+ Dự kiến sp:
VD: Về thể thao, tôi thích nhất là…
Về học tập, tôi học giỏi nhất môn…

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
- Tìm khởi ngữ trong những văn bản văn học mà em đã được học.
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc yêu cầu.
+ Về nhà suy nghĩ trả lời.
I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ:
1. Ví dụ:





















2. Nhận xét:
- Bộ phận in đậm:
+ đứng trước CN.
+ Nêu đề tài đc nói đến trong câu
=>Khởi ngữ
Lưu ý:
+ Trước KN: có thể thêm thêm Qht: về, đối với;
+ Sau KN có thể thêm trợ từ thì hoặc dùng dấu phẩy (ngăn cách với nòng cốt câu).
3. Ghi nhớ: ( SGK)
II. Luyện tập
1. Bài tập 1:

a. ...điều này
b… chúng mình
c. .....một mình
d... làm khí tượng
e.... cháu












2. Bài tập 2:

a. Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm
b. Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng giải thì tôi chưa giải đựơc.










3. Bài tập 3:
- Đối với tôi, sách có vai trò vô cùng quan trọng….

V. RKN:

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 
Ngày soạn :
Ngày dạy:


Tuần:

Bài 18: Tiết 94: TLV: PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP


I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Nắm được thế nào là phép phân tích, tổng hợp
- Mối quan hệ giữa phân tích và tổng hợp

2. Kỹ năng:

- Học sinh nhận diện được phép phân tích, tổng hợp
- HS có ý thức sử dụng phép lập luận phân tích và tổng hợp vào bài văn viết của mình.

4. Năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực tư duy, năng lực làm việc độc lập, năng lực hợp tác nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Kế hoạch bài học
- Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ.

2. Học sinh:

- Đọc trước bài, trả lời câu hỏi.
- Chuẩn bị một số đoạn văn trình bày theo cách quy nạp, diễn dịch.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học


Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi độngĐàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.- Kĩ thuật đặt câu hỏi
B. Hoạt động hình thành kiến thức- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác

C. Hoạt động luyện tập- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.- Kĩ thuật đặt câu hỏi
D. Hoạt động vận dụng- Đàm thoại, Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.- Kĩ thuật đặt câu hỏi
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề- Kĩ thuật đặt câu hỏi

2. Tổ chức các hoạt động

Hoạt động của giáo viên- học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu
:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS hiểu được thế nào là phép lập luận pt và tổng hợp..
* Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi của GV
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành:
- GV chuyển giao nhiệm vụ:

GV: Cho các ý sau:
+ Những bông hoa nở rực rỡ khi mùa xuân về.
+ Bầu trời trong sáng như pha lê.
+ Mưa xuân phơi phới.
+ Cỏ cây tràn trề nhựa sống.

? Các gợi ý trên khiến em liên tưởng đến điều gì? Hãy khái quát ý chung của các gợi ý trên bằng một câu văn?
- Thực hiện nhiệm vụ: HS nghe, trả lời miệng câu hỏi
- Dự kiến sản phẩm:
+ Sức sống của vạn vật khi mùa xuân về.
+ Mùa xuân thật là đẹp.

GV: Trong khi nói và viết, kĩ năng PT và tổng hợp vô cùng cần thiết đối với mỗi người. Vậy thế nào là phép PT? Thế nào là phép tổng hợp? Chúng ta cùng tìm câu trả lời trong tiết học hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 1
: Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp
*
Mục tiêu: Giúp HS nắm được bản chất của phép lập luận phân tích và tổng hợp
* Nhiệm vụ: HS hoàn thành yêu cầu vào phiếu học tập.
* Phương thức thực hiện: hoạt động nhóm.
* Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, câu trả lời của HS.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
+ YC HS đọc văn bản.
?) Bài văn bàn về vấn đề gì?
?) Vấn đề đó được tác giả lập luận như thế nào?
?) Nêu những dẫn chứng cho cách lập luận của tác giả?
GV: Với những câu hỏi trên, yêu các các em thảo luận nhóm lớn trong thời gian 7 phút.
2. Thực hiện nhiệm vụ:
-
HS: Làm việc cá nhân, sau đó thống nhất kết quả trong nhóm
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
- Dự kiến sản phẩm:
+ Bài văn bàn về vấn đề thế nào là trang phục đẹp.
+ Vấn đề đó được tác giả lập luận bằng cách đưa ra những hiện tượng tương phản về trang phục( những quy tắc ngầm trong ăn mặc)
- Dẫn chứng:
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

+ Các quy tắc ngầm của văn hoá khiến mọi người phải tuân theo.
- Trình bày từng bộ phận của vấn đề để làm rõ nội dung sâu kín bên trong.
GV kết luận: Tác giả đã tách ra từng trường hợp để cho thấy quy luật ngầm của vh chi phối cách ăn mặc.
=>Cách lập luận trên của tác giả chính là lập luận phân tích.
? Em hiểu phép lập luận phân tích là gì?
? Sau khi đã phân tích, tác giả đã viết câu văn nào tổng hợp các ý đã phân tích?
- Ăn mặc ra sao cũng phải phù hợp với hoàn cảnh riêng của mình và hoàn cảnh chung nơi công cộng
? Từ tổng hợp quy tắc ăn mặc nói trên, bài viết đã mở rộng sang vấn đề ăn mặc đẹp ntn?
*GV: Cách viết trên của tác giả là phép tổng hợp.
? Em hiểu thế nào là phép tổng hợp?
Hoạt động nhóm cặp:
?) Nếu chưa có sự phân tích thì có phép tổng hợp không?
?) Phép tổng hợp thường diễn ra ở phần nào của bài văn?
?) Phép phân tích và tổng hợp có vai trò ntn trong bài văn nghị luận?
- Đọc ghi nhớ

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Bài 1:

* Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về phép lập luận pt và tổng hợp để làm bài tập.
* Nhiệm vụ: HS đọc yêu cầu, trao đổi nhóm.
* Phương thức thực hiện: HĐ nhóm cặp đôi
* Yêu cầu sản phẩm: Phiếu học tập, vở ghi.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
? kỹ năng phân tích trong bài “ Bàn về đọc sách”
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Đọc, làm cá nhân, trao đổi với bạn.
- GV hướng dẫn HS.
- Dự kiến sản phẩm:
- Luận điểm: Học vấn không chỉ là chuyện đọc sách nhưng đọc sách rốt cuộc là con đường quan trọng của học vấn
- Lc:
+ Học vấn là của nhân loại.
+Học vấn của nhân loại do sách truyền lại.
+ Sách là kho tàng học vấn.
3. Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức

2. Bài 2:
* Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về phép lập luận pt và tổng hợp để làm bài tập.
* Nhiệm vụ: HS đọc yêu cầu, trao đổi nhóm.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: vở ghi.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
? Kỹ năng phân tích trong bài “ Bàn về đọc sách”
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Đọc, làm cá nhân.
- GV hướng dẫn HS.
- Dự kiến sản phẩm:
- 2 lý do:
+ Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu......
+ Sách nhiều khiến người đọc lạc hướng.......

3. Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả, các HS khác khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức

3. Bài 3:
* Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về phép lập luận pt và tổng hợp để làm bài tập.
* Nhiệm vụ: HS đọc yêu cầu, trao đổi nhóm.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: vở ghi.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
? kỹ năng phân tích trong bài “ Bàn về đọc sách”
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Đọc, làm cá nhân.
- GV hướng dẫn HS.
- Dự kiến sản phẩm:
+ đọc sách để chuẩn bị làm cuộc trường chinh...
+ Nếu chúng ta đọc thì mới mong tiến lên từ văn hoá học thuật.
+ Nếu không đọc tự xoá bỏ hết các thành tựu. Nếu xoá bỏ hết thì chúng ta tự lùi về điểm xuất phát.

3. Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả, các HS khác khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức


D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG:
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành:
1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Chỉ ra phép lập luận phân tích và tổng hợp trong bài văn của em?( có bài văn chuẩn bị trước)
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Nghe yêu cầu.
+ Trình bày cá nhân.

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG:
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
- Tìm những đoạn văn tiêu biểu sử dụng phép lập luận pt và tổng hợp trong các văn bản văn học em đã được học.
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc yêu cầu.
+ Về nhà suy nghĩ trả lời.
I. Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp
1. Ví dụ































2. Nhận xét
* Bài văn: Trang phục
- Vấn đề: trang phục đẹp.
- Các quy tắc ngầm của văn hoá khiến mọi người phải tuân theo.
* Không . . . hở bụng
* Ăn mặc. . . đi tát nước..
* Ăn mặc . . . cộng đồng.

=>lập luận phân tích





* Đẹp tức là phải phù hợp với VH, đạo đức, môi trường.
=>phép tổng hợp.








3. Ghi nhớ
II. Luyện tập:
1. Bài 1:
- Luận điểm: Học vấn không chỉ là chuyện đọc sách nhưng đọc sách rốt cuộc là con đường quan trọng của học vấn
- LC:
+ Học vấn là của nhân loại.
+Học vấn của nhân loại do sách truyền lại.
+ Sách là kho tàng học vấn.
















2. Bài 2:
- 2 lý do:
+ Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu......
+ Sách nhiều khiến người đọc lạc hướng.......
















3. Bài 3:

+ đọc sách để chuẩn bị làm cuộc trường chinh...
+ Nếu chúng ta đọc thì mới mong tiến lên từ văn hoá học thuật.
+ Nếu không đọc tự xoá bỏ hết các thành tựu. Nếu xoá bỏ hết thì chúng ta tự lùi về điểm xuất phát.


V. RKN:

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Ký duyệt


.................................................................................................​
 
Ngày soạn :
Ngày dạy:



Tuần:

Bài: Tiết 95: TLV: LUYỆN TẬP PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Hiểu bản chất phép lập luận phân tích, tổng hợp
- Mối quan hệ giữa phân tích và tổng hợp

2. Kỹ năng:

- Học sinh nắm chắc được phép phân tích, tổng hợp
- HS có ý thức sử dụng phép lập luận phân tích và tổng hợp vào bài văn viết của mình.

4. Năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực tư duy, năng lực làm việc độc lập, năng lực hợp tác nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Kế hoạch bài học
- Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ.

2. Học sinh:

- Đọc trước bài, trả lời câu hỏi.
- Chuẩn bị một số đoạn văn trình bày theo cách quy nạp, diễn dịch.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học


Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi độngĐàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.- Kĩ thuật đặt câu hỏi
B. Hoạt động hình thành kiến thức- Thuyết trình, vấn đáp.- Kĩ thuật đặt câu hỏi
C. Hoạt động luyện tập- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
- Kĩ thuật khăn phủ bàn
D. Hoạt động vận dụng- Đàm thoại, Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.- Kĩ thuật đặt câu hỏi
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề- Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Tổ chức các hoạt động

Tiến trình hoạt động

Hoạt động của giáo viên- học sinh
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu
:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS hiểu được vai trò của phép lập luận pt và tổng hợp.
* Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi của GV
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành:
- GV chuyển giao nhiệm vụ:

? Theo em khi nào cần tới phép PT và tổng hợp? Thế nào là PT? Tổng hợp là gì?
- Thực hiện nhiệm vụ: HS nghe, trả lời miệng câu hỏi
- Dự kiến sản phẩm:
+ Người ta dùng phép PT và tổng hợp khi muốn làm rõ YN của 1 sự vật, hiện tượng nào đó.​
+ PT là phép lập luận trình bày từng bộ phận, phương tiện của 1 VĐ nhằm chỉ ra ND của sự vật, hiện tượng.
+ Tổng hợp là phép lập luận rút ra cái chung từ những điều đã PT . Không có PT thì không có tổng hợp.
GV: Giờ học hôm nay, các em sẽ được thực hành việc nhận diện VB PT và tổng hợp. Đồng thời luyện kĩ năng viết VB (đoạn văn) PT và tổng hợp.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC+ LUYỆN TẬP
Hoạt động 1
: Tìm hiểu bài tập 1.
*
Mục tiêu: HS vận dụng lý thuyết ở tiết trước để chỉ rõ phép lập luận pt và th được sử dụng trong văn bản cụ thể.
* Nhiệm vụ: HS đọc yêu cầu, làm bài.
* Phương thức thực hiện: trình bày hoạt động nhóm lớn
* Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
Thảo luận nhóm bằng kỹ thuật khăn phủ bàn( 7 phút)
?) Đọc đoạn văn và cho biết tác giả đã vận dụng phép lập luận nào và vận dụng ntn?
2. Thực hiện nhiệm vụ:
-
HS: làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày.
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
- Dự kiến sản phẩm…
Đoạn văn a
- Thơ hay là hay cả hồn lẫn xác, hay cả bài..
+ Cái hay ở các điệu xanh
+ ở những cử động
+ ở các vần thơ
+ ở các chữ không non ép
Đoạn văn b
- Nêu các quan niệm mấu chốt của sự thành đạt
- Phân tích từng quan niệm đúng sai thế nào và kết lại ở việc phân tích bản thân chủ quan ở mỗi người.
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài tập 2
*
Mục tiêu: HS vận dụng lý thuyết ở tiết trước để chỉ rõ phép lập luận pt được sử dụng trong văn bản cụ thể.
* Nhiệm vụ: HS đọc yêu cầu, làm bài.
* Phương thức thực hiện: trình bày hoạt động nhóm cặp đôi.
* Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS.
* Cách tiến hành:
GV chuyển giao nhiệm vụ:
Hoạt động nhóm cặp đôi
?) Đọc đoạn văn và cho biết tác giả đã vận dụng phép lập luận nào và vận dụng ntn?
2.Thực hiện nhiệm vụ:
-
HS: làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày.
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
- Dự kiến sản phẩm…
Phân tích thực chất của lối học đối phó.
+ học mà không lấy việc học làm mục đích chính
+ học bị động, cốt đối phó với sự đòi hỏi của thầy cô, của thi cử.
+ không thấy hứng thú, chán học, hiệu quả thấp.
+ học hình thức, không đi sâu vào thực chất kiến thức của bài học
+ có bằng cấp nhưng đầu óc vẫn rỗng tuếch
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

Hoạt động 3: Tìm hiểu bài tập 3
*
Mục tiêu: HS vận dụng lý thuyết ở tiết trước để chỉ rõ phép lập luận pt được sử dụng trong văn bản cụ thể.
* Nhiệm vụ: HS đọc yêu cầu, làm bài.
* Phương thức thực hiện: trình bày hoạt động cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS.
* Cách tiến hành:
GV chuyển giao nhiệm vụ:
?) Phân tích các lý do khiến mọi người phải đọc sách
2. Thực hiện nhiệm vụ:
-
HS: làm việc cá nhân, trình bày.
- Dự kiến sản phẩm…
Phân tích các lý do khiến mọi người phải đọc sách
- Sách vở đúc kết tri thức của nhân loại.
- Muốn tiến bộ, phát triển thì phải đọc sách để tiếp thu tri thức, kinh nghiệm.
- Đọc sách cần đọc kỹ, hiểu sâu, đọc rộng...
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

*GV hướng dẫn hs:
- Nêu tổng hợp tác hại của lối học đối phó trên cơ sở phân tích ở trên.
- Tóm lại những điều đã phân tích về việc đọc sách.

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG:

* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ nhóm cặp
* Sản phẩm: Tình huống hội thoại
* Cách tiến hành:
1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Dựng một tình huống đối thoại có sử dụng phép lập luận PT và tổng hợp
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Nghe yêu cầu.
+ Trình bày nhóm cặp
+ Dự kiến sp:
A: Cậu có thể cho mình biết hút thuốc là có tác hại gì không?
B: ........

-> Phân tích
A: Vậy qua những dẫn chứng trên cậu rút ra được bài học gì cho mình?
B: Để bảo vệ sức khỏe cho mình và mọi người, chúng ta không nên hút thuốc lá

-> tổng hợp.

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG:
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
- Tiếp tục tìm những đoạn văn tiêu biểu sử dụng phép lập luận pt và tổng hợp trong các văn bản văn học em đã được học.
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc yêu cầu.
+ Về nhà suy nghĩ trả lời.
1. Bài tập 1






















Đoạn văn a
- Thơ hay là hay cả hồn lẫn xác, hay cả bài..
+ Cái hay ở các điệu xanh
+ ở những cử động
+ ở các vần thơ
+ ở các chữ không non ép
Đoạn văn b
- Nêu các quan niệm mấu chốt của sự thành đạt
- Phân tích từng quan niệm đúng sai thế nào và kết lại ở việc phân tích bản thân chủ quan ở mỗi người


2. Bài tập 2
- Phân tích thực chất của lối học đối phó.
+ Học đối phó là học mà không lấy việc học làm mục đích, xem việc học là việc phụ
+ Học đối phó là học bị động, không chủ động, cốt đối phó với sự đòi hỏi của thầy cô, của thi cử.
+ Do học bị động nên không thấy hứng thú, mà đã không hứng thú thì chán học, hiệu quả thấp.
+ Học đối phó là học hình thức, không đi sâu vào thực chất kiến thức của bài học
+ Học đối phó thì dù có bằng cấp nhưng đầu óc vẫn rỗng tuếch
















Bài tập 3

Phân tích các lý do khiến mọi người phải đọc sách
- Sách vở đúc kết tri thức của nhân loại.
- Muốn tiến bộ, phát triển thì phải đọc sách để tiếp thu tri thức, kinh nghiệm.
- Đọc sách không cần nhiều mà cần đọc kỹ, hiểu sâu, đọc quyển nào nắm chắc quyển đó như thế mới có ích.
- Bên cạnh việc đọc sách chuyên sâu phục vụ ngành nghề còn cần phải đọc rộng. Kiến thức rộng giúp hiểu các vấn đề chuyên môn tốt hơn.
Tóm lại, muốn đọc sách có hiệu quả phải chọn những sách quan trọngnhất mà đọc cho kỹ, đồng thời chú trọng đọc rộng thích đáng để hỗ trợ cho việcnghiên cứu chuyên sâu.










Bài tập 4:
Thực hành tổng hợp

V. RKN:

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Ký duyệt
 

Xếp hạng chủ đề

Tạo
GIAO AN,
Trả lời lần cuối từ
GIAO AN,
Trả lời
5
Lượt xem
830

Đang có mặt

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng - GAC

Diễn đàn GAC - Giáo Án Chuẩn, nơi các Giáo viên, Phhs có thể tìm kiếm và chia sẻ những tài liệu giáo dục, những câu chuyện nghề nghiệp. Và cùng nhau thảo luận các chủ đề nuôi dạy con trẻ, chăm sóc sức khỏe, kinh doanh, du lịch, cuộc sống, tình yêu, hạnh phúc gia đình,...
Back
Top