giáo án Tuần 2 của lớp 1 - Cánh diều

Lê Hoàng Tuấn

Cộng tác viên
Xu
0
MÔN: HỌC VẦN
BÀI: O Ô
I. MỤC TIÊU:
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức:

- Nhận biết các âm và chữ cái o, ô ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có o, ô với các mô hình “âm đầu + âm chính”: co, cô.
- Biết được quy trình viết các con chữ, độ cao của từng con chữ, khoảng cách giữa các con chữ.
b. Kĩ năng:
- Đọc đúng tiếng có o, ô với các mô hình “âm đầu + âm chính”: co, cô.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm o, âm ô
- Viết được bảng con các chữ o và ô và tiếng co, cô.
- Ngồi đúng tư thế viết, đọc, cầm phấn đúng cách.
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực – phẩm chất:
a. Năng lực:
-
Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả.
b. Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè.
II. CHUẨN BỊ:

- Hình minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
- Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 4.
- Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 5 (tập viết).
- Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp, quan sát, thực hành luyện tập.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1. Khởi động (5’)
a/ Ổn định- Hát
b/Kiểm tra bài cũ:
+ GV mời HS đọc, viết a, c
+ GV nhận xét

- HS đọc, viết
c/ Giới thiệu bài:
Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài đầu tiên: âm o và chữ o; âm ô và chữ ô.
- GV ghi chữ o, nói: o
- GV ghi chữ ô, nói: ô
- Lắng nghe


- 4-5 em, cả lớp : o
- Cá nhân, cả lớp : ô
- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS- Lắng nghe.
2. Khám phá (15’)
HĐ1. Dạy âm o, chữ o.
- GV đưa lên bảng hình ảnh HS kéo co- HS quan sát
- Đây là trò chơi gì?
- GV chỉ tiếng co

- GV nhận xét
- HS : Đây là trò chơi kéo co
- HS nhận biết c, o = co
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: co
- GV chỉ tiếng ca và mô hình tiếng co
co
c
o
- GV hỏi: Tiếng co gồm những âm nào?
- HS quan sát


- HS trả lời nối tiếp: Tiếng co gồm có âm c và âm o. Âm c đứng trước và âm o đứng sau.
* Đánh vần.
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay:
+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm : co
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: cờ
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: o
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: co.
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: cờ-o-co.
-
Y/c hs đọc cá nhân, tổ, lớp.


- Nhận xét.

- Quan sát và cùng làm với GV

- HS làm và phát âm cùng GV

- HS làm và phát âm cùng GV

- HS làm và phát âm cùng GV

- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV theo từng tổ.
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: cờ- o-co, co. Cả lớp đánh vần: cờ- o-co, co
- Lắng nghe
HĐ2. Dạy âm ô, chữ ô.
- GV đưa lên bảng hình cô giáo- HS quan sát
- Đây là hình ai?
- GV chỉ tiếng

- GV nhận xét
- HS : Đây là cô giáo
- HS nhận biết c, ô = cô
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp:
- GV chỉ tiếng ca và mô hình tiếng co
c
ô
- GV hỏi: Tiếng gồm những âm nào?
- HS quan sát


- HS trả lời nối tiếp: Tiếng gồm có âm c và âm ô. Âm c đứng trước và âm ô đứng sau.
* Đánh vần.
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay:
+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm :
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: cờ
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ô
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: co.
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: cờ-ô-cô.
-
Y/c hs đọc cá nhân, tổ, lớp.


- Nhận xét.

- Quan sát và cùng làm với GV

- HS làm và phát âm cùng GV

- HS làm và phát âm cùng GV

- HS làm và phát âm cùng GV

- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV theo từng tổ.
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: cờ- ô-cả. Cả lớp đánh vần: cờ- ô-cô, cô
- Lắng nghe
3. Luyện tập ( 50’)
HĐ3: Mở rộng vốn từ.
BT2: vừa nói tiếng có âm o vừa vỗ tay.
a. Xác định yêu cầu
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 12 (GV giơ sách mở trang 6 cho HS quan sát) rồi nói và vỗ tay tiếng có âm o. Nói không vỗ tay tiếng không có âm o.

- Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở sách đến trang 6.
b. Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng con vật.
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật.
- Cho HS làm bài trong vở Bài tập

- HS lần lượt nói tên từng con cò, thỏ, dê, nho, mỏ, gà, cò.
- HS nói đồng thanh

- HS làm cá nhân nối o với từng hình chứa tiếng có âm o trong vở bài tập
c. Tìm tiếng có âm a.
- GV làm mẫu:
+ GV chỉ hình cò gọi học sinh nói tên con vật.
+ GV chỉ hình dê gọi học sinh nói tên con vật.
* Trường hợp học sinh không phát hiện ra tiếng có âm o thì GV phát âm thật chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra.


- HS nói to và vỗ tay: (vì tiếng có âm o)
- HS nói mà không vỗ tay (vì tiếng không có âm o)
d. Báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.





+ HS1 chỉ hình 1- HS2 nói + vỗ tay :
+ HS1 chỉ hình 2- HS2 nói + vỗ tay : thỏ
+ HS1 chỉ hình 3- HS2 nói không vỗ tay :
+ HS1 chỉ hình 4- HS2 nói + vỗ tay : nho
+ HS1 chỉ hình 5- HS2 nói + vỗ tay : mỏ
+ HS1 chỉ hình 6- HS2 nói không vỗ tay :
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả- HS báo cáo cá nhân
- GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói.

- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm o (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh)
- HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm o, nói thầm tiếng không có âm o.
- HS nói (bọ, xò, bò,...)
BT 3: Tìm tiếng có âm ô.
a. Xác định yêu cầu của bài tập
- GV nêu yêu cầu bài tập : Vừa nói to tiếng có âm ô vừa vỗ tay. Nói không vỗ tay tiếng không có âm ô.- HS theo dõi
b. Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời 1 học sinh nói tên từng con vật, đồ vật.
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nhắc tên tên từng sự vật.
- Cho HS làm bài trong vở Bài tập

- HS lần lượt nói tên từng con vật: hổ, ổ, rổ, dế, hồ, xô.
- HS nói đồng thanh (nói + vỗ tay, nói không vỗ tay)
- HS làm cá nhân nối ô với từng hình chứa tiếng có âm ô trong vở bài tập.
c. Báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.






+ HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : hổ vỗ tay 1 cái
+ HS1 chỉ hình 2- HS2 nói vỗ tay 1 cái.
+ HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to : rổ vỗ tay 1 cái.
+ HS1 chỉ hình 4- HS2 nói: dế mà không vỗ tay.
+ HS1 chỉ hình 5- HS2 nói to : hồ vỗ tay 1 cái.
+ HS1 chỉ hình 6- HS2 nói to : vỗ tay 1 cái
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả- HS báo cáo cá nhân
- GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói.

- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm c (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh)
- HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm ô, nói thầm tiếng không có âm ô.
- HS nói (ô, bố, cỗ...)
Tiết 2
BT4: Tìm chữ o, chữ ô
a) Giới thiệu chữ o, chữ ô
- GV giới thiệu chữ a, chữ c in thường: Các em vừa học âm o và âm ô. Âm o được ghi bằng chữ ô. Âm o được ghi bằng chữ o - mẫu chữ ở dưới chân trang 12.
- GV giới thiệu chữ O, chữ Ô in hoa dưới chân trang 13.

- Lắng nghe và quan sát



- Lắng nghe và quan sát
b. Tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ
- GV gắn lên bảng hình minh họa BT 5 và giới thiệu tình huống: Bi và Hà cùng đi tìm chữ o và chữ ô giữa các thẻ chữ. Hà và Bi chưa tìm thấy chữ nào. Các em cùng với 2 bạn đi tìm chữ o và chữ ô nhé.
* GV cho HS tìm chữ o trong bộ chữ

- GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng
- Cho học sinh nhắc lại tên chữ

- HS lắng nghe




- HS làm cá nhân tìm chữ o rồi cài vào bảng cài.
- HS giơ bảng
- HS đọc tên chữ
* GV cho HS tìm chữ ô trong bộ chữ

- GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng
- Cho học sinh nhắc lại tên chữ
* Cho HS làm việc cá nhân khoanh vào chữ o trong bài tập 5 VBT
- HS làm cá nhân tìm chữ ô rồi cài vào bảng cài.
- HS giơ bảng
- HS đọc tên chữ
* Làm bài cá nhân
BT5. Tập viết
- GV cho cả lớp đọc lại 2 trang vừa học- HS đánh vần: cờ-a-ca
- HS đọc trơn ca
- HS nói lại tên các con vật, sự vật
a. Chuẩn bị.
- Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi.
b. Làm mẫu.
- HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn theo yc của GV
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường o, ô cỡ vừa.

- GV chỉ bảng chữ o, ô.
- HS theo dõi

- HS đọc
- GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết :
+ Chữ o: Cao 2 li, rộng 1,5 li chỉ gồm 1 nét cong kín. Đặt bút ở phía dưới ĐK 3, viết nét cong kín (từ phải sang trái), dừng bút ở điểm xuất phát. o o
+ Chữ ô: viết nét 1 như chữ o, nét 2, 3 là hai nét thẳng xiên ngắn (trái – phải) chụm đầu vào nhau tạo thành dấu mũ (^). ô ô
+ Tiếng co: viết chữ c trước chữ o sau, chú ý nối giữa chữ c với chữ o. co co
+ Tiếng : viết tiếng co, thêm dấu mũ trên chữ o để thành tiếng . cô cô
- HS theo dõi
c. Thực hành viết
- Cho HS viết trên khoảng không


- Cho HS viết bảng con

- HS viết chữ o, ô và tiếng co, cô lên khoảng không trước mặt bằng ngón tay trỏ.
- HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ o, ô, co, cô từ 2-3 lần.
d. Báo cáo kết quả
- GV yêu cầu HS giơ bảng con

- GV nhận xét

- HS giơ bảng theo hiệu lệnh.
- 3-4 HS giới thiệu bài trước lớp
- HS khác nhận xét
- Cho HS viết chữ co, cô


- GV nhận xét
- HS xóa bảng viết tiếng co, cô 2-3 lần
- HS giơ bảng theo hiệu lệnh.
- HS khác nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò: (2 phút)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Về nhà làm lại BT5 cùng người thân, xem trước bài 2
- GV khuyến khích HS tập viết chữ o, ô trên bảng con

- Lắng nghe

- Thực hiện.

Dưới đây là File Word của giáo án Tuần 2 của lớp 1 - Cánh diều.
Qúy thầy cô cùng tham khảo và góp ý kiến nhé! (không tốn phí và an toàn). Link hướng dẫn đăng kí thành viên để tải về: https://giaoanchuan.com/threads/dang-ky-thanh-vien-dien-dan-giao-an-chuan.2737/
 

Đính kèm

  • TUẦN 2.doc
    8.1 MB · Lượt xem: 0

Định hướng - GAC

Diễn đàn GAC - Giáo Án Chuẩn, nơi các Giáo viên, Phhs có thể tìm kiếm và chia sẻ những tài liệu giáo dục, những câu chuyện nghề nghiệp. Và cùng nhau thảo luận các chủ đề nuôi dạy con trẻ, chăm sóc sức khỏe, kinh doanh, du lịch, cuộc sống, tình yêu, hạnh phúc gia đình,...
Shoutbox
Hãy đăng nhập để bắt đầu trò chuyện
  1. No shouts have been posted yet.
Nơi bạn có thể chia sẻ, hỏi đáp nhanh với tất cả mọi người

Đang có mặt

Không có thành viên trực tuyến.
Top