Tuần 20, môn ngữ văn lớp 9 bài học Tiếng nói văn nghệ của Nguyễn Đình Thi. Bài học cung cấp cho học sinh kiến thức về văn nghệ, và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống con người. Những nghệ thuật lập luận trong văn học của nhà văn Nguyễn Đình Thi.
Ngoài ra còn nhiều hoạt động truyền thụ khác có trong tài liệu đính kèm, hi vọng hữu ích với các thầy cô và quí phụ huynh.
Ngày soạn :
Ngày dạy:
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống của con ngời qua đoạn trích ngắn, chặt chẽ, giầu hình ảnh.
- Nghệ thuật lập luận của nhà văn NĐT trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc- hiểu một văn bản nghị luận.
- Rèn luyện thêm một cách viết một văn bản nghị luận.
-Thể hiện những suy nghĩ, tình cảm về một tác phẩm văn nghệ.
3. Thái độ: Giáo dục tình cảm nhân văn.
4. Năng lực: Phát triển các năng lực như:
+ Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,…
+ Năng lực chuyên biệt: Năng lực nghe, nói, đọc, viết phân tích, cảm thụ văn bản.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Lập kế hoạch dạy học, tài liệu, phiếu học tập.
2. HS: Nghiên cứu bài học, chuẩn bị sản phẩm theo sự phân công.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động.
2. Tổ chức các hoạt động: Tiến trình hoạt động
IV. Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kí duyệt
Tài liệu giáo án sưu tầm. Thấy hay, xin hãy để lại lời động viên chia sẻ bên dưới ạ.
Cảm ơn mọi người đã đọc!
Ngoài ra còn nhiều hoạt động truyền thụ khác có trong tài liệu đính kèm, hi vọng hữu ích với các thầy cô và quí phụ huynh.
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tuần 20: Bài 19: Tiết 96: ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ
( Nguyễn Đình Thi)
TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ
( Nguyễn Đình Thi)
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống của con ngời qua đoạn trích ngắn, chặt chẽ, giầu hình ảnh.
- Nghệ thuật lập luận của nhà văn NĐT trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc- hiểu một văn bản nghị luận.
- Rèn luyện thêm một cách viết một văn bản nghị luận.
-Thể hiện những suy nghĩ, tình cảm về một tác phẩm văn nghệ.
3. Thái độ: Giáo dục tình cảm nhân văn.
4. Năng lực: Phát triển các năng lực như:
+ Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,…
+ Năng lực chuyên biệt: Năng lực nghe, nói, đọc, viết phân tích, cảm thụ văn bản.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Lập kế hoạch dạy học, tài liệu, phiếu học tập.
2. HS: Nghiên cứu bài học, chuẩn bị sản phẩm theo sự phân công.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động.
HĐ khởi động | HĐ hình thành kiến thức mới. | Luyện tập | HĐ vận dụng | HĐ tìm tòi, sáng tạo | |
Phương pháp | đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. | Dự án, đàm thoại. đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề | Nêu và giải quyết vấn đề. | Nêu và giải quyết vấn đề. | Nêu vấn đề |
Kĩ thuật | Kĩ thuật đặt câu hỏi. | Đặt câu hỏi, chia nhóm kĩ thuật đặt câu hỏi; chia nhóm | Kĩ thuật đặt câu hỏi. | Kĩ thuật đặt câu hỏi. | Kĩ thuật đặt câu hỏi. |
HĐ của thầy và trò | ND kiến thức(ghi bảng) |
A. HĐ khởi động: * Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS bầy tỏ cảm xúc của mình trước một tác phẩm văn học nào đó ở bất cứ thời kì nào. * Nhiệm vụ: HS theo dõi câu hỏi và suy ngẫm và thực hiện yêu cầu của GV. * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp. * Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời. * Cách tiến hành: - GV chuyển giao nhiệm vụ: + GV giao câu hỏi : ? Hs đọc bất cứ 1 bài thơ nào em thích. Trình bầy cảm xúc, suy ngẫm của mình khi đọc bài thơ đó ? - Dự kiến TL: ? HS khác còn với em khi nghe bài thơ bạn đọc em có rung cảm nào? -Dự kiến TL: GV dẫn dắt vào bài: Sau khi nghe phần trình bầy của các em chúng nhận thấy ở mỗi văn bản hay bài thơ khi đọc ra có nhiều cung bậc cảm xúc được cảm nhận khác nhau. Vậy tại sao có được điều đó ? chúng ta tìm hiểu trong bài học hôm nay -HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Nghe câu hỏi và trả lời cá nhân. B. Hình thành kiến thức *Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về tác giả Nguyễn Đình Thi và văn bản Tiếng nói văn nghệ *Nhiệm vụ: HS tìm hiểu ở nhà *Phương thức thực hiện: trình bày dự án, hoạt động chung, hoạt động nhóm *Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập của nhóm, câu trả lời của HS. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: trình bày dự án tác giả Nguyễn Đình Thi - Dự kiến TL: -Nguyễn Đình Thi (1924-2003)..., - Quê: Hà Nội - Hoạt động văn nghệ từ trước cách mạng tháng Tám 1945 - Thành công ở thể loại kịch, thơ, âm nhạc, còn là cây bút lí luận phê bình nổi tiếng 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: trình bày theo nhóm. + Một nhóm trình bày. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV chốt kiến thức: ? Nêu những hiểu biết về văn bản? 1 HS trả lời. Dự kiến TL: - Viết năm 1948 – thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp GV chốt: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: HĐ NHÓM (3 phút): Xác định kiểu văn bản? Nêu PTBĐ chính của văn bản? Vấn đề nghị luận là gì? 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + HS đọc yêu cầu. + HS hoạt động cá nhân. + HS hoạt động cặp đôi. + HS thảo luận. Đại diện nhóm trình bày. Dự kiến TL: - Kiểu vb: Nghị luận - Phương thức biểu đạt chính: nghị luận - Vấn đề nghị luận: Nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của văn nghệ đối với đời sống con người - Đọc văn bản. GVhướng dẫn: Giọng mạch lạc, rõ ràng. Đọc diễn cảm các dẫn chứng thơ. HS đọc. ?Hãy tóm tắt hệ thống luận điểm và chỉ ra các phần nội dung tương ứng? HS trả lời. Nhận xét. GV chốt: - 3 luận điểm tương ứng 3 phần: + P1…một cách sống của tâm hồn à Nội dung của văn nghệ: Cùng với thực tại khách quan, nội dung VN còn là nhận thức mới mẻ, là tất cả tư tưởng t/c của cá nhân nghệ sĩ. Mỗi tác phẩm văn nghệ lớn là 1 cách sống của tâm hồn, từ đó làm “thay đổi hẳn mắt ta nhìn, óc ta nghĩ” + P2: Chúng ta…trang giấy à Công dụng của văn nghệ: Rất cần thiết đối với đời sống con người nhất là hoàn cảnh chiến đấu sx vô cùng gian khổ của Dt ở những năm đầu kháng chiến. + P3: Còn lại: Sức mạnh kì diệu của văn nghệ: Khả năng cảm hóa sức mạnh lôi cuốn của nó thật là kì diệu bởi đó là tiếng nói của tình cảm, tác động tới mỗi con người qua những rung cảm sâu xat từ trái tim. *Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu về nội dung của văn nghệ. * Nhiệm vụ: HS thực hiện yêu cầu của GV * Phương thức thực hiện: hoạt động chung, hoạt động nhóm. * Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập của nhóm, câu trả lời của HS. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: THẢO LUẬN NHÓM (5 phút)- phiếu học tập a. Nội dung phản ánh của Văn nghệ là gì b. Câu văn nào của đoạn nêu lên luận điểm ấy? Em hiểu gì về nội dung phản ánh của văn nghệ? c. Theo tác giả, thì tác phẩm nghệ thuật lấy chất liệu từ đâu để xây dựng? ? Nhưng ở đây có phải là sự sao chép giản đơn, “chụp ảnh” nguyên xi thực tại ấy hay không ? 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + HS đọc yêu cầu. + HS hoạt động cá nhân. + HS thảo luận. - Đại diện trình bày. - Dự kiến TL: c. Đặc điểm của tác phẩm nghệ thuật: Lấy chất liệu ở thực tại đời sống khách quan à tác giả sáng tạo gửi vào đó một cách nhìn mới, một lời nhắn nhủ. HĐ cặp đôi:? Tác giả đã lấy dẫn chứng nào để minh hoạ? ? Nêu nhận xét về cách lập luận của t/giả? ? Từ 2 ý phân tích của tác giả về nội dung của tác phẩm nghệ thuật em hãy nêu nội dung của văn nghệ? HS hoạt động cá nhân => Hoạt động cặp đôi => trình bày kết quả. Dự kiến TL: + Dẫn chứng 1: “Truyện Kiều” - Nguyễn Du à Đọc câu thơ, rung động trước cảnh đẹp ngày xuân, bâng khuâng nghe lời gửi của tác giả. + Dẫn chứng 2: An-na Ca-rê-nhi-na-Lép Tôn- xtôi. - Tác phẩm nghệ thuật không cất lên những lời lí thuyết khô khan mà chứa đựng tất cả những say sưa, vui buồn, yêu ghét, mơ mộng của nghệ sĩ à khiến ta rung động ngỡ ngàng trước những điều… rất quen thuộc. GV giảng - GV rút ra kết luận chung chốt ? HĐ theo nhóm: Vậy nội dung tiếng nói của văn nghệ khác với nội dung của các bộ môn khoa học khác như thế nào ? HS dự kiến trả lời: - Nội dung của các môn KH khác khám phá miêu tả và đúc kết bộ mặt tự nhiên, xã hội, các quy luật khách quan. - Còn tiếng nói của văn nghệ thì khám phá, thể hiện chiều sâu tính cách, số phận con người, thế giới bên trong của con người GV chốt C. HĐ Luyện tập *Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về văn bản để làm bài *Nhiệm vụ: HS suy nghĩ, trình bày * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân *Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: ? Trình bầy trong tác phẩm thơ đã học kì I em yêu thích tp nào phân tích ý nghĩa và tác động của tp đó đối với mình. 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Nghe câu hỏi->GV nhận xét câu trả lời của HS->GV định hướng: HĐ 4. HĐ vận dụng *Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. *Nhiệm vụ: HS suy nghĩ, trình bày * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân *Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Sau khi học xong văn bản “Bếp lửa” của Bằng Việt em nhận thấy văn bản có tác động như thế nào đến tình cảm gia đình và kỉ niệm tuổi thơ của mỗi người? 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Suy nghĩ trả lời. + 2 HS trả lời. - GV nhận xét câu trả lời của HS. - GV khái quát về tình cảm gia đình, kỉ niệm tuổi thơ – nhắc nhở HS về đạo làm con về giữ gìn kỉ nệm tuổi thơ của mình HĐ 5. HĐ tìm tòi, sáng tạo *Mục tiêu: HSmở rộng vốn kiến thức đã học *Nhiệm vụ: HS tìm hiểu ở nhà, liên hệ. * Phương thức thực hiện: trình bày dự án cá nhân *Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, câu trả lời của HS * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho Hs: Em hãy kể lại câu chuyện đã học kì I mà em thích và nhận thấy ý nghĩa câu chuyện đó đem lại cho mình điều gì 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà sưu tầm. | 1. Tác giả: -Nguyễn Đình Thi (1924-2003)..., - Quê: Hà Nội - Hoạt động văn nghệ từ trước cách mạng tháng Tám 1945 - Thành công ở thể loại kịch, thơ, âm nhạc, còn là cây bút lí luận phê bình nổi tiếng 2. Văn bản: - Viết năm 1948 – thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp - Phương thức biểu đạt chính : nghị luận - Vấn đề nghị luận : Nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của văn nghệ đối với đời sống con người II. Tìm hiểu văn bản1. Nội dung của văn nghệ. tưởng, tình cảm của nghệ sĩ, thể hiện đời sống tinh thần của người sáng tác. - Văn nghệ mang lại những rung cảm và nhận thức khác nhau trong tâm hồn đọc giả mỗi thế hệ - VN tập trung khám phá thể hiện chiều sâu tính cách số phận thế giới nội tâm của con người qua cái nhìn và tình cảm mang tính cá nhân người nghệ sĩ . |
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kí duyệt
Tài liệu giáo án sưu tầm. Thấy hay, xin hãy để lại lời động viên chia sẻ bên dưới ạ.
Cảm ơn mọi người đã đọc!