- Giúp học sinh rèn luyện cách đọc hiểu văn bản cũng như đọc hiểu ý nghĩa của bài đọc.
- Biết cách ngắt nghỉ đúng nhịp, có nhịp điệu.
- Kết nối với các phương tiện dạy học và các thành viên trong lớp.
I . MỤC TIÊU:
1.Năng lực đặc thù :
- Hiểu ý nội dung: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy ngày càng khăng khít.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả lời được câu hỏi 4 (M3, M4)
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. Chú ý các từ: búng, trân trân, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, đỏ ngầu, áo giáp.
Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
2.Năng lực chung, phẩm chất :
Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong sách giáo khoa. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Mái chèo thật hoặc tranh vẽ mái chèo. Tranh vẽ bánh lái.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TIẾT 1:
---------------------------------------------------------------------------------------------
Kính gửi thầy cô File giáo án tuần 26 lớp 2. Tải đầy đủ, chi tiết, tại đây:
- Biết cách ngắt nghỉ đúng nhịp, có nhịp điệu.
- Kết nối với các phương tiện dạy học và các thành viên trong lớp.
TUẦN 26:
TẬP ĐỌC (2 TIẾT)
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
TẬP ĐỌC (2 TIẾT)
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I . MỤC TIÊU:
1.Năng lực đặc thù :
- Hiểu ý nội dung: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy ngày càng khăng khít.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả lời được câu hỏi 4 (M3, M4)
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. Chú ý các từ: búng, trân trân, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, đỏ ngầu, áo giáp.
Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
2.Năng lực chung, phẩm chất :
Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong sách giáo khoa. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Mái chèo thật hoặc tranh vẽ mái chèo. Tranh vẽ bánh lái.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TIẾT 1:
Hoạt động dạy | Hoạt động học |
1. HĐ khởi động: (5 phút) | |
-TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện -Nội dung chơi: học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - GV kết nối ND bài mới: ghi tựa bài lên bảng: Tôm Càng và Cá Con.. | -HS tham gia chơi - HS bình chọn bạn thi tốt nhất - Lắng nghe. - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. |
2. HĐ Luyện đọc: (30 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ: búng, trân trân, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, đỏ ngầu, áo giáp. - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: búng càng, nhìn (trân trân), nắc nỏm khen, mái chèo, bánh lái, quẹo. *Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> Nhóm -> Cả lớp | |
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp. -Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. * Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng: búng, trân trân, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, đỏ ngầu, áo giáp + Chú ý phát âm đối tượng HS hạn chế c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. - Giải nghĩa từ: búng càng, nhìn (trân trân), nắc nỏm khen, mái chèo, bánh lái, quẹo. - Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp: *Dự kiến một số câu: + Chào Cá Con.// Bạn cũng ở sông này sao?// (giọng ngạc nhiên) + Đuôi tôi vừa là mái chèo,/ vừa là bánh lái đấy.// Bạn xem này!// + Cá Con sắp vọt lên/ thì Tôm Càng thấy một con cá to/ mắt đỏ ngầu,/ nhằm Cá Con lao tới.// Tôm Càng vội búng càng, vọt tới,/ xô bạn vào một ngách đá nhỏ.// Cú xô làm Cá Con va vào vách đá.// Mất mồi,/ con cá dữ tức tối bỏ đi.// Lưu ý: Quan sát, theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm g. Đọc toàn bài. - Yêu cầu học sinh đọc. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. | - Học sinh lắng nghe, theo dõi. -Trưởng nhóm điều hành HĐ chung của nhóm + HS đọc nối tiếp câu trong nhóm. - Học sinh luyện từ khó (cá nhân, cả lớp). -HS chia sẻ đọc từng câu trước lớp (2-3 nhóm) +Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài trước lớp. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc câu khó + Đặt câu với từ: mái chèo, quẹo. - Học sinh hoạt động theo cặp, luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài. Học sinh chia sẻ cách đọc + Đọc lời của Tôm Càng hỏi Cá Con. + Đọc câu trả lời của Cá Con với Tôm Càng. - Khen nắc nỏm có nghĩa là gì? - Bạn nào đã được nhìn thấy mái chèo? Mái chèo có tác dụng gì? - Bánh lái có tác dụng gì? + Trong đoạn này, Cá Con kể với Tôm Càng về đề tài của mình, vì thế khi đọc lời của Cá Con nói với Tôm Càng, các bạn cần thể hiện sự tự hào của Cá Con. - Yêu cầu học sinh đọc bài: Cần chú ý ngắt giọng cho chính xác ở vị trí các dấu câu. - Các nhóm thi đọc - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt. - Lắng nghe. - Học sinh nối tiếp nhau đọc lại toàn bộ bài tập đọc. |
Kính gửi thầy cô File giáo án tuần 26 lớp 2. Tải đầy đủ, chi tiết, tại đây: