giáo án Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải

Văn Học

Cộng tác viên
Xu
0
Bài 36 : VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG

ĐẾN PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI.

Ngày soạn:

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức:


- Trình bày được vai trò, đặc điểm của ngành giao thông vận tải và các chỉ tiêu đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải.

- Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên, kinh tế-xã hội tới sự phát triển và phân bố ngành giao thông giao thông vận tải cũng như hoạt động của phương tiện vận tải.

2. Kỹ năng

-Có kĩ năng sơ đồ hóa một hiện tượng, một quá trình được nghiên cứu.

-Có kĩ năng phân tích mối quan hệ qua lại và mối quan hệ nhân quả giữa các hiện tượng kinh tế-xã hội

-Có kĩ năng liên hệ thực tế ở Việt Nam và ở địa phương để hiểu được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải

3.Thái độ

- Nhận thức đúng đắn về sự yếu kém trong ngành giao thông vận tải nước ta và có những suy nghĩ, mong muốn góp phần tham gia vào hoạt động nâng cao chất lượng ngành giao thông của nước ta mai sau.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: năng lực tự học, giải quyết vấn đề.

- Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng bản đồ, sơ đồ, bảng biểu.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

1. Chuẩn bị của giáo viên:


- Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.

- Máy chiếu và các phương tiện khác.

2. Chuẩn bị của học sinh:

Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập. Thực hiện dự án được phân công và chuẩn bị báo cáo.

III. Tổ chức các hoạt động học tập

1) Ổn định lớp:


Lớp 10​
Ngày dạy​
Tên HS vắng​


2)
Các hoạt động học tập.



Hoạt động 1. Đặt vấn đề

a, Giáo viên yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Để sản xuất diễn ra liên tục và bình thường thì vai trò của ngành nào quan trọng nhất.

Hoặc bằng hiểu biết của bản thân nêu vai trò của ngành giao thông vận tải trong cuộc sống. Nêu ví dụ cụ thể.

b, HS thực hiện và ghi ra giấy nháp, chuẩn bị để báo cáo trước lớp.

c, GV gọi 01 HS báo cáo, HS khác trao đổi, bổ sung thêm.

d, GV sử dụng nội dung HS trả lời để tạo ra tình huống có vấn đề và dẫn dắt vào nội dung bài học.

Hoạt động 2. Tìm hiểu vai trò của ngành giao thông vận tải.

1. Mục tiêu


- Trình bày được vai trò, đặc điểm của ngành giao thông vận tải và các chỉ tiêu đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải.

- Kỹ năng

+ Có kĩ năng phân tích mối quan hệ qua lại và mối quan hệ nhân quả giữa các hiện tượng kinh tế-xã hội

+ Có kĩ năng liên hệ thực tế ở Việt Nam.

2. Phương thức.

- Phương pháp thảo luận vấn đề, sử dụng lược đồ, sử dụng số liệu thống kê.

- Hoạt động cá nhân/cặp

3. Tổ chức hoạt động



Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
a, GV giao nhiệm vụ cho HS
Gv yêu cầu hs dựa vào kiến thức sgk và sự hiểu biết của bản thân cho biết những vai trò của ngành giao thông vận tải trong cuộc sống. Nêu ví dụ cụ thể
Gv tổng hợp ý kiến và chốt lại vai trò của ngành giao thông vận tải
- Hãy tìm ví dụ chứng minh rằng tiến bộ của ngành giao thông vận tải đã có tác động to lớn làm thay đổi sự phân bố sản xuất và phân bố dân cư trên thế giới.
-Ngành giao thông vận tải có sản xuất ra sản phẩm không ? Vậy sản phẩm của ngành giao thông vận tải là gì ?
- Để đánh giá khả năng hoạt động của ngành giao thông vận tải, người ta thường sử dụng tiêu chí nào?
- Cự li vận chuyển trung bình của đường ô tô trong bài tập SGK.
HS suy nghĩ và trả lời, thời gian 15 phút.
GV giải thích và hướng dẫn thêm cho HS.
b, HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo cặp. Trong quá trình thực hiện GV quan sát và điều chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp với đối tượng hs.
c, GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả và thảo luận chung cả lớp. Gọi một HS diện báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ; các học sinh khác lắng nghe và bổ sung, thảo luận thêm.
d, Gv chuẩn kiến thức, nhận xét đánh giá kết quả thực hiện của HS.
GV phát vấn gợi mở đối với HS:
- Vai trò của ngành GTVT.
- Đặc điểm của ngành GTVT. Tiêu chí đánh giá khả năng hoạt động của ngành GTVT.
I. Vai trò và đặc điểm của ngành giao thông vận tải.
1. Vai trò.

-Cung ứng vật tư kĩ thuật, nguyên liệu năng lượng cho các cơ sở sản xuất
-Vận chuyển hành hóa đến nơi tiêu thụ
-Tạo mối liên hệ giữa các địa phương, các quốc gia, các khu vực
-Thúc đẩy kinh tế-xã hội những vùng xa xội, tạo nên tính thống nhất kinh tế, tăng cường sức mạnh quốc phòng.
2. Đặc điểm
-Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hóa, chất lượng được đô bằng tốc độ chuyên chở, sự an toàn, tiện nghi.
- Các tiêu chí :
+ Khối lượng vận chuyển (tính bằng số hành khách, số tấn hàng hóa vận chuyển được).
+ Khối lượng luân chuyển (tính bằng người.km và tấn.km).
+ Cự li vận chuyển trung bình (tính bằng km).

Hoạt động 3: Tìm hiểu Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải.
1. Mục tiêu
- Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên, kinh tế-xã hội tới sự phát triển và phân bố ngành giao thông giao thông vận tải cũng như hoạt động của phương tiện vận tải.
-Có kĩ năng phân tích mối quan hệ qua lại và mối quan hệ nhân quả giữa các hiện tượng kinh tế-xã hội
-Có kĩ năng liên hệ thực tế ở Việt Nam và ở địa phương để hiểu được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải
2. Phương thức.
- Phương pháp thảo luận vấn đề, sử dụng sơ đồ, biểu đồ, sử dụng số liệu thống kê.
- Thảo luận nhóm.
3. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
a) GV giao nhiệm vụ cho HS:
Gv chia lớp thành 4 nhóm lớn, trong mỗi nhóm có nhiều nhóm nhỏ.
Nhóm 1 và 2 : Hãy phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải.
- Kể tên một số loại phương tiện vận tải đặc trưng của vùng hoang mạc, của vùng băng giá gần cực Bắc.
-Cho biết mạng lưới sông ngòi dày đặc của nước ta có anh hưởng như thế nào đến ngành giao thông vận tải.
Nhóm 3 và 4 : Hãy phân tích ảnh hưởng của điều kiện kinh tê-xã hội đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải.
-Yếu tố nào của kinh tế tác động sâu sắc khả năng vận chuyển, đến việc xây dựng mạng lưới đường giao thông?
HS thực hiện theo nhóm, thời gian 15 phút.
b) HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện cá nhân, sau đó trao đổi cặp đôi hoặc nhóm và chuẩn bị báo cáo GV, trao đổi với cả lớp về kết quả thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ trên lớp. GV quan sát và điều chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp với đối tượng HS.
Đối với thực hiện nhiệm vụ ở nhà, GV định thời gian để đôn đốc và gợi ý cho HS cách trình bày sản phẩm (bài trình chiếu; vẽ hình, sơ đồ hóa,…).
c) GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả và thảo luận chung cả lớp. Gọi một nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ; các HS khác lắng nghe và bổ sung, thảo luận thêm.
d) GV chốt kiến thức; nhận xét đánh giá kết quả thực hiện của HS. Chú ý đánh giá quá trình để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh.
II. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải.
1. Điều kiện tự nhiên
-
Quy đinh sự có mặt và vai trò của của một số loại hình giao thông vận tải.
-Ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác công trình giao thông vận tải.
-Khí hậu và thời tiết có ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của các phương tiện và công trình giao thông vận tải.





2. Điều kiện kinh tế-xã hội.

- Sự phát triển và phân bố của các ngành kinh tế quốc dân có ý nghĩa quyết định đối với sự phát trriển và phân bố ngành giao thông vận tải.
- Phân bố dân cư, sự phân bố các thành phố lớn và các chùm đô thị ảnh hưởng đến vận tải hành khách.
Các thành phố lớn và các chùm đô thị đã hình thành loại hình giao thông vận tải thành phố.


Hoạt động 4. Luyện tập

1. Mục tiêu

Nhằm củng cố lại kiến thức đã học; rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành.

2. Phương thức: Hoạt động cá nhân

3. Tổ chức hoạt động

a) GV giao nhiệm vụ cho HS:

- Nêu các vai trò và đặc điểm của ngành GTVT.

- Vẽ sơ đồ các nhân tố điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có ảnh hưởng như thế nào đến ngành GTVT? Vì sao nói nhân tố kinh tế – xã hội có tính quyết định đến sự phát triển, phân bố ngành GTVT? Liên hệ ảnh hưởng của các nhân tố tới phát triển và phân bố ngành GTVT.

b) HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp. Trường hợp hết thời gian GV hướng dẫn HS học ở nhà.

c) GV kiểm tra kết quả thực hiện của HS. Điều chỉnh kịp thời những vướng mắc của HS trong quá trình thực hiện.



Hoạt động 5. Vận dụng

1. Mục tiêu: giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học được vào một vấn đề cụ thể của thực tiễn về vấn đề giao thông vận tải ở Việt Nam.

2. Nội dung: GV hướng dẫn HS tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng.

- Nêu các vai trò và đặc điểm của ngành GTVT đối với các vùng núi xa xôi.

- Vì sao nói nhân tố kinh tế – xã hội có tính quyết định đến sự phát triển, phân bố ngành GTVT? Liên hệ ảnh hưởng của các nhân tố tới phát triển và phân bố ngành GTVT ở nước ta.

3. Đánh giá: GV khuyến khích, động viên các HS làm bài và nhận xét sản phẩm của HS.
 

Đính kèm

  • Giáo án môn Địa lí lớp 10, tiết 41.docx
    20.6 KB · Lượt xem: 4
  • Like
Reactions: GAC

GAC

Vì bài giảng hay!
Xu
0
Tài liệu này phụ huynh cũng hiểu và có thể học cùng con cái. Nếu có thêm bài tập thì hay nhỉ?
 

Định hướng - GAC

Diễn đàn GAC - Giáo Án Chuẩn, nơi các Giáo viên, Phhs có thể tìm kiếm và chia sẻ những tài liệu giáo dục, những câu chuyện nghề nghiệp. Và cùng nhau thảo luận các chủ đề nuôi dạy con trẻ, chăm sóc sức khỏe, kinh doanh, du lịch, cuộc sống, tình yêu, hạnh phúc gia đình,...
Shoutbox
Hãy đăng nhập để bắt đầu trò chuyện
  1. No shouts have been posted yet.
Nơi bạn có thể chia sẻ, hỏi đáp nhanh với tất cả mọi người

Đang có mặt

Không có thành viên trực tuyến.
Top