Bài 1. VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được công cuộc Đổi mới ở nước ta là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế – xã hội.
- Trình bày một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới.
- Đánh giá bối cảnh và công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta.
2. Kĩ năng
- Khai thác được các thông tin kinh tế – xã hội từ bảng số liệu, biểu đồ.
- Liên hệ với các môn học khác và thực tiễn.
3. Thái độ
- Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đối với sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước.
4. Năng lực hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ:
+ Năng lực sử dụng bản đồ
+ Năng lực sử dụng số liệu thống kê
+ Phân tích bảng số liệu về kinh tế xã hội của đát nước.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ Hành chính Đông Nam Á.
- Một số hình ảnh, tư liệu về hội nhập.
2. Chuẩn bị của HS
- Nội dung bài học.
III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp | Vận dụng cao |
- Diễn biến, thành tựu của công cuộc đổi mới. | - Bối cảnh đổi mới; ảnh hưởng của công cuộc đổi mới đối với sự phát triển đất nước - Xu thế chung trong hội nhập của nước ta | Phân tích các thông tin, số liệu liên quan | Liên hệ thực tiễn địa phương |
Tình huống xuất phát (6 phút)
1. Mục tiêu
Giúp học sinh khái quát lại những kiến thức mình đã biết về quá trình đổi mới của nước ta.
Tìm ra những vấn đề học sinh chưa biết hoặc còn mập mờ để từ đó bổ sung và khắc sâu kiến thức của bài học.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
GV cung cấp hệ thống câu hỏi, học sinh trả lời nhanh và nhận điểm tổng hợp theo nhóm.
3. Phương tiện:
Phiếu câu hỏi (A1)
4. Tiến trình hoạt động
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ, chia học sinh thành 4 nhóm để trả lời nhanh 4 câu hỏi tương ứng được ghi trên bảng theo thứ tự:
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
Nêu các sự kiện lịch sử gắn với các mốc thời gian sau: 1945, 1975, 1986, 1989, 1995. | Nước ta bước vào công cuộc đổi mới từ khi nào? | Định hướng đổi mới ở nước ta có gì đặc biệt? | Những thành tựu cơ bản sau khi nước ta thực hiện đổi mới? |
- Bước 3: GV đánh giá câu trả lời của các nhóm, tổng hợp kết quả, lưu điểm, chỉnh sửa bổ sung và dẫn dắt vào bài.
B. Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG 1: CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI LÀ MỘT CUỘC CẢI CÁCH TOÀN DIỆN VỀ KINH TẾ XÃ HỘI (18 phút)
1. Mục tiêu:
- Xác định và trình bày được bối cảnh, diễn biến, thành tựu của công cuộc đổi mới.
- Đánh giá được ảnh hưởng của công cuộc đổi mới đối với sự phát triển đất nước.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học:
- MINDMAP
3. Phương tiện: Giấy A1, bút lông màu.
4. Tiến trình hoạt động
Bước 1: GV chia lớp thành 8 nhóm nhỏ, phát giấy A1 và bút lông, giao nhiệm vụ HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi:
Công cuộc đổi mới ở nước ta diễn ra trong bối cảnh như thế nào?
Trình bày diễn biến của qu trình ny.
Nêu những thành tựu nước ta đạt được sau khi thực hiện đổi mới.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, GV nu một số gợi ý cho HS:
Bước 3: GV gọi HS trả lời các câu hỏi, sau đó điều chỉnh, bổ sung kết quả, hướng dẫn HS ghi bài vào tập.
NỘI DUNG |
a. Bối cảnh - Ngày 30 - 4 - 1975: Đất nước thống nhất, cả nước tập trung vào hàn gắn các vết thương chiến tranh và xây dựng, phát triển đất nước. - Nước ta đi lên từ một nước nông nghiệp lạc hậu. - Tình hình trong nước và quốc tế những năm cuối thập kỉ 80, đầu thập kỉ 90 diễn biến phức tạp. - Trong thời gian dài nước ta lâm vào tình trạng khủng hoảng, lạm phát kéo dài ở mức 3 con số. b. Diễn biến - Năm 1979: Bắt đầu thực hiện đổi mới trong một số ngành (nông nghiệp, công nghiệp) - Năm 1986 thực sự đổi mới. - Ba xu thế đổi mới từ Đại hội Đảng lần thứ 6 năm 1986: + Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội. + Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng XHCN. + Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới. c. Thành tựu - Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao (đạt 9,5% năm 1999; 8,4% năm 2005; năm 2018 là 7,08%). - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá (giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III). - Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét (hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, các vùng chuyên canh...). - Đời sống nhân dân được cải thiện làm giảm tỉ lệ nghèo của cả nước. |
1. Mục tiêu
- Mô tả được bối cảnh kinh tế và phân tích được những thành tựu, thuận lợi, khó khăn
của nước ta trong quá trình hội nhập.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- - Cặp đôi
- Hình 1.2 SGK phóng to.
4. Tiến trình hoạt động
Bước 1: GV hướng dẫn HS dựa vào SGK, hình 1.2 và vốn hiểu biết, thảo luận trả lời các câu hỏi:
1. Xu hướng toàn cầu hoá cuối TK 20 có tác động như thế nào đến nước ta?
2. Nêu những minh chứng cụ thể về công cuộc hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, GV nêu một số gợi ý cho HS:
- Có quan hệ ngoại giao: 189 quốc gia và vùng lãnh thổ.
- Quan hệ đối tác chiến lược với 13 quốc gia.
- Quan hệ đối tác toàn diện với 13 quốc gia
- Quan hệ với LB Nga, Trung Quốc, Ấn Độ nâng lên tầm đối tác chiến lược toàn diện.
3. Nêu thuận lợi và khó khăn khi hội nhập TG và KV?
Bước 3: HS thực hiện nhiệm vụ theo từng cặp với bạn ngồi cùng bàn. GV quan sát, gợi ý cho HS.
Bước 4: GV gọi HS đại diện trình bày câu trả lời của mỗi câu hỏi, các HS khác bổ sung.
GV chốt lại nội dung và hướng dẫn HS ghi bài.
NỘI DUNG |
a. Bối cảnh - Thế giới: Toàn cầu hóa là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới, đẩy mạnh hợp tác kinh tế khu vực. - Việt Nam là thành viên của ASEAN (7/95). - Bình thường hóa quan hệ Việt – Mỹ năm 1995. - Thành viên chính thức WTO tháng 1 năm 2007. b. Thành tựu - Thu hút vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI, FPI) - Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật, bảo vệ môi trường, an ninh khu vực. - Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới, VN xuất khẩu một số mặt hàng khá lớn (gạo, cà phê, cao su, tiêu ,dệt may …) |
1. Mục tiêu:
- Nhận biết được các định hướng đẩy mạnh công cuộc đổi mới và hội nhập.
- Nhận thức được vai trò, trách nhiệm của bản thân trong công cuộc đổi mới hiện nay.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- - Cá nhân/ Cả lớp
4. Tiến trình hoạt động
Bước 1: HS cùng đọc nội dung mục 3 trong SGK, thảo luận chung và trả lời các câu hỏi của GV:
- Các định hướng được đưa ra có quá khó để thực hiện hay không?
- Các định hướng này nếu muốn thành công thì cần phải làm gì hỗ trợ?
Bước 3: GV nhận xét, chốt nội dung.
NỘI DUNG |
Một số định hướng chính đẩy mạnh công cuộc Đổi mới - Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đôi với xóa đói giảm nghèo.- Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN. - Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với nền kinh tế tri thức. - Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia. - Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên môi trường. - Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục, chống tệ nạn xã hội. |
C. Hoạt động luyện tập (3 phút)
1. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức, rà soát lại các năng lực được hình thành, rèn luyện trong tiết học.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
3. Phương tiện:
- Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm trình chiếu hoặc in sẵn trên khổ giấy lớn.
4. Tiến trình hoạt động:
GV đọc câu hỏi, HS chọn nhanh đáp án đúng.
Câu 1. Yếu tố nào không phải là chủ trương của xu thế dân chủ hoá đời sống KT- XH?
A. Để người dân được toàn quyền trong mọi sinh hoạt và sản xuất
B. Nâng cao nhận thức của người dân về quyền lợi nghĩa vụ
C. Trao dần cho dân quyền tự chủ trong sản xuất và đời sống
D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài
Câu 2. Việt Nam hiện nay là thành viên của các tổ chức quốc tế:
A. EEC, ASEAN, WTO
B. ASEAN, OPEC, WTO
C. ASEAN, WTO, APEC
D. OPEC, WTO, EEC
Câu 3. Sau khi thống nhất đất nước, nước ta xây dựng nền kinh tế từ xuất phát điểm là nền sản xuất:
A. Công nghiệp
B. Công - nông nghiệp
C. Nông - công nghiệp
D. Nông nghiệp lạc hậu
Câu 4. Công cuộc đổi mới kinh tế nước ta bắt đầu từ năm:
A. 1976 B. 1986 C. 1987 D. 1996
Câu 5. Công cuộc đổi mới của nước ta từ năm 1986 là:
A. Đổi mới ngành nông nghiệp
B. Đổi mới ngành công nghiệp
C. Đổi mới về chính trị
D. Đổi mới toàn diện về kinh tế-xã hội
Câu 6. Khó khăn lớn nhất của nước ta trước thời kì đổi mới là:
A. Các nước cắt viện trợ
B. Mĩ cấm vận
C. Khủng hoảng kinh tế trầm trọng
D. Cơ sở hạ tầng bị tàn phá nặng nề
D. Hoạt động nối tiếp- hướng dẫn học tự học (1 phút)
1. Mục tiêu:
- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Dặn dò học sinh chuẩn bị trước cho tiết học sau về tư liệu, tranh ảnh, xem trước phim hoặc mang theo các dụng cụ cần thiết.
2. Nội dung:
- HS về nhà học bài, tìm hiểu và làm các câu hỏi trắc nghiệm của bài học.
- Mang theo atlat Địa lí Việt Nam trong tiết học sau, bạn nào chưa có phải đi mua vì atlat cần cho cả năm học và thi THPT quốc gia.
V. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………..
Nguồn: TH