Huyền Trang

Thành Viên
Điểm
0
BÀI 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 – 1527)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1/ Kiến thức:


  • Những nét cơ bản về tình hình chính trị, quân sự, pháp luật thời Lê Sơ.
  • Nhà nước quân chủ trung ương tập quyền được xây dựng và củng cố vững mạnh, quân đội hùng mạnh, có tổ chức chặt chẽ, được huấn luyện thường xuyên, pháp luật có những điều khoản tiến bộ, đã quan tâm bảo vệ quyền lợi cho dân chúng và khuyến khích sản xuất phát triển. Chế độ giáo dục, khoa cử thời Lê rất được coi trọng .
2/ Tư tưởng

  • Nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc về một thời kỳ phát triển rực rỡ, hùng mạnh.
  • Giáo dục ý thức, trách nhiệm của học sinh trong học tập và tu dưỡng.
3/ Kỹ năng

  • Rèn kỹ năng so sánh, đối chiếu rút ra nhận xét, kết luận.
II/ CHUẨN BỊ:

1/ Giáo viên:


  • Máy chiếu.
  • Tranh ảnh về nhân vật và di tích lịch sử thời này .
2/ Học sinh

  • Sách giáo khoa.
  • Vở bài soạn, vở bài học.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:

1/ Kiểm tra 15’

* Đề:
Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

* Đáp án:

  • Nguyên nhân thắng lợi:
    • Nhờ có lòng yêu nước, quyết tâm giành độc lập của nghĩa quân
    • Toàn dân đoàn kết, ủng hộ cuộc kháng chiến
    • Bộ chỉ huy tài giỏi
    • Đường lối chiến lược đúng đắn, sáng tạo
  • Ý nghĩa lịch sử:
    • Kết thúc 20 năm đô hộ thống trị của nhà Minh
    • Đem lại độc lập, tự do cho đất nước, Nguyễn Trãi viết “Bình Ngô Đại Cáo”
    • Mở ra thời kì phát triển mới của đất nước
2/ Giới thiệu bài: Sau khi đánh tan quân Minh, Lê Lợi lên ngôi vua và bắt tay vào xây dựng chính quyền mới. Thời Lê Sơ nước Đại Việt trở thành một quốc gia cường thịnh → Vào bài mới.

3/ Bài mới

I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, QUÂN SỰ, PHÁP LUẬT

1/ Tổ chức bộ máy chính quyền


Hoạt động 1: Tìm hiểu về Tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê sơ.
HS Hoạt động nhóm (5’):
Bộ máy chính quyền thời Lê Sơ được tổ chức như thế nào? So sánh với thời Trần?
HS: Các nhóm báo các kết quả → Nhận xét đánh giá.
GV: (Giáo dục tích hợp môi trường)
GV khẳng định:
- Vua nắm mọi quyền và có quyền hành tuyệt đối như bỏ một số chức quan cao cấp nhất
- Giúp việc cho vua có 6 bộ và các cơ quan chuyên trách
HS: Quan sát lược đồ H44 → Các đơn vị hành chính được tổ chức như thế nào?
GV: Chính quyền địa phương được tổ chức chặt chẽ do 3 Ti quản lí các mặt.



? Nhận xét về bộ máy chính quyền thời Lê Sơ?
- Năm 1428 Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế và khôi phục quốc hiệu Đại Việt
- tổ chức bộ máy chính quyền (Lê Thánh Tông)



Giáo án Lịch sử 7 bài 20: Nước Đại Việt thời Lê sơ (1428 - 1527)

→ Bộ máy chính quyền được tổ chức chặt chẽ, hoàn chỉnh
2/ Tổ chức quân đội

Hoạt động 2: Tìm hiểu về tổ chức quân đội thời Lê sơ.
?
Nhắc lại cách tổ chức quân đội thời Trần?
? Quân đội thời Lê Sơ được tổ chức như thế nào?
? Tại sao nhà Lê Sơ vẫn xem chính sách “Ngụ binh ư nông” vẫn là tối ưu?
HS: (Đất nước ta luôn có giặc ngoại xâm dòm ngó)
HS thảo luận nhóm 3 phút: So sánh sự giống và khác nhau giữa quân đội thời Trần và Lê Sơ?
Giống: “Ngụ binh ư nông” có 2 bộ phận chính
Khác: thời Lê Sơ việc luyện tập quân lính chiến trận và chuẩn bị vũ khí, binh chủng chu đáo hơn


- Theo chế độ “Ngụ binh ư nông”.
- Có 2 bộ phận: Quân triều đình và Quân địa phương

- Gồm 4 binh chủng: Kỵ binh, bộ binh tượng binh, tượng binh được trang bị dao, kiếm, hỏa đồng, hỏa pháo.
- Hàng năm quân lính được luyện tập võ nghệ, chiến trận.
3/ Pháp luật

Hoạt động 3: Tìm hiểu về pháp luật thời Lê sơ.
?
Luật Hồng Đức được ban hành dưới thời vua nào?
? Nhà Lý, nhà Trần ban hành những bộ luật nào?
? Nội dung của luật hồng Đức?
- Bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc, quan lại, địa chủ.
- Bảo vệ chủ quyền, giữ gìn truyền thống dân tộc.
- Bảo vệ quyền lợi phụ nữ.
? Mặt tích cực, hạn chế của luật Hồng Đức?
GV: Liên hệ ý thức thực hiện pháp luật.
+ Năm 1483 vua Lê Thánh Tông ban hành luật Hồng Đức (Quốc triều hình luật)
+ Nội dung:
- Bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc, quan lại, địa chủ.
- Bảo vệ chủ quyền, giữ gìn truyền thống dân tộc.
- Bảo vệ quyền lợi phụ nữ.
→ Luật Hồng đức là bộ luật lớn nhất trong thời kỳ phong kiến nước ta.
4/ Củng cố:

  • Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê Sơ.
5/ Hướng dẫn học tập ở nhà:

  • Chuẩn bị phần II: Tìm hiểu đặc điểm kinh tế và các giai cấp trong xã hội.
  • Học bài kết hợp vở ghi và sgk.
 

Đính kèm

BÀI 20. NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 – 1527)
(Tiết 2)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:
HS nắm được:

  • Những nét cơ bản về tình hình kinh tế, xã hội thời Lê sơ.
  • Nhà nước đã quan tâm bảo vệ quyền lợi cho dân chúng và khuyến khích sản xuất phát triển.
  • Các mặt kinh tế, xã hội, đều có bước phát triển mạnh, đạt được nhiều thành tựu. Đây là thời kỳ cường thịnh của quốc gia.
2. Thái độ:

  • Nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc về một thời kỳ phát triển rực rỡ, hùng mạnh.
  • Giáo dục ý thức, trách nhiệm của học sinh trong học tập và tu dưỡng.
3. Kỹ năng:

  • Rèn kỹ năng so sánh, đối chiếu rút ra nhận xét, kết luận.
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:


  • Giáo án, bảng phụ thảo luận nhóm.
2. Học sinh:

  • Sách giáo khoa, vở bài soạn, vở bài học.
  • Học bài theo hướng dẫn giáo viên tiết học trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: (1/)


7A1………………………………………………; 7A2………………………………………

2. Kiểm tra bài cũ: (3/)

- Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê Sơ.

3. Giới thiệu bài mới: (1/)

Nhà Lê sơ bắt tay vào việc tổ chức lại bộ máy chính quyền, xây dựng quân đội, pháp luật. Vậy việc khôi phục và phát triển kinh tế, ổn định xã hội như thế nào là nội dung của bài hôm nay.

II. TÌNH HÌNH KINH TẾ, XÃ HỘI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về tình hình kinh tế thời Lê sơ. (20/)
?
Những khó khăn của nhà Lê sơ sau chiến tranh?
HS: 20 năm đô hộ của nhà Minh lại trải qua cuộc chiến tranh, đất nước ta lâm vào tình trạng xóm làng tiêu điều, ruộng đồng bị bỏ hoang, nông dân phiêu tán, đời sống cực khổ.
? Nhà Lê đã có những biện pháp gì để phát triển nông nghiệp?
? Em hiểu thế nào là phép “Quân điền” ?
? Nhận xét về những biện pháp của nhà Lê đối với nông nghiệp?
HS: Đây là những biện pháp tích cực thể hiện sự quan tâm đến kinh tế và đời sống nông dân của nhà Lê Sơ.
HS làm việc nhóm (5’): Tìm hiểu đặc điểm về thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Lê Sơ?
? So sánh với sự phát triển thời Trần?
HS: Các nhóm báo các kết quả.
GV: chốt lại các ý chính.




? Mối quan hệ nông nghiệm, thủ công nghiệp, thương nghiệp?
HS: nông nghiệp, thủ công nghiệp phát triển đời sống nâng cao => nhu cầu trao đổi buôn bán và ngược lại, thương nghiệp kích thích cho nông nghiệp, thủ công nghiệp phát triển.
1. Kinh tế
a. Nông nghiệp:

- Cho 25 vạn lính về quê làm ruộng. Số còn lại chia 5 phiên thay nhau về sản xuất.
- Kêu gọi dân phiêu tán trở về quê làm ruộng.
- Đặt 1 số chức quan chuyên lo về nông nghiệp.
- Thực hiện phép “Quân điền”.
- Cấm giết trâu bò, cấm điều động dân phu trong ngày mùa.


=> Nông nghiệp nhanh chóng phục hồi và phát triển.
b. Thủ công nghiệp, thương nghiệp:
* Thủ công nghiệp:
- Nghề thủ công truyền thống ngày càng phát triển.
- Nhiều làng, phường thủ công chuyên nghiệp nổi tiếng ra đời.
- Các công xưởng do nhà nước quản lý → Cục bách tác, khai mỏ đẩy mạnh.
+ Thương nghiệp:
- Khuyến khích lập chợ, họp chợ ® Ban hành điều lệ cụ thể.
- Buôn bán với người nước ngoài được duy trì.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tình hình xã hội thời Lê sơ. (14/)
HS:
nhắc lại các giai cấp cơ bản của nhà Trần.
? Xã hội thời Lê sơ có những giai cấp nào?




? Em có nhận xét gì về chủ trương hạn chế nuôi và mua bán nô tì thời Lê sơ?
2. Xã hội
- Địa chủ phong kiến (Vua, quan lại, địa chủ)
- Nông dân chiếm tuyệt đối đa số, ít ruộng nên phải cày cấy thuê cho địa chủ, quan lại và phải nộp tô.
- Thương nhân, thợ thủ công ngày càng đông, phải nộp thuế cho nhà nước.
- Nô tì là tầng lớp thấp kém nhất, số lượng giảm dần. Nhà nước cấm bán mình làm nô tì, hoặc bức dân tự do làm nô tì.
→ Cuộc sống nhân dân ổn định. Thời Lê sơ Đại Việt là quốc gia cường thịnh nhất Đông Nam Á.
4. Củng cố: (5/)

  • Nét chính về kinh tế thời Lê sơ.
  • Thời Lê sơ, xã hội có những giai cấp
5. Hướng dẫn học tập ở nhà: (1/)

  • Chuẩn bị phần III. Quan sát H45, 46.
  • Học bài cũ theo phần cũng cố.
 

Đính kèm

Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê sơ (1428 - 1527) - tiết 3 III. TÌNH HÌNH VĂN HÓA, GIÁO DỤC​

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh

- Chế độ giáo dục -thi cử thời Lê rất được coi trọng

2. Tư tưởng:

- Giáo dục HS niềm tự hào về thành tựu văn hoá, giáo dục của Đại Việt thời Lê sơ, ý thức giữ gìn.

3. Kĩ năng:

- Nhận xét về thành tựu tiêu biểu về văn hoá, giáo dục thời Lê sơ

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.

II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, phân tích, kể chuyện, nhóm…..

III. Phương tiện

- Ti vi.

- Máy vi tính.

IV. Chuẩn bị

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án word và Powerpoint.

- Tranh ảnh về các di tích lịch sử

2. Chuẩn bị của học sinh

- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về các di tích lịch sử.

V. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới

3.1. Hoạt động khởi động

- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được đó là n¾m ®îc nh÷ng nÐt chÝnh vÒ nước Đại Việt thời Lê sơ, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.

- Thời gian: 3 phút.

- Tổ chức hoạt động: GV cho hs xem một số tranh ảnh về các di tích dưới thời Lê.

- Dự kiến sản phẩm: Bia tiến sĩ trong Văn Miếu Hà Nội

Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Sau cuộc kháng chiến chống quân Minh lâu dài và gian khổ nhưng thắng lợi vẽ vang, đầu năm 1428 Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, mở ra triều đại mới trong lịch sử Việt Nam – thời Lê sơ, khôi phục lại quốc hiệu Đại Việt. Sử sách thường gọi là nước Đại Việt thời Lê sơ. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về những nội dung này.

3.2. Hoạt động hình thành kiến thức

1. Hoạt động 1: 1. Tình hình giáo dục và khoa cử

- Mục tiêu: - Biết được tình hình giáo dục dưới thời Lê sơ có điểm nào khác so với nhà Trần.

- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.

- Phương tiện

+ Ti vi.

+ Máy vi tính.

- Thời gian: 15 phút

- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh​
Dự kiến sản phẩm​
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs đọc mục I SGK
Bước 2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở:
-GV giới thiệu sơ lược tình hình giáo dục và khoa cử thời Lê sơ phát triển hơn thời Trần và đạt được nhiều thành tựu.
? Dựa vào sgk, nêu dẫn chứng sự phát triển của giáo dục và khoa cử.
? Vì sao thời Lê hạn chế Phật giáo và tôn sùng Nho giáo?( Phục vụ giai cấp phong kiến)
? Giáo dục và thi cử thời Lê rất quy củ và chặt chẽ, biểu hiện như thế nào?( Muốn làm quan phải thi rồi mới được bổ nhiệm, thi gồm 3 kì: Hương -Hội -Đình)
? Để khuyến khích việc học và kén chọn nhân tài, nhà Lê có chủ trương gì? (Vua ban mũ áo, vinh quy bái tổ, khắc tên vào bia đá)
-Gv cho HS khai thác /45: bia Tiến sĩ trong Văn Miếu (81 bia) khắc tên người đỗ Tiến sĩ...
-HS đọc sgk
? nhận xét tình hình thi cử -giáo dục thời Lê? (Quy củ, chặt chẽ, đào tạo được nhiều quan lại trung thành, nhiều nhân tài...)
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- Hs trình bày kết quả.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của hs.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành




-Dựng lại Quốc tử Giám.
-Mở nhiều trường học
-Tổ chức các khoa thi.
-Nho giáo chiếm địa vị độc tôn
2. Hoạt động 2: 2. Văn học, khoa học, nghệ thuật

- Mục tiêu: Biết được những thành tựu nổi bật về văn hóa, khoa học và nghệ thuật dưới thời Lê sơ.

- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích.

- Phương tiện

+ Ti vi.

+ Máy vi tính.

- Thời gian: 10 phút

Hoạt động của giáo viên và học sinh​
Dự kiến sản phẩm​
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs đọc mục I SGK
Bước 2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở:
? Nêu những thành tựu nổi bất về văn học? Kể những tác phẩm tiêu biểu? Các tác phẩm văn học tập trung phản ánh điều gì?
-GV bổ sung về tình hình văn học thời Lê sơ, giới thiệu một số tác phẩm nổi tiếng và lưu ý HS về sự phát triển của chữ Nôm -> thể hiện sự độc lập về mặt chữ viết.
? Tại sao văn học thời kì này tập trung nội dung yêu nước, thể hiện niềm tự hào dân tộc? (Khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi...)
? Nêu những thành tựu khoa học nổi tiếng?Nhận xét?
-GV chuẩn xác kiến thức
-GV giới thiệu một số nghệ thuật trong thời kì này.
? Nêu những nét đặc sắc của nghệ thuật sân khấu? nghệ thuật điêu khắc, kiến trúc có gì tiêu biểu? (quy mô đồ sộ, kĩ thuật điêu luyện)
? Tại sao quốc gia Đại Việt đạt được những thành tựu trên?( công lao đóng góp xây dựng đất nước của nhân dân, triều đại phong kiến có phương pháp cai trị đúng đắn -> xuất hiện nhiều nhân tài)
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- Hs trình bày kết quả.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của hs.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành



a-Văn học:
-Gồm văn học chữ Hán và chữ Nôm
-Nội dung yêu nước sâu sắc


b-Khoa học:
* Xuất hiện nhiều tác phẩm khoa học


c-Nghệ thuật:
-Gồm nghệ thuật sân khấu, điêu khắc và kiến trúc.
-Phát triển mạnh, phong phú và đa dạng.
3.3. Hoạt động luyện tập

- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về tình hình văn hóa, giáo dục dưới thời Lê sơ

- Thời gian: 8 phút

- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.

GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).

Câu 1: Hệ tư tưởng nào chiếm địa vị độc tôn trong xã hội nước ta thời Lê sơ?

A. Nho giáo. B. Phật giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên chúa giáo.

Câu 2. Chế độ khoa cử thời Lê sơ phát triển thịnh nhất dưới triều vua nào?

A. Lê Thái Tổ. B. Lê Thái Tông.

C. Lê Thánh Tông. D. Lê Nhân Tông.

Câu 3: Văn học dưới thời Lê sơ thể hiện nội dung

A. có nội dung yêu nước sâu sắc.

B. thể hiện tình yêu quê hương.

C. đề cao giá trị con người.

D. đề cao tính nhân văn.

Câu 4: Nghệ thuật kiến trúc điêu khắc thời Lê sơ biểu hiện rõ rệt và đặc sắc ở những công trình nào?

A. Công trình lăng tẩm, cung điện ở Lam Kinh.

B. Kinh thành Thăng Long.

C. Các ngôi chùa lớn ở Thanh Hóa.

D. các dinh thự, phủ chúa to lớn.

3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng

- Mục tiêu: Nhận xét được những thành tựu văn hóa, giáo dục dưới thời Lê sơ.

- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.

? nhận xét tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê sơ?

- Thời gian: 5 phút.

- Dự kiến sản phẩm

HS trả lời.

- GV giao nhiệm vụ cho HS

+ Học bài cũ, soạn mục IV bài 20: Một số danh nhân văn hóa xuất sắc của dân tộc và trả lời câu hỏi cuối SGK
 

Đính kèm

BÀI 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 – 1527)
(TT)

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC

1/ Kiến thức:


Hiểu biết sơ lược cuộc đời và những cống hiến to lớn của một số danh nhân văn hóa, tiêu biểu là Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông đối với sự nghiệp của nước Đại Việt thế kỷ XV.

2/ Tư tưởng:

Tự hào và biết ơn các bậc danh nhân thời Lê, từ đó hình thành ý thức trách nhiệm giữ gìn và phát huy truyền thống văn hóa dân tộc.

3/ Kỹ năng:

Kỹ năng phân tích đánh giá các sự kiện lịch sử.

II/ CHUẨN BỊ:

1/ Giáo viên:


  • Giáo án, tranh ảnh về nhân vật và di tích lịch sử thời này.
  • Chân dung các vị danh nhân.
  • Sưu tầm câu chuyện dân gian về các danh nhân văn hóa.
2/ Học sinh

  • Sách giáo khoa. Vở bài soạn, vở bài học.
  • Học và chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
II/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:

1/ Kiểm tra bài cũ:


- Em hãy trình bày những nét chính về giáo dục và văn háo thời Lê?

2/ Giới thiệu bài: Tất cả những thành tựu tiêu biểu về văn học, khoa học, nghệ thuật mà chúng ta vừa học, một phần lớn phải kể đến công lao đóng góp của các danh nhân văn hóa. Hôm nay chúng ta sẽ học bài tìm hiểu thêm về các bậc danh nhân cuả nước ta ở thời nhà Lê sơ

3/ Bài mới

IV. MỘT SỐ DANH NHÂN VĂN HOÁ XUẤT SẮC CỦA DÂN TỘC.


Hoạt động của thầy và tròNội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Nguyễn Trãi.
GV:
Giới thiệu sơ lược tiểu sử
- Nguyễn Trãi hiệu là Ức Trai, quê ở Thường Tín, Hà Tây
- Ong là con của Nguyễn Phi Khanh cháu nội của Trần Nguyên Đán Tôn Thất nhà Trần
- 1400, đậu Thái học sinh: hai cha con ông đều làm quan triều nhà Hồ. 1407, nhà Hồ mất, cha con ông bị giặc giam lỏng ở Đông Quan
- 1418, ông cùng Trần Nguyên Hãn đến với Lam Sơn để thực hiện tâm nguyện “Báo thù cho cha – Rửa hận cho nước”
? Trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn Nguyễn Trãi có vai trò như thế nào?
HS: (Là nhà chính trị, quân sự đại tài, những đóng góp của ông là một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến thắng lợi của khởi nghĩa Lam sơn.
? Sau cuộc khởi nghĩa Lam sơn ông có những đóng góp gì đối với đất nước?
HS: (Viết nhiều tác phẩm có giá trị trong văn học với Bình Ngô đại cáo, Sử học, địa lý học như quân trung từ mệnh tập, dư địa chí)
? Các tác phẩm của ông tập trung phản ánh nội dung gì?
HS: (Thể hiện tư tưởng nhân đạo sâu sắc. Tài năng đức độ sáng tạo của ông, yêu nước thương dân)
HS: đọc phần in nghiêng trong sgk.
? Qua nhận xét của Lê Thánh Tông em hãy nêu những đóng góp của Nguyển Trãi?
HS: (là anh hùng dân tộc là bậc mưu lược trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Là nhà văn hóa kiệt xuất, là tinh hoa của thời đại bấy giờ, tên tuổi của ông rạng ngời trong lịch sử)
HS: Quan sát hình 4.
GV giới thiệu: trong nhà thờ Nguyễn Trãi ở làng Nhị Khê còn lưu giữ nhiều di vật quý trong đó có bức chân dung Nguyễn Trãi mà nhiều nhà nghiên cứu cho là khá cổ. Bức tranh thể hiện khá đạt tấm lòng yêu nước, thương dân của NguyễnTrãi (những nét hiền hòa đượm vẻ ưu tư sâu lắng, mái tóc bạc phơ và đôi mắt tinh anh của Nguyễn Trãi)
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Lê Thánh Tông.
?
Trình bày hiểu biết của em về Vua lê Thánh Tông?
HS: (Con thứ tư của Lê Thái Tổ. Mẹ là Ngô Thị Ngọc Giao. Năm 1460 được lên ngôi khi 18 tuổi)
? Ông có đóng góp gì cho việc phát triển kinh tế văn hóa?
HS: (Quan tâm phát triển kinh tế nông nghiệp – công thương nghiệp, đê Hồng Đức, luật Hồng Đức, phát triển giáo dục và văn hóa)
? Hãy kể những đóng góp của ông trong lĩnh vực văn hóa?
HS: (Lập hội Tao Đàn, viết nhiều tác phẩm văn học có giá trị gồm văn thơ chữ Hán (300 bài) Văn học chữ Nôm)
GV: Văn thơ của Lê Thánh Tông và hội Tao Đàn phần lớn ca ngợi nhà Lê, ca ngợi phong cảnh đất nước, đậm đà tinh thần yêu nước Lê Thánh Tông là nhân vật xuất sắc về mọi mặt.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về Ngô Sĩ Liên
?
Em có hiểu biết gì về Ngô Sĩ Liên?
HS: (Là nhà sử học nổi tiếng thế kỷ XV NĂM 1442 đỗ tiến sĩ. Tác giả cuốn Đại Việt sử kí toàn thư, tên phố, tên trường học nổi tiếng => thể hiện vai trò học tập tốt của giáo viên và học sinh, xứng đáng với tên tuổi vị danh nhân văn hóa của dân tộc.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về Lương Thế Vinh.
?
Lương Thế Vinh có vai trò quan trọng như thế nào đối với thành tựu về nghệ thuật?
HS: (Soạn thảo bộ “Hí phường phả Lục”, đây là công trình lịch sử nghệ thuật sân khấu.)
? Ông đỗ trạng nguyên 1463. Công trình toán học nổi tiếng của ông là gì?
HS: Bộ Đại thành toán pháp.
GV: kể thêm cho học sinh một số chi tiết nói về cuộc đời hoạt động của Lương Thế Vinh qua tư liệu.
1/ Nguyễn Trãi (1380-1442)




- Là nhà chính trị, quân sự đại tài. Danh nhân văn hóa thế giới.








- Thể hiện tư tưởng nhân đạo và yêu nước thương dân của ông.



















2/ Lê Thánh Tông (1441- 1497)
- Là một vị vua anh minh – Một tài năng xuất sắc trên nhiều lĩnh vực kinh tế, chính trị, quân sự.
- Một nhà văn hóa, nhà thơ nổi tiếng tài ba của dân tộc thế kỷ XV, để lại một di sản văn thơ phong phú, đồ sộ












3/ Ngô Sĩ Liên (thế kỷ XV):
- Là nhà sử học nổi tiếng.
- Tác phẩm: Đại Việt sử kí toàn thư





4/ Lương Thế Vinh (1442 -?)
- Bộ “Hí phường phả lục”
- Là nhà toán học nổi tiếng.
4/ Củng cố.

  • Những danh nhân được nêu trong bài đã có công lao gì đối với dân tộc?
5/ Hướng dẫn học tập ở nhà:

  • Học bài và tìm hiểu thêm về các danh nhân văn hóa của dân tộc thế kỷ XV
  • Ôn tập lại toàn bộ nội dung của chương IV
 

Đính kèm

BÀI 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 – 1527)
(TT)

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC

1/ Kiến thức:


Hiểu biết sơ lược cuộc đời và những cống hiến to lớn của một số danh nhân văn hóa, tiêu biểu là Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông đối với sự nghiệp của nước Đại Việt thế kỷ XV.

2/ Tư tưởng:

Tự hào và biết ơn các bậc danh nhân thời Lê, từ đó hình thành ý thức trách nhiệm giữ gìn và phát huy truyền thống văn hóa dân tộc.

3/ Kỹ năng:

Kỹ năng phân tích đánh giá các sự kiện lịch sử.

II/ CHUẨN BỊ:

1/ Giáo viên:


  • Giáo án, tranh ảnh về nhân vật và di tích lịch sử thời này.
  • Chân dung các vị danh nhân.
  • Sưu tầm câu chuyện dân gian về các danh nhân văn hóa.
2/ Học sinh

  • Sách giáo khoa. Vở bài soạn, vở bài học.
  • Học và chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
II/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:

1/ Kiểm tra bài cũ:


- Em hãy trình bày những nét chính về giáo dục và văn háo thời Lê?

2/ Giới thiệu bài: Tất cả những thành tựu tiêu biểu về văn học, khoa học, nghệ thuật mà chúng ta vừa học, một phần lớn phải kể đến công lao đóng góp của các danh nhân văn hóa. Hôm nay chúng ta sẽ học bài tìm hiểu thêm về các bậc danh nhân cuả nước ta ở thời nhà Lê sơ

3/ Bài mới

IV. MỘT SỐ DANH NHÂN VĂN HOÁ XUẤT SẮC CỦA DÂN TỘC.


Hoạt động của thầy và tròNội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Nguyễn Trãi.
GV:
Giới thiệu sơ lược tiểu sử
- Nguyễn Trãi hiệu là Ức Trai, quê ở Thường Tín, Hà Tây
- Ong là con của Nguyễn Phi Khanh cháu nội của Trần Nguyên Đán Tôn Thất nhà Trần
- 1400, đậu Thái học sinh: hai cha con ông đều làm quan triều nhà Hồ. 1407, nhà Hồ mất, cha con ông bị giặc giam lỏng ở Đông Quan
- 1418, ông cùng Trần Nguyên Hãn đến với Lam Sơn để thực hiện tâm nguyện “Báo thù cho cha – Rửa hận cho nước”
? Trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn Nguyễn Trãi có vai trò như thế nào?
HS: (Là nhà chính trị, quân sự đại tài, những đóng góp của ông là một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến thắng lợi của khởi nghĩa Lam sơn.
? Sau cuộc khởi nghĩa Lam sơn ông có những đóng góp gì đối với đất nước?
HS: (Viết nhiều tác phẩm có giá trị trong văn học với Bình Ngô đại cáo, Sử học, địa lý học như quân trung từ mệnh tập, dư địa chí)
? Các tác phẩm của ông tập trung phản ánh nội dung gì?
HS: (Thể hiện tư tưởng nhân đạo sâu sắc. Tài năng đức độ sáng tạo của ông, yêu nước thương dân)
HS: đọc phần in nghiêng trong sgk.
? Qua nhận xét của Lê Thánh Tông em hãy nêu những đóng góp của Nguyển Trãi?
HS: (là anh hùng dân tộc là bậc mưu lược trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Là nhà văn hóa kiệt xuất, là tinh hoa của thời đại bấy giờ, tên tuổi của ông rạng ngời trong lịch sử)
HS: Quan sát hình 4.
GV giới thiệu: trong nhà thờ Nguyễn Trãi ở làng Nhị Khê còn lưu giữ nhiều di vật quý trong đó có bức chân dung Nguyễn Trãi mà nhiều nhà nghiên cứu cho là khá cổ. Bức tranh thể hiện khá đạt tấm lòng yêu nước, thương dân của NguyễnTrãi (những nét hiền hòa đượm vẻ ưu tư sâu lắng, mái tóc bạc phơ và đôi mắt tinh anh của Nguyễn Trãi)
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Lê Thánh Tông.
?
Trình bày hiểu biết của em về Vua lê Thánh Tông?
HS: (Con thứ tư của Lê Thái Tổ. Mẹ là Ngô Thị Ngọc Giao. Năm 1460 được lên ngôi khi 18 tuổi)
? Ông có đóng góp gì cho việc phát triển kinh tế văn hóa?
HS: (Quan tâm phát triển kinh tế nông nghiệp – công thương nghiệp, đê Hồng Đức, luật Hồng Đức, phát triển giáo dục và văn hóa)
? Hãy kể những đóng góp của ông trong lĩnh vực văn hóa?
HS: (Lập hội Tao Đàn, viết nhiều tác phẩm văn học có giá trị gồm văn thơ chữ Hán (300 bài) Văn học chữ Nôm)
GV: Văn thơ của Lê Thánh Tông và hội Tao Đàn phần lớn ca ngợi nhà Lê, ca ngợi phong cảnh đất nước, đậm đà tinh thần yêu nước Lê Thánh Tông là nhân vật xuất sắc về mọi mặt.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về Ngô Sĩ Liên
?
Em có hiểu biết gì về Ngô Sĩ Liên?
HS: (Là nhà sử học nổi tiếng thế kỷ XV NĂM 1442 đỗ tiến sĩ. Tác giả cuốn Đại Việt sử kí toàn thư, tên phố, tên trường học nổi tiếng => thể hiện vai trò học tập tốt của giáo viên và học sinh, xứng đáng với tên tuổi vị danh nhân văn hóa của dân tộc.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về Lương Thế Vinh.
?
Lương Thế Vinh có vai trò quan trọng như thế nào đối với thành tựu về nghệ thuật?
HS: (Soạn thảo bộ “Hí phường phả Lục”, đây là công trình lịch sử nghệ thuật sân khấu.)
? Ông đỗ trạng nguyên 1463. Công trình toán học nổi tiếng của ông là gì?
HS: Bộ Đại thành toán pháp.
GV: kể thêm cho học sinh một số chi tiết nói về cuộc đời hoạt động của Lương Thế Vinh qua tư liệu.
1/ Nguyễn Trãi (1380-1442)




- Là nhà chính trị, quân sự đại tài. Danh nhân văn hóa thế giới.








- Thể hiện tư tưởng nhân đạo và yêu nước thương dân của ông.



















2/ Lê Thánh Tông (1441- 1497)
- Là một vị vua anh minh – Một tài năng xuất sắc trên nhiều lĩnh vực kinh tế, chính trị, quân sự.
- Một nhà văn hóa, nhà thơ nổi tiếng tài ba của dân tộc thế kỷ XV, để lại một di sản văn thơ phong phú, đồ sộ












3/ Ngô Sĩ Liên (thế kỷ XV):
- Là nhà sử học nổi tiếng.
- Tác phẩm: Đại Việt sử kí toàn thư





4/ Lương Thế Vinh (1442 -?)
- Bộ “Hí phường phả lục”
- Là nhà toán học nổi tiếng.
4/ Củng cố.

  • Những danh nhân được nêu trong bài đã có công lao gì đối với dân tộc?
5/ Hướng dẫn học tập ở nhà:

  • Học bài và tìm hiểu thêm về các danh nhân văn hóa của dân tộc thế kỷ XV
  • Ôn tập lại toàn bộ nội dung của chương IV
Giáo án hay.
 
BÀI 20. NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 – 1527)
(Tiết 2)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:
HS nắm được:

  • Những nét cơ bản về tình hình kinh tế, xã hội thời Lê sơ.
  • Nhà nước đã quan tâm bảo vệ quyền lợi cho dân chúng và khuyến khích sản xuất phát triển.
  • Các mặt kinh tế, xã hội, đều có bước phát triển mạnh, đạt được nhiều thành tựu. Đây là thời kỳ cường thịnh của quốc gia.
2. Thái độ:

  • Nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc về một thời kỳ phát triển rực rỡ, hùng mạnh.
  • Giáo dục ý thức, trách nhiệm của học sinh trong học tập và tu dưỡng.
3. Kỹ năng:

  • Rèn kỹ năng so sánh, đối chiếu rút ra nhận xét, kết luận.
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:


  • Giáo án, bảng phụ thảo luận nhóm.
2. Học sinh:

  • Sách giáo khoa, vở bài soạn, vở bài học.
  • Học bài theo hướng dẫn giáo viên tiết học trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: (1/)


7A1………………………………………………; 7A2………………………………………

2. Kiểm tra bài cũ: (3/)

- Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê Sơ.

3. Giới thiệu bài mới: (1/)

Nhà Lê sơ bắt tay vào việc tổ chức lại bộ máy chính quyền, xây dựng quân đội, pháp luật. Vậy việc khôi phục và phát triển kinh tế, ổn định xã hội như thế nào là nội dung của bài hôm nay.

II. TÌNH HÌNH KINH TẾ, XÃ HỘI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về tình hình kinh tế thời Lê sơ. (20/)
?
Những khó khăn của nhà Lê sơ sau chiến tranh?
HS: 20 năm đô hộ của nhà Minh lại trải qua cuộc chiến tranh, đất nước ta lâm vào tình trạng xóm làng tiêu điều, ruộng đồng bị bỏ hoang, nông dân phiêu tán, đời sống cực khổ.
? Nhà Lê đã có những biện pháp gì để phát triển nông nghiệp?
? Em hiểu thế nào là phép “Quân điền” ?
? Nhận xét về những biện pháp của nhà Lê đối với nông nghiệp?
HS: Đây là những biện pháp tích cực thể hiện sự quan tâm đến kinh tế và đời sống nông dân của nhà Lê Sơ.
HS làm việc nhóm (5’): Tìm hiểu đặc điểm về thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Lê Sơ?
? So sánh với sự phát triển thời Trần?
HS: Các nhóm báo các kết quả.
GV: chốt lại các ý chính.




? Mối quan hệ nông nghiệm, thủ công nghiệp, thương nghiệp?
HS: nông nghiệp, thủ công nghiệp phát triển đời sống nâng cao => nhu cầu trao đổi buôn bán và ngược lại, thương nghiệp kích thích cho nông nghiệp, thủ công nghiệp phát triển.
1. Kinh tế
a. Nông nghiệp:

- Cho 25 vạn lính về quê làm ruộng. Số còn lại chia 5 phiên thay nhau về sản xuất.
- Kêu gọi dân phiêu tán trở về quê làm ruộng.
- Đặt 1 số chức quan chuyên lo về nông nghiệp.
- Thực hiện phép “Quân điền”.
- Cấm giết trâu bò, cấm điều động dân phu trong ngày mùa.


=> Nông nghiệp nhanh chóng phục hồi và phát triển.
b. Thủ công nghiệp, thương nghiệp:
* Thủ công nghiệp:
- Nghề thủ công truyền thống ngày càng phát triển.
- Nhiều làng, phường thủ công chuyên nghiệp nổi tiếng ra đời.
- Các công xưởng do nhà nước quản lý → Cục bách tác, khai mỏ đẩy mạnh.
+ Thương nghiệp:
- Khuyến khích lập chợ, họp chợ ® Ban hành điều lệ cụ thể.
- Buôn bán với người nước ngoài được duy trì.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tình hình xã hội thời Lê sơ. (14/)
HS:
nhắc lại các giai cấp cơ bản của nhà Trần.
? Xã hội thời Lê sơ có những giai cấp nào?




? Em có nhận xét gì về chủ trương hạn chế nuôi và mua bán nô tì thời Lê sơ?
2. Xã hội
- Địa chủ phong kiến (Vua, quan lại, địa chủ)
- Nông dân chiếm tuyệt đối đa số, ít ruộng nên phải cày cấy thuê cho địa chủ, quan lại và phải nộp tô.
- Thương nhân, thợ thủ công ngày càng đông, phải nộp thuế cho nhà nước.
- Nô tì là tầng lớp thấp kém nhất, số lượng giảm dần. Nhà nước cấm bán mình làm nô tì, hoặc bức dân tự do làm nô tì.
→ Cuộc sống nhân dân ổn định. Thời Lê sơ Đại Việt là quốc gia cường thịnh nhất Đông Nam Á.
4. Củng cố: (5/)

  • Nét chính về kinh tế thời Lê sơ.
  • Thời Lê sơ, xã hội có những giai cấp
5. Hướng dẫn học tập ở nhà: (1/)

  • Chuẩn bị phần III. Quan sát H45, 46.
  • Học bài cũ theo phần cũng cố.
Mục tiêu rõ ràng.
 

Xếp hạng chủ đề

Tạo
Huyền Trang,
Trả lời lần cuối từ
Văn Học,
Trả lời
5
Lượt xem
1,177

Đang có mặt

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng - GAC

Diễn đàn GAC - Giáo Án Chuẩn, nơi các Giáo viên, Phhs có thể tìm kiếm và chia sẻ những tài liệu giáo dục, những câu chuyện nghề nghiệp. Và cùng nhau thảo luận các chủ đề nuôi dạy con trẻ, chăm sóc sức khỏe, kinh doanh, du lịch, cuộc sống, tình yêu, hạnh phúc gia đình,...
Back
Top