Các đề thi học kì 2 - Toán học 4

Giáo Án Mới

Cộng tác viên
Điểm
0
Đề 1
Bài 1
. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) 200000 + 3000 + 500 + 60 + 3 =. ……

Số điền vào chỗ chấm:

A. 203563
B. 23563
C. 2003563
D. 230563

Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4


c) Số thích hợp điền vào hỗ chấm để 30 m2 6 dm2 = ….. dm2 là:

A.306
B. 3006
C. 3060
D. 3600

d) Diện tích hình bình hành có độ dài đáy 18 cm, chiều cao 8 m là:

A. 72 cm2
B. 144 cm2
C. 52 cm2
D. 36 cm2

Bài 2. Tìm x biết:

Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4


Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4


Bài 4. Hãy ghi tên đỉnh và cạnh của:

a) Góc vuông …..
b) Góc tù …….
c) Góc nhọn ……
Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4


Bài 5. Trung bình cộng của hai số là 975. Số bé bằng 2/3 số lớn. Tìm hai số đó.

Nguồn: Tổng hợp
 

Đính kèm

Sửa lần cuối:
Đáp án đề 1
Bài 1:


a) A
b) D
c) B
d) B

Bài 2.

Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4


Bài 3.


a) S
b) Đ

Bài 4.

a) Góc đỉnh B cạnh BA, BC: góc đỉnh C cạnh CB , CD
b) Góc đỉnh A cạnh AB, AD
c) Góc đỉnh A cạnh AB, AC, góc đỉnh A cạnh AC , AD
Góc C cạnh CB, CA, góc đỉnh C cạnh CA, CD
Góc đỉnh D cạnh DA, DC

Bài 5.

Tổng của hai số là: 975 x 2 = 1950
Sơ đồ:
Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4

Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần)
Số bé là: 1950 : 5 x 2 = 780
Số lớn là: 1950 – 780 = 1170
Đáp số: Số bé: 780; Số lớn: 1170

Nguồn: Tổng hợp
 
Sửa lần cuối:
Đề 2
Bài 1:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Số: “Bảy trăm hai mươi tư nghìn bốn trăm năm mươi lăm” viết là:
A. 7244505
B. 724455
C. 72455
D. 7240455

Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4 - Đề 2


c) Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 25 m2 4 dm2 = ….. dm2 là:

A. 254
B. 2540
C. 2504
D. 25004

d) Năm 1254 thuộc thế kỉ:

A. XI
B. XII
C. XII
D. XIV

Bài 2. > ; = ; < ?

Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4 - Đề 2


Bài 3. Lớp 4A có số học sinh nữ bằng 3/5 số học sinh nam. Tìm số học sinh nam, số học sinh nữ lớp đó biết rằng số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 10 học sinh.

Bài 4. Hình bên có ABCD là hình vuông, AEGD là hình chữ nhật có chiều dài 11 cm, chiều rộng 8 cm. Tính diện tích hình chữ nhật BEGC. (Biết DG = 11 cm, AD = 8 cm)

Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4 - Đề 2


Nguồn: Tổng hợp
 
Sửa lần cuối:
Đáp án đề 2
Bài 1.


a) B
b) A
c) C
d) C

Bài 2.

a) >
b) <
c) =
d) <

Bài 3.

Ta có sơ đồ:

Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4 - Đề 2


Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần)

Số học sinh nữ là: 10 : 2 x 3 = 15( học sinh )

Số học sinh nam là : 15 + 10 = 25 (học sinh)

Đáp số: Nam: 25 học sinh; Nữ 15 học sinh.

Bài 4.

Diện tích hình vuông ABCD là: 8 x 8 = 64 (cm2)

Diện tích hình chữ nhật AEGD là: 11 x 8 = 88 (cm2)

Diện tích hình chữ nhật BEGC là: 88 – 64 = 24 (cm2)

Đáp số: 24 cm2

Nguồn: Tổng hợp
 
Sửa lần cuối:
Đề 3
Bài 1
. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Chữ số 3 trong số 253768 chỉ:

A. 300
B. 3000
C. 30000
D. 300000

Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4 - Đề 3


Bài 3. Tìm x biết:

Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4 - Đề 3

c) x: 102 = 786
d) 25 x X = 9175

Bài 4. Hai kho có tất cả 15 tấn 3 tạ thóc. Kho A có số thóc bằng 4/5 số thóc kho B. Hỏi mỗi kho có bao nhiêu tạ thóc?

Bài 5. Hình bên có ABCD là hình bình hành

Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4 - Đề 3


a) Cạnh AB song song với cạnh:….
b) Cạnh BC song song với cạnh: ….(AH = 7 dm)
c) Đoạn thẳng AH vuông góc với đoạn thẳng…
d) Diện tích hình bình hành ABCD là : …

Nguồn: Tổng hợp
 
Đáp án đề 3
Bài 1:

B
Bài 2.

a) S
b) Đ
c) Đ
d) S

Bài 3.

Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4 - Đề 3


Bài 4.

Đổi 15 tấn 3 tạ = 153 tạ

Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần)

Số thóc ở kho A là: 153 : 9 x 4 = 68 tạ

Số thóc ở kho B là: 153 – 68 = 85 tạ

Đáp số: Kho A: 68 tạ

Kho B 85 tạ

Bài 5.

a) Cạnh AB song song với cạnh DC

b) Cạnh BC song song với cạnh AD

c) Đoạn thẳng AH vuông góc với đoạn thẳng DC

d) Diện tích hình bình hành ABCD là: 15 x 7 = 105 (dm2)

Nguồn: Tổng hợp
 
Sửa lần cuối:
Đề 4
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)


Hãy khoanh vào mỗi chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc viết vào chỗ chấm kết quả chính xác nhất trong mỗi yêu cầu dưới đây:

Câu 1. Số "Hai trăm tám mươi mốt nghìn bảy trăm tám mươi" được viết là:

A. 281 870 B. 281 780 C. 218 780 D. 128 780

Câu 2. Rút gọn phân số 12/28 ta được kết quả là:

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4


Câu 3. Phép chia 43 659 : 63 có thương là:

A. 596 B. 639 C. 693 D. 722

Câu 4. Số thích hợp lần lượt điền vào chỗ chấm của 73 038 g = ....kg.....g là:

A. 73; 38 B. 7; 3038 C. 73; 83 D. 7303; 8

Câu 5: Trong khoảng thời gian sau, khoảng thời gian nào dài nhất:

A. 85 phút B. 2 giờ 5 phút C. 1 giờ 5 phút D. 128 phút

Câu 6. Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 24 cm. Nếu chiều dài là 15 cm thì diện tích của hình chữ nhật là:

A. 24 cm2 B. 126 cm2 C. 135 cm2 D.720 cm2

Câu 7. Viết tiếp vào chỗ chấm để có câu trả lời đúng nhất:

Để lát nền một phòng học hình chữ nhật, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 20 cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín phòng học đó, biết rằng nền phòng học có chiều rộng 5m, chiều dài 8m và phần mạch vữa không đáng kể?

Trả lời: Người ta phải dùng ...........viên gạch để lát kín phòng học trên.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 8
. (1 điểm)

Một trường học có tất cả 405 học sinh. Biết số học sinh nữ của trường đó bằng 2/3 số học sinh nam. Tính số học sinh nữ, số học sinh nam của trường học đó?

Bài giải
..............................................................................................................................

Câu 9 (1 điểm):

Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 1070 ki-lô gam thóc. Thửa ruộng thứ hai thu hoạc được nhiều hơn thửa ruộng thứ nhất 386 ki - lô gam thóc. Hỏi trung bình mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki - lô - gam thóc?

Bài giải

.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................

Câu 10: (1 điểm) Tìm X biết:

X x 2 + X x 3 + X x 4 + X = 2130

........................................
.......................................
.......................................

Nguồn: Tổng hợp
 
Đáp án đề 4
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 7,0 điểm


Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án
B​
C​
C​
A​
D​
C​
1000​
Số điểm
1,0​
1,0​
1,0​
1,0​
1,0​
1,0​
1,0​
B. PHẦN TỰ LUẬN: 3,0 điểm

Câu 8
: (1,0 điểm)

Theo bài ra ta có sơ đồ:

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4


Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần) (0,25 điểm)

Số học sinh nữ của trường học đó là:

405 : 5 x 2 = 162 (học sinh) (0,25 điểm)

Số học sinh nam của trường học đó là:

405 - 162 = 243 (học sinh) (0,25 điểm)

Đáp số: nữ: 162 học sinh; nam: 243 học sinh

Câu 9: (1,0 điểm)

Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số ki - lô - gam thóc là:

1070 + 386 = 1456 (kg) (0,5 điểm)

Trung bình mỗi thửa ruộng thu hoạch được số ki - lô - gam thóc là:

1456 : 2 = 728 (kg) (0,25 điểm)

Đáp số: 728 kg thóc (0,25 điểm)

Câu 10: (1,0 điểm) Tìm x biết:

X x 2 + X x 3 + X x 4 + X = 2130

X x 2 + X x 3 + X x 4 + X x 1= 2130

X x (2 + 3 + 4 + 1) = 2130

X x 10 = 2130

X = 2130 : 10

X = 213

Nguồn: Tổng hợp
 
Đề 5
Câu 1:
( 1đ) Nối các phân bằng nhau với nhau:

Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán


Câu 2: (1đ) Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 57m2 3cm2 = ………cm2 là:

a/ 5730
b/ 573
c/ 570003
d/ 5703

Câu 3: (1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Hình bình hành ABCD (hình bên) có:

Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán


a/ AB vuông góc với DC
b/ AH vuông góc với DC
c/ Chu vi hình bình hành ABCD là 18 cm
d/ Diện tích hình bình hành ABCD là 18 cm2

Câu 4: (1đ) Mẹ hơn con 32 tuổi. Biết tuổi con bằng
\frac{1}{5}
tuổi mẹ. Vậy tuổi của con là:

a/ 40 tuổi.
b/ 30 tuổi.
c/ 8 tuổi.
d/ 32 tuổi.

Câu 5: (0,5đ) Kết quả phép cộng
Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán
= …… là:

Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán


Câu 6: (0,5đ) Kết quả phép trừ
4-\frac{3}{5}
= …… là:

Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán


Câu 7: (1đ) Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào chỗ chấm:

a/ 2 giờ 45 phút ……… 245 phút ;
Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán


Câu 8: (2đ) Tính:

a/ Đặt tính rồi tính: (1đ)
5487 + 8369
37978 – 5169

b/ Tính: (1đ)
4\times\frac{7}{4}

\frac{6}{11}:\frac{3}{4}


Câu 9: (1đ) Tìm x:

Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán


Câu 10: (1đ) Lớp 4A có 34 học sinh. Nếu không tính bạn lớp trưởng thì số học sinh nam gấp đôi số học sinh nữ. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ, biết rằng lớp trưởng là nữ.

Nguồn: Tổng hợp
 
Đáp án đề 5
Câu 1:
( 1đ) Nối các phân bằng nhau với nhau:

Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán


Câu 2: (1đ) Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 57m2 3cm2 = ………cm2 là: Chọn c

Câu 3: (1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Hình bình hành ABCD (hình bên) có:

a/ AB vuông góc với DC: S
b/ AH vuông góc với DC: Đ
c/ Chu vi hình bình hành ABCD là 18 cm: S
d/ Diện tích hình bình hành ABCD là 18 cm2 Đ

Câu 4: (1đ) Mẹ hơn con 32 tuổi. Biết tuổi con bằng
\frac{1}{5}
tuổi mẹ. Vậy tuổi của con là: Chọn c

Câu 5: (0,5đ) Kết quả phép cộng
Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán
= …… là : Chọn d

Câu 6: (0,5đ) Kết quả phép trừ
4-\frac{3}{5}
= …… là: Chọn b

Câu 7: (1đ) Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào chỗ chấm:

a/ 2 giờ 45 phút < 245 phút

Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán


a/ Đặt tính rồi tính: (1đ)

5487 + 8369 = 13856

37978 – 5169 = 32809

b/ Tính: (1đ)

Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán


Câu 9: (1đ) Tìm x:

Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán


Câu 10: (1đ) Lớp 4A có 34 học sinh. Nếu không tính bạn lớp trưởng thì số học sinh nam gấp đôi số học sinh nữ. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ, biết rằng lớp trưởng là nữ.

Giải: Nếu không tính lớp trưởng thì có số bạn là: 34 – 1 = 33 (bạn) (0,25đ)

Theo bài toán cho, ta có sơ đồ:

Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán


Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 = 3 (phần)(0,25đ)

Lớp 4A có số bạn nam là: 33 : 3 x 2 = 22 (bạn).(0,25đ)

Lớp 4A có số bạn nữ là: 34 - 22 = 12 (bạn).(0,25đ)

Đáp số : Nam: 22 bạn ; Nữ: 12 bạn.

Nguồn: Tổng hợp
 
Đề 6
I. Trắc nghiệm


Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1 (1điểm)

a). Trung bình cộng của các số: 150; 151 và 152 là:

A. 150
B. 152
C. 151
D. 453

b). Trong các số 36; 150; 180; 250. Số chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là:

A. 36
B.180
C. 150
D. 250

Câu 2 (1điểm). Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 1/6 ngày = ….. giờ
b) 5000 tạ = …… tấn
c) 2 000 305 m2 = …… km2 ....... m2
d) 1/4 thế kỉ = .............năm

Câu 3 (1điểm):

a) Biểu thức có kết quả là:
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4
có kết quả là:
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4


b) Tìm X: X + 295 = 45 x 11
A. X = 200
B. X = 495
C. X = 790
D. X = 350

Câu 4 (1điểm). Hai lớp 4A và 4B thu gom được tất cả 250 ki-lô-gam giấy vụn. Lớp 4A thu gom được nhiều hơn lớp 4B là 20 ki-lô-gam giấy vụn. Hỏi lớp 4A thu gom được nhiêu ki-lô-gam giấy vụn?

A. 125kg
B.135kg
C. 230kg
D. 270kg

Câu 5 (0,5 điểm). Một hình bình hành có chiều cao 2dm và độ dài đáy 10cm. Diện tích hình bình hành đó là:

A. 20cm2
B. 200cm2
C. 20dm2
D. 24 dm2

Câu 6 (0,5 điểm). Một hình thoi có độ dài các đường chéo là 60dm và 4m. Diện tích hình thoi là:

A. 120 dm2
B. 240 m2
C. 12m2
D. 24dm2

II. TỰ LUẬN

Câu 7
(1 điểm). Tính:

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4


Câu 8 (1.5 điểm). Bà hơn cháu 60 tuổi. Biết tuổi cháu bằng 1/4 tuổi bà. Tính tuổi mỗi người?

Câu 9. (2 điểm): Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Trung bình cứ 1 m2 vườn đó người ta thu được 10 ki - lô - gam cà chua. Hỏi trên cả mảnh vườn đó người ta thu được bao nhiêu ki - lô - gam cà chua?

Câu 10. (0.5 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất:

(36 + 54) x 7 + 7 x 9 + 7

Nguồn: Tổng hợp
 
Đáp án đề 6

II. Tự luận: (5 điểm)

Câu 7.
Tính (1điểm) mỗi phép tính đúng ( 0,25 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4


Câu 8.(1,5điểm)

Bài giải

Ta có sơ đồ, biểu diễn tuổi của ông và tuổi của cháu như sau:

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4


Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

4 – 1 = 3 (phần) (0,25 đ)

Tuổi của bà là:

60 : 3 x 4 = 80 (tuổi) : (0,5 đ)

Tuổi của cháu là:

80 – 60 = 20 (tuổi) ( 0,25 đ)

Đáp số (0,25đ). Bà: 80 tuổi

Cháu: 20 tuổi

Câu 9. (2 điểm)

Tóm tắt: (0,25đ)

Bài giải

Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:

15 x = 10 (m)

Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:

15 x 10 = 150 (m2)

Số ki- lô-gam cà chua thu hoạch được trên thửa ruộng đó là:

10 x 150 = 1 150 (kg)

Đáp số: 1 150 kg cà chua

Câu 10. (0, 5đ)

Tính bằng cách thuận tiện nhất.

(36 + 54) x 7 + 7 x 9 + 7

= 90 x 7 + 7 x 9 + 7

= (90 + 9 + 1) x 7

= 100 x 7

= 700

Nguồn: Tổng hợp
 

Xếp hạng chủ đề

Tạo
Giáo Án Mới,
Trả lời lần cuối từ
Giáo Án Mới,
Trả lời
11
Lượt xem
1,469

Đang có mặt

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng - GAC

Diễn đàn GAC - Giáo Án Chuẩn, nơi các Giáo viên, Phhs có thể tìm kiếm và chia sẻ những tài liệu giáo dục, những câu chuyện nghề nghiệp. Và cùng nhau thảo luận các chủ đề nuôi dạy con trẻ, chăm sóc sức khỏe, kinh doanh, du lịch, cuộc sống, tình yêu, hạnh phúc gia đình,...
Back
Top