" Dân ta phải biết sử ta
Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam"
Lịch sử là một môn học vô cùng quan trọng vì nó giúp học sinh hiểu hơn về lịch sử dân tộc hào hùng, vì chỉ có lòng tự tôn dân tộc mới giúp đất nước phát triển. Và chính thầy cô là người truyền ngọn lửa ấy. Hi vọng với bộ đề thi học kì 2 lớp 4 môn Lịch sử và Địa lí thầy cô sẽ có nhiều hơn ý tưởng hay.
1. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 - Trường TH&THCS Nam Du
Câu 1. (1đ) Sai lầm nào dẫn đến thất bại của nhà hồ trong cuộc kháng chiến chống quân Minh?
A. Thay thề các quan lại cao cấp của dòng họ Trần bằng người tài giỏi.
B. Quy đinh lại số ruộng đất.
C. Không đoàn kết được toàn dân kháng chiến mà chỉ dựa vào thành trì và quân đội.
D. Buột quan lại thường xuyên thăm dân.
Câu 2. (1 đ) Điền tên tác giả tác phẩm để hoàn thiện bảng sau ?
Câu 3. (1đ) Trình bày ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng ?
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….……………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 4: Chính sách của vua Quang Trung về đối ngoại là? (1 điểm)
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….……………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 5: Hoàn thành bảng sau:
Câu 6. (1 đ) Điền vào chỗ chấm (……) từ thích hợp trong các câu sau:
Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía ………............... nước ta. Đây là đồng bằng ………………............... của nước ta.
Câu 7.(1đ) Theo em đồng bằng Duyên Hải Miền Trung có những khó khăn gì?
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
Câu 8.(1đ) Điều kiện tự nhiên nào đã giúp Hà Nội trở thành Thủ đô của nước ta?
A. Là trung tâm của đồng bằng Bác Bộ.
B. Có vị trí thuận lợi giao lưu trong và ngoài nước.
C. Diều kiện về tự nhiên thuận lợi cho việc sản xuất.
D. Tất cả đều đúng.
--Đáp án học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 4--
Câu 1. C
Câu 2. (1 đ) Điền tên tác giả tác phẩm để hoàn thiện bảng sau ?
Câu 3. (1đ) Trình bày ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng?
- Mưu đồ cứu viện cho Đông Quan của nhà Minh bị tan vỡ.
- Quân Minh phải xin hàng và rút về nước.
- Nhà Hậu Lê bắt đầu thành lập
Câu 4: Chính sách của vua Quang Trung về đối ngoại là? (1 điểm)
- Mở cửa biên giới và cửa biển: để thuận tiện cho việc mua bán.
- Đúc đồng tiền mới.
Câu 5: Hoàn thành bảng sau:
--Còn tiếp--
2. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 - Trường Tiểu học Lý Nhân
PHẦN I: LỊCH SỬ (5 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm) Thứ tự các vị vua triều Nguyễn từ năm 1802 đến năm 1858 là:
A. Minh Mệnh, Gia Long, Thiệu Trị, tự Đức
B. Tự Đức, Nguyễn Ánh, Thiệu Trị, Minh Mệnh
C. Minh Mệnh, Thiệu Trị, Gia Long, Tự Đức
D. Gia Long, Minh Mệnh, Thiệu Trị, Tự Đức
Câu 2: (0,5 điểm) Ải Chi Lăng trực thuộc tỉnh nào của nước ta?
A. Hà Giang B. Lạng Sơn C. Cao Bằng D. Lào Cai
Câu 3: (0,5 điểm) Mục đích chính của Liễu Thăng kéo quân vào Lạng sơn là gì?
A. Để giải vây cho quân Minh đang bị vây hãm ở thành Đông Quan
B. Vơ vét của cải các tỉnh biên giới nước ta
C. Để dẹp các cuộc khỏi nghĩa chống quân Minh
Câu 4: (1 điểm) Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
PHẦN II: ĐỊA LÍ (5 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm) Dòng nào sau đây nêu đúng các dân tộc sống chủ yếu ở vùng đồng bằng Nam Bộ?
A. Kinh, Khơ – me, Chăm
B. Kinh, Khơ – me, Chăm, Hoa
C. Khơ – me, Chăm, Hoa, Ê – đê
D. Khơ – me, Chăm, Tày, Kinh
Câu 2: (0,5 điểm) Người dân Tây Nam Bộ tổ chức lễ hội với mục đích chính là gì?
A. Cầu được mùa và những điều may mắn trong cuộc sống
B. Cầu được mùa và cầu sức khỏe
C. Cầu xin những điều may mắn và sức khỏe
D. Cầu bình an và may mắn
Câu 3: (0,5 điểm) Biển Đông bao bọc các phần nào của đất liền nước ta?
A. Phía Nam và phía Tây
B. Phía Bắc và phía Tây
C. Phía Đông, phía Nam và phía Tây nam
D. Phía Đông và phía Tây
--Đáp án học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 4--
PHẦN I: LỊCH SỬ
Câu 1: Khoanh vào D – 0,5 đ
Câu 2: Khoanh vào B – 0,5 đ
Câu 3: Khoanh vào A – 0,5 đ
Câu 4: Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục (1 điểm)
Câu 5: (1 điểm) Điền đúng mỗi ý ghi 0,25 điểm. Các từ lần lượt cần điền là:
khuyến nông, làng quê, ruộng hoang, thanh bình
Câu 6: (1,5 điểm) Điền sai hoặc thiếu một chỗ chấm trừ 0,25 điểm
Thứ tự cần điền là: nghênh chiến, giả vờ thua, bì bõm, pháo hiệu, sườn núi, vun vút
PHẦN II: ĐỊA LÍ
Câu 1: Khoanh vào B – 0,5 đ
Câu 2: Khoanh vào A – 0,5 đ
Câu 3: Khoanh vào C – 0,5 đ
Câu 4: (1,5 điểm) Đánh dấu x vào ô trống trước ý B, D, E . (Mỗi ý đúng ghi 0,5 điểm.)
Câu 5: (2 điểm) Sai hoặc thiếu mỗi ý trừ 0,25đ
- Là kho muối vô tận
- Điều hòa khí hậu
- Cung cấp nhiều khoáng sản, hải sản
- Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch, xây dựng hải cảng, là đường giao thông quan trọng
--Còn tiếp--
3. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 - Trường Tiểu học Minh Khôi
Câu 1 (2 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất:
a) (1 điểm). Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập?
A. Đặt ra lễ xứng danh.
B. Đặt ra lễ vinh quy
C. Khắc tên những người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
D. Đặt ra lễ xứng danh, lễ vinh quy, khắc tên những người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
b) (1 điểm). Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc (Thăng Long) để làm gì?
A. Lên ngôi Hoàng đế
B. Tiêu diệt chính quyền họ Trịnh
C. Thống nhất đất nước
D. Đại phá quân Thanh
Câu 2 (1 điểm). Chọn các từ (quan tâm, oán hận, suy yếu) vào chỗ chấm (....) dưới đây cho phù hợp:
Tình hình nước ta cuối thời Trần: từ giữa thế kỉ XIV, nhà Trần bước vào thời kì ............. ....Vua quan không ...................... tới dân. Dân ................, nổi dậy khởi nghĩa.
Câu 3 (1,5 điểm). Hoàn thành bảng sau:
Câu 4 (0,5 điểm). Vua Quang Trung đã nói: “Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu”. Em hiểu câu nói đó như thế nào?
Câu 5 (1điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất:
Đặc điểm địa hình của vùng đồng bằng duyên hải miền Trung là:
A. Có nhiều đồng bằng nhỏ với những cồn cát và đầm phá
B. Có các dãy núi lan ra sát biển
C. Có nhiều đồng bằng lớn với những cồn cát và đầm phá .
D. Có nhiều đồng bằng nhỏ với những cồn cát và đầm phá ,các dãy núi lan ra sát biển
Câu 6 (1điểm). Hãy điền vào
chữ Đ trước ý đúng và chữ S trước ý sai:
Đồng bằng Nam Bộ do phù sa của sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp
Các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ chủ yếu là Kinh, Ê-đê, Chăm, Hoa
Câu 7(1,5 điểm). Chọn mỗi ý cột A với mỗi ý cột B và đánh mũi tên thể hiện mối liên hệ giữa tự nhiên và hoạt động sản xuất ở dãy Hoàng Liên Sơn:
--Đáp án học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 4--
I. LỊCH SỬ: (5 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
a) – D (1 điểm)
b) – B (1 điểm)
Câu 2 (1 điểm). Thứ tự cần điền: suy yếu, quan tâm , oán hận.
Câu 3 (1,5 điểm): Điền đúng mỗi ô 0,1 điểm.
Câu 4 (0,5 điểm)
Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành.
II. ĐỊA LÍ: (5 điểm)
Câu 5 (1điểm). Đáp án – A
Câu 6 (1điểm) - Thứ tự điền: Đ ; S
Câu 7 (1,5 điểm) Nối 1 - c; 2 - b; 3 - a. (Nối đúng mỗi ý được 0,5 điểm).
Câu 8 (1,5 điểm)
- Là kho muối vô tận, có nhiều khoáng sản, hải sản quý. (0,5 điểm)
- Có vai trò điều hòa khí hậu. (0,5 điểm)
- Ven bờ có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển. (0,5 điểm)
--Còn tiếp--
4. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 - Trường Tiểu học Phú Lương
A. PHẦN LỊCH SỬ (5 điểm)
I. (Trắc nghiệm) (3,0 điểm) : khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: (1,0 điểm) Nghĩa quân Tây Sơn do ai lãnh đạo ?
A. Nguyễn Huệ B. Nguyễn Lữ C. Nguyễn Nhạc.
Câu 2: (1,0 điểm) Thời Hậu Lê văn học viết bằng loai chữ nào?
A. Chữ Quốc ngữ B. Chữ Hán C. Chữ Nôm
Câu 3: (1,0 điểm) Cuộc kháng chiến chống quân Tống sang xâm lược nước ta lần thứ nhất (năm 981) do ai lãnh đạo?
A. Đinh Tiên Hoàng B. Lê Hoàn C. Đinh Liễu
II. Tự luận: ( 2điểm)
Câu 4: (1,0 điểm): Hãy điền các từ ngữ: Hậu Lê, quyền lực tối cao. bộ luật Hồng Đức vào chỗ (...) trong các câu sau cho thích hợp:
Thời ...................................việc tổ chức quản lí đất nước rất chặt chẽ.
Nhà vua có............................................................Vua lê Thánh Tông đã cho vẽ bản đồ và cho soạn ....................................................................... để bảo vệ chủ quyền của dân tộc và trật tự xã hội.
Câu 5: (1,0 điểm) Hệ thống đê điều thời nhà Trần đã giúp gì cho việc sản xuất và đời sống nhân dân ta?
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
B. PHẦN ĐỊA LÍ: 5 Điểm:
I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm): Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: ( 1,0 điểm) Đồng bằng Nam Bộ do con sông nào bồi đắp nên ?
A. Sông Tiền và sông Hậu.
B. Sông Đồng Nai và sông Sài Gòn.
C. Sông Mê Công và sông Đồng Nai.
Câu 2 : (1,0 điểm) Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt, đó là những mùa nào?
A. Có hai mùa rõ rệt là mùa khô và mùa mưa.
B. Có hai mùa rõ rệt là mùa xuân và mùa hè
C. Có bốn mùa là: mùa xuân, mùa hè, mùa thu, mùa đông
Câu 3: (1,0 điểm) Đồng Bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước?
A. Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm sản xuất.
B. Nhờ có máy móc hiện đại, người dân chăm chỉ làm ăn.
C. Nhờ có máy móc hiện đại, nhiều nước tưới tiêu.
II. Tự luận: ( 2 điểm)
Câu 4: (1,0 điểm) Nỗi tên thành phố với số dân cư của thành phố đó của năm 2004 (nghìn người)
Câu 5: (1,0 điểm).Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta?
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
--Đáp án học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 4--
A: MÔN LỊCH SỬ (5,0 điểm)
II. Tự luận: (2 điểm)
Câu 4: (1,0 điểm): Hãy điền các từ ngữ: Hậu Lê, quyền lực tối cao. bộ luật Hồng Đức vào chỗ (...) trong các câu sau cho thích hợp:
Thời Hậu Lê việc tổ chức quản lí đất nước rất chặt chẽ.
Nhà vua có quyền lực tối cao Vua lê Thánh Tông đã cho vẽ bản đồ và cho soạn bộ luật Hồng Đức để bảo vệ chủ quyền của dân tộc và trật tự xã hội.
Câu 5:(1,0 điểm) - Dưới thời nhà Trần rất quan tâm đến việc phòng chống lũ, hệ thống đê điều đã được hình thành, giúp cho sản xuất phát triển, đời sống nhân dân ấm no, thiên tai giảm nhẹ
B. MÔN ĐỊA LÍ (5,0 điểm)
I. Trắc nhiêm: (3 điểm)
II. Tự luận: (2 điểm)
Câu 4: (1,0 điểm) Nỗi tên thành phố với số dân cư của thành phố đó của năm 2004 (nghìn người)
Hà Nội: 3038
Hải Phòng: 1123
Thành phố Hồ Chí Minh: 5731
Đà Nẵng: 765
Câu 5: (1 điểm)
Vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta
- Là kho muối vô hạn.
- Cung cấp nhiều khoáng sản, hải sản quý.
- Điều hòa khí hậu.
- Là đường giao thông thuận tiện, phát triển du lịch biển đảo.
- Là nơi phát triển một số ngành chăn nuôi, trồng trọt, chế biến.
--Còn tiếp--
5. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 - Trường Tiểu học Thăng Long
A. PHẦN LỊCH SỬ
I. TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Người chỉ huy đã đánh tan quân Minh ở Chi Lăng là:
A. Hồ Quý Ly.
B. Lê Lợi.
C. Nguyễn Trãi.
D. Nguyễn Huệ.
Câu 2: Việc vua Quang Trung cho mở cửa biên giới với nhà Thanh và mở cửa biển của nước ta có lợi gì?
A. Để mọi người đi chơi cho tiện.
B. Để hai nước tự do trao đổi hàng hóa, để thuyền nước ngoài vào buôn bán.
C. Để thuận tiện cho việc đánh nhau.
D. Để thuận tiện cho việc đi học.
Câu 3: Quần thể di tích cố đo Huế được UNESCO công nhận là Di sản Văn hóa thế giới vào ngày, tháng, năm:
A. Ngày 11 tháng 12 năm 1993.
B. Ngày 19 thàng 5 năm 1890.
C. Ngày 02 tháng 9 năm 1945.
D. Ngày 30 tháng 4 năm 1975.
Câu 4: Bộ luật Hồng Đức của:
A. Nhà Nguyễn.
B. Vua Quang Trung.
C. Nhà Trần
D. Thời Hậu Lê.
II. TỰ LUẬN:
Câu 5: Vua Quang Trung nói: “Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu”. Em hiểu câu “Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào?
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
B. PHẦN ĐỊA LÍ
I. TRẮC NGHIỆM: (Mỗi câu 1 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 6: Nơi em ở hiện nay là đồng bằng:
A. Đồng bằng Bắc Bộ.
B. Đồng bằng duyên hải miền Trung.
C. Đồng bằng Nam Bộ.
Câu 7: Trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước là:
A. Thành phố Hà Nội.
B. Thành phố Đà Nẵng.
C. Thành phố Hồ Chí Minh.
D. Thành phố Cần Thơ.
Câu 8: Nơi nhiều đát đỏ ba dan, trồng nhiều cà phê nhất nước ta là:
A. Đồng bằng Bắc Bộ.
B. Đồng bằng duyên hài miền Trung.
C. Đồng bằng Nam bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 9: Các nước có đường biên giới chung với nước ta là:
A. Anh, Mĩ, Pháp.
B. Lào, Căm-pu-chia, Trung Quốc.
C. Thái Lan, Nhật Bản, Phi-líp-pin.
D. Hàn Quốc, Ấn Độ, Hà Lan.
II. TỰ LUẬN:
Câu 10: Em hãy kể tên các đảo và quần đảo của nước ta và cho biết các đảo và quần đảo đó thuộc tỉnh nào?
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
--Đáp án học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 4--
A. LỊCH SỬ: 5đ
I. TRẮC NGHIỆM: (4đ)
II. TỰ LUẬN: (1đ )
Câu 5 (1 điểm): Tên một số tác phẩm văn học và khoa học tiêu biểu thời Hậu Lê:
-Quốc âm thi tập.
-Hồng Đức quốc âm thi tập.
-Đại Việt sử kí toàn thư.
-Dư địa chí
-Đại thành toán pháp
(HS có thể kể thêm : Bình Ngô đại cáo, Lam Sơn thực lục )
B. ĐỊA LÍ: 5đ
I. TRẮC NGHIỆM: (3đ)
II. TỰ LUẬN: (2đ )
Câu 9 (1 điểm): Thứ tự các từ cần điền là: Sài Gòn, lớn nhất, phong phú, xuất khẩu.
Câu 10 (1 điểm):
Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một bộ phận của Biển Đông: phía bắc có vịnh Bắc Bộ, phía nam có vịnh Thái Lan. Biển Đông là kho muối vô tận, đồng thời có nhiều khoáng sản, hải sản quý và có vai trò điều hòa khí hậu. Ven bờ có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng cảng biển.
Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam"
Lịch sử là một môn học vô cùng quan trọng vì nó giúp học sinh hiểu hơn về lịch sử dân tộc hào hùng, vì chỉ có lòng tự tôn dân tộc mới giúp đất nước phát triển. Và chính thầy cô là người truyền ngọn lửa ấy. Hi vọng với bộ đề thi học kì 2 lớp 4 môn Lịch sử và Địa lí thầy cô sẽ có nhiều hơn ý tưởng hay.
1. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 - Trường TH&THCS Nam Du
Câu 1. (1đ) Sai lầm nào dẫn đến thất bại của nhà hồ trong cuộc kháng chiến chống quân Minh?
A. Thay thề các quan lại cao cấp của dòng họ Trần bằng người tài giỏi.
B. Quy đinh lại số ruộng đất.
C. Không đoàn kết được toàn dân kháng chiến mà chỉ dựa vào thành trì và quân đội.
D. Buột quan lại thường xuyên thăm dân.
Câu 2. (1 đ) Điền tên tác giả tác phẩm để hoàn thiện bảng sau ?
TT | Tác giả | Tác phẩm |
1 | .................................................................................. | Đại Việt sử kí toàn thư |
2 | .................................................................................. | Lam sơn thực lục, Dư địa chí, Quốc âm thi tập |
3 | Lê Thánh Tông | .......................................................................................................... |
4 | Lương Thế Vinh | .......................................................................................................... |
Câu 3. (1đ) Trình bày ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng ?
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….……………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 4: Chính sách của vua Quang Trung về đối ngoại là? (1 điểm)
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….……………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 5: Hoàn thành bảng sau:
Hỏi | Trả lời |
Nhà Nguyễn thành lập năm nào? | …………………………………………………….. |
Vị vua đầu tiên cùa triều Nguyễn là ai? | ……………………………………………………… |
Nhà Nguyễn đã lật đổ triều đại nào ? | …………………………………………………….. |
Kinh đô nhà Nguyễn ở đâu ? | ……………………………………………………… |
Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía ………............... nước ta. Đây là đồng bằng ………………............... của nước ta.
Câu 7.(1đ) Theo em đồng bằng Duyên Hải Miền Trung có những khó khăn gì?
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
Câu 8.(1đ) Điều kiện tự nhiên nào đã giúp Hà Nội trở thành Thủ đô của nước ta?
A. Là trung tâm của đồng bằng Bác Bộ.
B. Có vị trí thuận lợi giao lưu trong và ngoài nước.
C. Diều kiện về tự nhiên thuận lợi cho việc sản xuất.
D. Tất cả đều đúng.
--Đáp án học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 4--
Câu 1. C
Câu 2. (1 đ) Điền tên tác giả tác phẩm để hoàn thiện bảng sau ?
TT | Tác giả | Tác phẩm |
1 | Ngô Sĩ Liên | Đại Việt sử kí toàn thư |
2 | Nguyễn Trãi | Lam sơn thực lục, Dư địa chí, Quốc âm thi tập |
3 | Lê Thánh Tông | Hồng đức quốc âm thi tập |
4 | Lương Thế Vinh | Đại hành toán pháp |
- Mưu đồ cứu viện cho Đông Quan của nhà Minh bị tan vỡ.
- Quân Minh phải xin hàng và rút về nước.
- Nhà Hậu Lê bắt đầu thành lập
Câu 4: Chính sách của vua Quang Trung về đối ngoại là? (1 điểm)
- Mở cửa biên giới và cửa biển: để thuận tiện cho việc mua bán.
- Đúc đồng tiền mới.
Câu 5: Hoàn thành bảng sau:
Hỏi | Trả lời |
Nhà Nguyễn thành lập năm nào? | 1802 |
Vị vua đầu tiên cùa triều Nguyễn là ai? | Nguyễn Phúc Ánh (Nguyễn Ánh) |
Nhà Nguyễn đã lật đổ triều đại nào ? | Triều đại Tây Sơn(vua Quang Trung-Nguyễn Huệ |
Kinh đô nhà Nguyễn ở đâu ? | Kinh thành Huế |
2. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 - Trường Tiểu học Lý Nhân
PHẦN I: LỊCH SỬ (5 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm) Thứ tự các vị vua triều Nguyễn từ năm 1802 đến năm 1858 là:
A. Minh Mệnh, Gia Long, Thiệu Trị, tự Đức
B. Tự Đức, Nguyễn Ánh, Thiệu Trị, Minh Mệnh
C. Minh Mệnh, Thiệu Trị, Gia Long, Tự Đức
D. Gia Long, Minh Mệnh, Thiệu Trị, Tự Đức
Câu 2: (0,5 điểm) Ải Chi Lăng trực thuộc tỉnh nào của nước ta?
A. Hà Giang B. Lạng Sơn C. Cao Bằng D. Lào Cai
Câu 3: (0,5 điểm) Mục đích chính của Liễu Thăng kéo quân vào Lạng sơn là gì?
A. Để giải vây cho quân Minh đang bị vây hãm ở thành Đông Quan
B. Vơ vét của cải các tỉnh biên giới nước ta
C. Để dẹp các cuộc khỏi nghĩa chống quân Minh
Câu 4: (1 điểm) Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
PHẦN II: ĐỊA LÍ (5 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm) Dòng nào sau đây nêu đúng các dân tộc sống chủ yếu ở vùng đồng bằng Nam Bộ?
A. Kinh, Khơ – me, Chăm
B. Kinh, Khơ – me, Chăm, Hoa
C. Khơ – me, Chăm, Hoa, Ê – đê
D. Khơ – me, Chăm, Tày, Kinh
Câu 2: (0,5 điểm) Người dân Tây Nam Bộ tổ chức lễ hội với mục đích chính là gì?
A. Cầu được mùa và những điều may mắn trong cuộc sống
B. Cầu được mùa và cầu sức khỏe
C. Cầu xin những điều may mắn và sức khỏe
D. Cầu bình an và may mắn
Câu 3: (0,5 điểm) Biển Đông bao bọc các phần nào của đất liền nước ta?
A. Phía Nam và phía Tây
B. Phía Bắc và phía Tây
C. Phía Đông, phía Nam và phía Tây nam
D. Phía Đông và phía Tây
--Đáp án học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 4--
PHẦN I: LỊCH SỬ
Câu 1: Khoanh vào D – 0,5 đ
Câu 2: Khoanh vào B – 0,5 đ
Câu 3: Khoanh vào A – 0,5 đ
Câu 4: Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục (1 điểm)
Câu 5: (1 điểm) Điền đúng mỗi ý ghi 0,25 điểm. Các từ lần lượt cần điền là:
khuyến nông, làng quê, ruộng hoang, thanh bình
Câu 6: (1,5 điểm) Điền sai hoặc thiếu một chỗ chấm trừ 0,25 điểm
Thứ tự cần điền là: nghênh chiến, giả vờ thua, bì bõm, pháo hiệu, sườn núi, vun vút
PHẦN II: ĐỊA LÍ
Câu 1: Khoanh vào B – 0,5 đ
Câu 2: Khoanh vào A – 0,5 đ
Câu 3: Khoanh vào C – 0,5 đ
Câu 4: (1,5 điểm) Đánh dấu x vào ô trống trước ý B, D, E . (Mỗi ý đúng ghi 0,5 điểm.)
Câu 5: (2 điểm) Sai hoặc thiếu mỗi ý trừ 0,25đ
- Là kho muối vô tận
- Điều hòa khí hậu
- Cung cấp nhiều khoáng sản, hải sản
- Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch, xây dựng hải cảng, là đường giao thông quan trọng
--Còn tiếp--
3. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 - Trường Tiểu học Minh Khôi
Câu 1 (2 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất:
a) (1 điểm). Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập?
A. Đặt ra lễ xứng danh.
B. Đặt ra lễ vinh quy
C. Khắc tên những người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
D. Đặt ra lễ xứng danh, lễ vinh quy, khắc tên những người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
b) (1 điểm). Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc (Thăng Long) để làm gì?
A. Lên ngôi Hoàng đế
B. Tiêu diệt chính quyền họ Trịnh
C. Thống nhất đất nước
D. Đại phá quân Thanh
Câu 2 (1 điểm). Chọn các từ (quan tâm, oán hận, suy yếu) vào chỗ chấm (....) dưới đây cho phù hợp:
Tình hình nước ta cuối thời Trần: từ giữa thế kỉ XIV, nhà Trần bước vào thời kì ............. ....Vua quan không ...................... tới dân. Dân ................, nổi dậy khởi nghĩa.
Câu 3 (1,5 điểm). Hoàn thành bảng sau:
Triều đại | Vua đầu tiên | Nơi đặt kinh đô | Sự kiện nổi bật |
Nhà Đinh | Đinh Tiên Hoàng | Hoa Lư | Dẹp loạn 12 sứ quân |
Nhà Tiền Lê | ............................ | ............................ | ......................................... ......................................... |
Nhà Lý | ............................ | ............................. | ......................................... ......................................... |
Nhà Trần | ............................ | ............................ | .......................................... .......................................... |
Nhà Hậu Lê | ............................ | ............................ | ......................................... ......................................... |
Nhà Tây Sơn | ............................ | ............................ | ......................................... ......................................... |
Câu 5 (1điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất:
Đặc điểm địa hình của vùng đồng bằng duyên hải miền Trung là:
A. Có nhiều đồng bằng nhỏ với những cồn cát và đầm phá
B. Có các dãy núi lan ra sát biển
C. Có nhiều đồng bằng lớn với những cồn cát và đầm phá .
D. Có nhiều đồng bằng nhỏ với những cồn cát và đầm phá ,các dãy núi lan ra sát biển
Câu 6 (1điểm). Hãy điền vào
Câu 7(1,5 điểm). Chọn mỗi ý cột A với mỗi ý cột B và đánh mũi tên thể hiện mối liên hệ giữa tự nhiên và hoạt động sản xuất ở dãy Hoàng Liên Sơn:
A | B | |
1. Khí hậu lạnh quanh năm | a) Khai thác khoáng sản | |
2. Đất dốc | b) Làm ruộng bậc thang | |
3. Có nhiều khoáng sản | c) Trồng rau, quả xứ lạnh |
I. LỊCH SỬ: (5 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
a) – D (1 điểm)
b) – B (1 điểm)
Câu 2 (1 điểm). Thứ tự cần điền: suy yếu, quan tâm , oán hận.
Câu 3 (1,5 điểm): Điền đúng mỗi ô 0,1 điểm.
Triều đại | Vua đầu tiên | Nơi đặt kinh đô | Sự kiện nổi bật |
Nhà Đinh | Đinh Tiên Hoàng | Hoa Lư | Dẹp loạn 12 sứ quân |
Nhà Tiền Lê | Lê Hoàn (Lê Đại Hành) | Hoa Lư | Chiến thắng quân Tống xâm lược lần thứ nhất |
Nhà Lý | Lý Công Uẩn | Thăng Long | Chiến thắng quân Tống xâm lược lần thứ hai |
Nhà Trần | Trần Cảnh | Thăng Long | 3 lần chiến thắng quân Mông - Nguyên |
Nhà Hậu Lê | Lê Lợi | Thăng Long | Kháng chiến chống quân Minh xâm lược thắng lợi |
Nhà Tây Sơn | Quang Trung (Nguyễn Huệ) | Phú Xuân | Đại phá quân Thanh, thống nhất đất nước. |
Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành.
II. ĐỊA LÍ: (5 điểm)
Câu 5 (1điểm). Đáp án – A
Câu 6 (1điểm) - Thứ tự điền: Đ ; S
Câu 7 (1,5 điểm) Nối 1 - c; 2 - b; 3 - a. (Nối đúng mỗi ý được 0,5 điểm).
Câu 8 (1,5 điểm)
- Là kho muối vô tận, có nhiều khoáng sản, hải sản quý. (0,5 điểm)
- Có vai trò điều hòa khí hậu. (0,5 điểm)
- Ven bờ có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển. (0,5 điểm)
--Còn tiếp--
4. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 - Trường Tiểu học Phú Lương
A. PHẦN LỊCH SỬ (5 điểm)
I. (Trắc nghiệm) (3,0 điểm) : khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: (1,0 điểm) Nghĩa quân Tây Sơn do ai lãnh đạo ?
A. Nguyễn Huệ B. Nguyễn Lữ C. Nguyễn Nhạc.
Câu 2: (1,0 điểm) Thời Hậu Lê văn học viết bằng loai chữ nào?
A. Chữ Quốc ngữ B. Chữ Hán C. Chữ Nôm
Câu 3: (1,0 điểm) Cuộc kháng chiến chống quân Tống sang xâm lược nước ta lần thứ nhất (năm 981) do ai lãnh đạo?
A. Đinh Tiên Hoàng B. Lê Hoàn C. Đinh Liễu
II. Tự luận: ( 2điểm)
Câu 4: (1,0 điểm): Hãy điền các từ ngữ: Hậu Lê, quyền lực tối cao. bộ luật Hồng Đức vào chỗ (...) trong các câu sau cho thích hợp:
Thời ...................................việc tổ chức quản lí đất nước rất chặt chẽ.
Nhà vua có............................................................Vua lê Thánh Tông đã cho vẽ bản đồ và cho soạn ....................................................................... để bảo vệ chủ quyền của dân tộc và trật tự xã hội.
Câu 5: (1,0 điểm) Hệ thống đê điều thời nhà Trần đã giúp gì cho việc sản xuất và đời sống nhân dân ta?
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
B. PHẦN ĐỊA LÍ: 5 Điểm:
I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm): Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: ( 1,0 điểm) Đồng bằng Nam Bộ do con sông nào bồi đắp nên ?
A. Sông Tiền và sông Hậu.
B. Sông Đồng Nai và sông Sài Gòn.
C. Sông Mê Công và sông Đồng Nai.
Câu 2 : (1,0 điểm) Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt, đó là những mùa nào?
A. Có hai mùa rõ rệt là mùa khô và mùa mưa.
B. Có hai mùa rõ rệt là mùa xuân và mùa hè
C. Có bốn mùa là: mùa xuân, mùa hè, mùa thu, mùa đông
Câu 3: (1,0 điểm) Đồng Bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước?
A. Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm sản xuất.
B. Nhờ có máy móc hiện đại, người dân chăm chỉ làm ăn.
C. Nhờ có máy móc hiện đại, nhiều nước tưới tiêu.
II. Tự luận: ( 2 điểm)
Câu 4: (1,0 điểm) Nỗi tên thành phố với số dân cư của thành phố đó của năm 2004 (nghìn người)
Tên thành phố | Số dân | |
Hà Nội | 5731 | |
Hải Phòng | 765 | |
Thành phố Hồ Chí Minh | 3083 | |
Đà Nắng | 1123 |
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
--Đáp án học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 4--
A: MÔN LỊCH SỬ (5,0 điểm)
- Trắc nghiện: (3 điểm)
Câu | ý đúng |
Câu 1 | A. Nguyễn Huệ |
Câu 2 | C. Chữ Hán |
Câu 3 | B. Lê Hoàn |
Câu 4: (1,0 điểm): Hãy điền các từ ngữ: Hậu Lê, quyền lực tối cao. bộ luật Hồng Đức vào chỗ (...) trong các câu sau cho thích hợp:
Thời Hậu Lê việc tổ chức quản lí đất nước rất chặt chẽ.
Nhà vua có quyền lực tối cao Vua lê Thánh Tông đã cho vẽ bản đồ và cho soạn bộ luật Hồng Đức để bảo vệ chủ quyền của dân tộc và trật tự xã hội.
Câu 5:(1,0 điểm) - Dưới thời nhà Trần rất quan tâm đến việc phòng chống lũ, hệ thống đê điều đã được hình thành, giúp cho sản xuất phát triển, đời sống nhân dân ấm no, thiên tai giảm nhẹ
B. MÔN ĐỊA LÍ (5,0 điểm)
I. Trắc nhiêm: (3 điểm)
Câu | Ý đúng |
Câu 1 | C. Sông Mê Công và sông Đồng Nai |
Câu 2 | A. Có hai mùa rõ rệt là mùa khô và mùa mưa. |
Câu 3 | A. Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm sản xuất |
Câu 4: (1,0 điểm) Nỗi tên thành phố với số dân cư của thành phố đó của năm 2004 (nghìn người)
Hà Nội: 3038
Hải Phòng: 1123
Thành phố Hồ Chí Minh: 5731
Đà Nẵng: 765
Câu 5: (1 điểm)
Vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta
- Là kho muối vô hạn.
- Cung cấp nhiều khoáng sản, hải sản quý.
- Điều hòa khí hậu.
- Là đường giao thông thuận tiện, phát triển du lịch biển đảo.
- Là nơi phát triển một số ngành chăn nuôi, trồng trọt, chế biến.
--Còn tiếp--
5. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 - Trường Tiểu học Thăng Long
A. PHẦN LỊCH SỬ
I. TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Người chỉ huy đã đánh tan quân Minh ở Chi Lăng là:
A. Hồ Quý Ly.
B. Lê Lợi.
C. Nguyễn Trãi.
D. Nguyễn Huệ.
Câu 2: Việc vua Quang Trung cho mở cửa biên giới với nhà Thanh và mở cửa biển của nước ta có lợi gì?
A. Để mọi người đi chơi cho tiện.
B. Để hai nước tự do trao đổi hàng hóa, để thuyền nước ngoài vào buôn bán.
C. Để thuận tiện cho việc đánh nhau.
D. Để thuận tiện cho việc đi học.
Câu 3: Quần thể di tích cố đo Huế được UNESCO công nhận là Di sản Văn hóa thế giới vào ngày, tháng, năm:
A. Ngày 11 tháng 12 năm 1993.
B. Ngày 19 thàng 5 năm 1890.
C. Ngày 02 tháng 9 năm 1945.
D. Ngày 30 tháng 4 năm 1975.
Câu 4: Bộ luật Hồng Đức của:
A. Nhà Nguyễn.
B. Vua Quang Trung.
C. Nhà Trần
D. Thời Hậu Lê.
II. TỰ LUẬN:
Câu 5: Vua Quang Trung nói: “Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu”. Em hiểu câu “Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào?
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
B. PHẦN ĐỊA LÍ
I. TRẮC NGHIỆM: (Mỗi câu 1 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 6: Nơi em ở hiện nay là đồng bằng:
A. Đồng bằng Bắc Bộ.
B. Đồng bằng duyên hải miền Trung.
C. Đồng bằng Nam Bộ.
Câu 7: Trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước là:
A. Thành phố Hà Nội.
B. Thành phố Đà Nẵng.
C. Thành phố Hồ Chí Minh.
D. Thành phố Cần Thơ.
Câu 8: Nơi nhiều đát đỏ ba dan, trồng nhiều cà phê nhất nước ta là:
A. Đồng bằng Bắc Bộ.
B. Đồng bằng duyên hài miền Trung.
C. Đồng bằng Nam bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 9: Các nước có đường biên giới chung với nước ta là:
A. Anh, Mĩ, Pháp.
B. Lào, Căm-pu-chia, Trung Quốc.
C. Thái Lan, Nhật Bản, Phi-líp-pin.
D. Hàn Quốc, Ấn Độ, Hà Lan.
II. TỰ LUẬN:
Câu 10: Em hãy kể tên các đảo và quần đảo của nước ta và cho biết các đảo và quần đảo đó thuộc tỉnh nào?
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
--Đáp án học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 4--
A. LỊCH SỬ: 5đ
I. TRẮC NGHIỆM: (4đ)
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | B | C | D | A |
Câu 5 (1 điểm): Tên một số tác phẩm văn học và khoa học tiêu biểu thời Hậu Lê:
-Quốc âm thi tập.
-Hồng Đức quốc âm thi tập.
-Đại Việt sử kí toàn thư.
-Dư địa chí
-Đại thành toán pháp
(HS có thể kể thêm : Bình Ngô đại cáo, Lam Sơn thực lục )
B. ĐỊA LÍ: 5đ
I. TRẮC NGHIỆM: (3đ)
Câu hỏi | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | C | D |
Câu 9 (1 điểm): Thứ tự các từ cần điền là: Sài Gòn, lớn nhất, phong phú, xuất khẩu.
Câu 10 (1 điểm):
Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một bộ phận của Biển Đông: phía bắc có vịnh Bắc Bộ, phía nam có vịnh Thái Lan. Biển Đông là kho muối vô tận, đồng thời có nhiều khoáng sản, hải sản quý và có vai trò điều hòa khí hậu. Ven bờ có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng cảng biển.