Đề thi Tiếng Việt 1 - Giữa kì 2

Thần Đồng

Moderator
Điểm
31,391
Đề 1

I. Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Đọc đúng đoạn văn sau:

BÀN TAY MẸ


Bình yêu nhất là đôi bàn tay mẹ. Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc.

Đi làm về, mẹ lại đi chợ, nấu cơm. Mẹ còn tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.

Bình yêu mẹ lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ.


2. Em hãy tìm trong bài và đọc tên những chữ có dấu ngã.

3. Mẹ làm những việc gì trong gia đình Bình?

4. Bàn tay mẹ như thế nào?

II. Kiểm tra viết (10 điểm)

1. Chép đúng chính tả đoạn văn sau:

HOA NGỌC LAN

Ở ngay đầu hè nhà bà em có một cây hoa ngọc lan. Thân cây cao to, vỏ bạc trắng. Lá dày, cỡ bằng bàn tay, xanh thẫm.
Hoa lan lấp ló qua kẽ lá. Nụ hoa xinh xinh trắng ngần. Khi hoa nở, cánh xòe ra duyên dáng. Hương lan ngan ngát, tỏa khắp vườn, khắp nhà.


2. Điền vào chữ in nghiêng dấu hỏi hay dấu ngã?

a) ve tranh

b) sạch se

c) cửa sô

d) vưng vàng

3. Điền vào chỗ trống ng hay ngh?

a) ......ỉ ngơi

b) ......ẫm nghĩ.

Nguồn: Tổng hợp
 
Sửa lần cuối:
Đáp án đề 1:


I. Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Đọc đúng, lưu loát toàn bài, tốc độ khoảng 30 tiếng/phút (6 điểm)

Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ): trừ 0,5 điểm.

2. Nêu đúng những chữ có dấu ngã (1điểm)

Những chữ có dấu ngã trong bài là: tã

3. Trả lời đúng câu hỏi đơn giản về nội dung bài tập đọc (1,5 điểm)

Câu trả lời đúng là: đi làm, đi chợ, nấu cơm, giặt giũ...

4. Trả lời đúng câu hỏi (1,5 điểm)

Câu trả lời đúng là: bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương.

II. Kiểm tra viết (10 điểm)

1. Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút (4 điểm).
  • Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ: trừ 0,5 điểm.
  • Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).
  • Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ: trừ 0,2 điểm.
2. Làm đúng bài tập chính tả điền dấu thanh (2 điểm – đúng mỗi từ được 0,5 điểm).

Những chữ in nghiêng được điền dấu thanh đúng như sau:

a) vẽ tranh

b) sạch sẽ

c) cửa sổ

d) vững vàng.

3. Làm đúng bài tập điền âm (2 điểm, đúng mỗi câu được 1 điểm).

Bài tập làm đúng là:

a) nghỉ ngơi

b) ngẫm nghĩ.

Nguồn: Tổng hợp
 
ĐỀ SỐ 2

I. Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Đọc đúng đoạn văn sau:

NÓI DỐI HẠI THÂN

Một chú bé đang chăn cừu bỗng giả vờ kêu toáng lên:

- Sói! Sói! Cứu tôi với!

Nghe tiếng kêu cứu, các bác nông dân đang làm việc gần đấy tức tốc chạy tới. Nhưng họ chẳng thấy sói đâu.

Chú bé còn nói dối như vậy vài ba lần nữa. Cuối cùng, sói đến thật. Chú bé hoảng hốt gào xin cứu giúp. Các bác nông dân nghĩ chú nói dối như mọi lần nên vẫn thản nhiên làm việc. Bầy sói chẳng phải sợ ai cả. Chúng tự do ăn thịt hết đàn cừu.

Theo Lép Tôn-xtôi.

2. Tìm trong bài và đọc tên những chữ có vần ưu.

3. Chú bé chăn cừu đã làm gì để đánh lừa mọi người?

II. Kiểm tra viết (10 điểm)

1. Chép đúng chính tả đoạn văn sau:

SAU CƠN MƯA

Sau trận mưa rào, mọi vật đều sáng và tươi. Những đóa râm bụt thêm đỏ chói. Bầu trời xanh bóng như vừa được giội rửa. Mấy đám mây bông trôi nhởn nhơ, sáng rực lên trong ánh mặt trời.
Mẹ gà mừng rỡ “tục, tục” dắt bầy con quây quanh vũng nước đọng trong vườn.

Theo Vũ Tú Nam.

2. Điền vào chữ in nghiêng dấu hỏi hay dấu ngã?

a) nhơn nhơ

b) giội rưa

c) mừng rơ

d) rộn ra

3. Điền vào chỗ trống ây hay uây?

a) Đàn gà con q…… quanh mẹ.

b) Đôi má em bé đỏ hây h……

Nguồn: Tổng hợp
 
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM ĐỀ 2

I. Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. – Đọc đúng, lưu loát toàn bài, tốc độ khoảng 30 tiếng/phút (6 điểm)

– Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ): trừ 0,5 điểm.


2. Nêu đúng những chữ có vần ưu (1điểm)

Những chữ có vần ưu trong bài là: cừu, cứu.


3. Trả lời đúng câu hỏi đơn giản về nội dung bài tập đọc (3 điểm)

Câu trả lời đúng là:

Chú bé giả vờ kêu toáng lên:

- Sói! Sói! Cứu tôi với!


II. Kiểm tra viết (10 điểm)

1. – Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút (4 điểm).

– Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ: trừ 0,5 điểm.

– Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).

– Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ: trừ 0,2 điểm.


2. – Làm đúng bài tập chính tả điền dấu thanh (2 điểm – đúng mỗi từ được 0,5 điểm).

– Những chữ in nghiêng được điền dấu thanh đúng như sau:

a) nhởn nhơ

b) giội rửa

c) mừng rỡ

d) rộn rã


3. Làm đúng bài tập điền âm (2 điểm, đúng mỗi câu được 1 điểm).

Bài tập làm đúng là:

a) Đàn gà con quây quanh mẹ

b) Đôi má em bé đỏ hây hây.

Nguồn: Tổng hợp
 
ĐỀ SỐ 3

I. Đọc hiểu

– Bài đọc: TRƯỜNG EM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 46)

– Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.


Câu 1: Trong bài, trường học của em được gọi là gì?

a) Ngôi nhà thứ hai của em.

b) Nơi vui chơi thú vị.

c) Nơi thư giãn của mọi người.

Câu 2: Trường học đem lại cho em những lợi ích gì?

a) Dạy em những điều hay.

b) Dạy em thành người tốt.

c) Tất cả hai ý trên.

Câu 3: Vì sao em rất yêu mái trường?

a) Ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bạn bè thân thiết như anh em.

b) Trường học dạy em thành người tốt.

c) Tất cả hai ý trên.

II. Kiểm tra viết

1. Nhìn sách viết đúng: bài Trường em (từ “Trường học là ngôi nhà thứ hai của em” đến “thân thiết như an hem”)

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….


Nguồn: Tổng hợp
 
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM ĐỀ 3


I. Đọc hiểu (10 điểm)


Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào a).


Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào c).


Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c).


II. Kiểm tra viết


1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).


b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).


2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm).


Bài tập làm đúng là: bàn tay, sai quả, nải chuối, thợ may.

Nguồn: Tổng hợp
 
ĐỀ SỐ 4

I. Đọc hiểu

– Bài đọc: HỒ GƯƠM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 118)

– Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.


Câu 1: Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?

a) Hà Nội.

b) Thành phố Hồ Chí Minh.

c) Nghệ An.

Câu 2: Mặt hồ đẹp ra sao?

a) Từ trên nhìn xuống, mặt hồ như chiếc gương bầu dục khổng lồ.

b) Sáng long lanh.

c) Cả hai ý trên.

Câu 3: Ở Hồ Gươm có những cảnh vật gì nổi bật?

a) Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm.

b) Mái đền lấp ló bên gốc đa già.

c) Tháp Rùa, tường rêu cổ kính.

d) Tất cả các ý trên.


II. Kiểm tra viết

1. Tập chép bài Hồ Gươm (từ “Cầu Thê Húc màu so” đến “cổ kính”).

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….


2. Viết vào chỗ trống.

a) ươm hay ươp

b) ươn hay ương

Nguồn: Tổng hợp
 
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM


I. Đọc hiểu (10 điểm)


Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào a).


Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào c).


Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào d).


II. Kiểm tra viết


1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).


b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).


2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm).


Bài tập làm đúng là:


a) giàn mướp đang trổ hoa, đàn bướm bay rập rờn.


b) cô giáo giảng bài tường minh, con lươn đang trườn lên mặt cỏ.

Nguồn: Tổng hợp
 
ĐỀ SỐ 5

I. Đọc hiểu

– Bài đọc: HAI CHỊ EM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 115)

– Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Cậu em làm gì khi chị gái đụng vào con gấu bông của mình?

a) Đưa gấu bông cho chị.

b) Cùng chị chơi gấu bông.

c) Yêu cầu chị đừng động vào con gấu bông của mình.

Câu 2: Khi ngồi chơi một mình, cậu em cảm thấy thế nào?

a) Rất vui.

b) Rất buồn.

c) Rất thích thú.

Câu 3: Câu chuyện về hai chị em cậu bé đã khuyên em điều gì?

a) Thương yêu anh, chị, em trong gia đình.

b) Anh, chị, em phải nhường nhịn lẫn nhau.

c) Cả hai ý trên.

II. Kiểm tra viết

1. Nghe viết: bài Hai chị em (từ đầu đến “chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy”)

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

Nguồn: Tổng hợp
 
A. Đọc:

I. Đọc tiếng (6 điểm)

Học sinh bốc thăm đọc (đọc thuộc lòng) một trong các bài sau: Trường em; Tặng cháu; Cái nhãn vở; Bàn tay mẹ; Cái bống; Hoa ngọc lan; Ai dậy sớm; Mưu chú sẻ.

II. Đọc hiểu (4 điểm)

Bài: Hoa ngọc lan (Sách Tiếng Việt lớp 1 – Tập 2, trang 64)

1. Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng:

Nụ hoa lan màu gì?

Bạc trắng

Trắng ngần

Xanh thẫm


2. Trả lời câu hỏi sau:

Hương hoa lan thơm như thế nào?

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………


3. Viết tiếng trong bài:

Có vần ắp: …………………………………………………………


4. Viết câu chứa tiếng có vần ăm hoặc vần ắp:

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………


B. Viết: (10 điểm)

1. Nghe viết (8 điểm): Bài Cái nhãn vở.

(Từ đầu đến … vào nhãn vở.)

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………


2. Bài tập: (2 điểm)

a. Điền vần ăm hoặc ắp:

Ch….. học; s…… sửa; s…… xếp; ngăn n……

b. Điền chữ: ch hay tr:

……ung thu; chong ……óng; ……ường học; ……ống gậy

Nguồn: Tổng hợp
 
I. Đọc thầm bài Hoa ngọc lan và trả lời các câu hỏi. Sau đó khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:


HOA NGỌC LAN


Ở ngay đầu hè nhà bà em có một cây hoa ngọc lan. Thân cây cao, to, vỏ bạc trắng. Lá dày cỡ bằng bàn tay, xanh thẫm.


Hoa lan lấp ló qua kẽ lá. Nụ hoa xinh xinh, trắng ngần. Khi hoa nở, cánh xòe ra duyên dáng. Hương lan ngan ngát, tỏa khắp vườn, khắp nhà.


Vào mùa lan, sáng sáng, bà thường cài một búp lan lên mái tóc em.


1/ Cây hoa ngọc lan nhà bà em được trồng ở đâu?


A. Trồng ở sau vườn


B. Trồng ở đầu hè


C. Trồng ở giữa sân


2/ Nụ hoa lan màu gì?


A. Màu bạc trắng


B. Màu xanh thẫm


C. Màu trắng ngần


3/ Hương hoa lan thơm như thế nào?


A. Hương lan thơm nồng nàn


B. Hương lan thơm ngan ngát


C. Hương lan thơm sực nức


II. Nhìn chép: 15 phút


CÁI NHÃN VỞ


Bố cho Giang một quyển vở mới. Giữa trang bìa là một chiếc nhãn vở trang trí rất đẹp. Giang lấy bút nắn nót viết tên trường, tên lớp, họ và tên của em vào nhãn vở.


….………………………………………………………………………………………….


….………………………………………………………………………………………….


….………………………………………………………………………………………….


III. Bài tập (10 phút)


1. l hay n:


cỏ …..on, ……on bia, kỉ …….iệm, …..ũng ……ịu, …..ung tung,


2. ch hay tr:


hình ….òn, tập .…ung, ….í tuệ, bút ….ì, nhà ….ọ, ….ật tự.

Nguồn: Tổng hợp
 
I. Đọc thầm, trả lời câu hỏi và làm bài tập


Các em đọc thầm bài Tập đọc “Bàn tay mẹ” trong khung dưới đây, sau đó đánh dấu x vào chữ cái đặt trước ý trả lời mà em cho là đúng.


Bàn tay mẹ

Bình yêu nhất là đôi bàn tay mẹ. Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc.

Đi làm về, mẹ lại đi chợ, nấu cơm. Mẹ còn tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.

Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ.


1. Bình yêu nhất là gì?

A. Đôi bàn tay mẹ.


B. Đôi bàn tay của em bé.


2. Đi làm về mẹ Bình phải làm những công việc gì?

A. Đi chợ, nấu cơm.


B. Đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.


3. Đôi bàn tay của mẹ Bình như thế nào?

A. Rám nắng, gầy gầy, xương xương.


B. Trắng trẻo, tròn trịa.


II. Đoc thành tiếng: …………điểm

1. Chính tả:

Giáo viên chép lên bảng cho học sinh viết bài thơ “Hoa cau”:


Hoa cau

Nửa đêm nghe ếch học bài

Lưa thưa vài hạt mưa ngoài hàng cây

Nghe trời trở gió heo may

Sáng ra mặt nước rụng đầy hoa cau.

Trần Đăng Khoa


2. Bài tập

Ba tiếng có vần uiBa tiếng có vần uy
M: núi..................M: (tàu) thuỷ,................

Nguồn: Tổng hợp
 
A. Đọc:


I. Đọc tiếng (6 điểm)


Học sinh bốc thăm đọc (đọc thuộc lòng) một trong các bài sau: Trường em; Tặng cháu; Cái nhãn vở; Bàn tay mẹ; Cái bống; Hoa ngọc lan; Ai dậy sớm; Mưu chú sẻ.


II. Đọc hiểu (4 điểm)


Bài: Hoa ngọc lan (Sách Tiếng Việt lớp 1 – Tập 2, trang 64)


1. Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng:


Nụ hoa lan màu gì?


Bạc trắng trắng ngần xanh thẫm


2. Trả lời câu hỏi sau:


Hương hoa lan thơm như thế nào?


……………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………


3. Viết tiếng trong bài:


Có vần ắp: …………………………………………………………


4. Viết câu chứa tiếng có vần ăm hoặc vần ắp:


……………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………


B. Viết: (10 điểm)


1. Nghe viết (8 điểm): Bài Cái nhãn vở.


(Từ đầu đến … vào nhãn vở.)


……………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………


2. Bài tập: (2 điểm)


a. Điền vần ăm hoặc ắp:


Ch….. học; s…… sửa; s…… xếp; ngăn n……


b. Điền chữ: ch hay tr:


……ung thu; chong ……óng; ……ường học; ……ống gậy

Nguồn: Tổng hợp
 

Xếp hạng chủ đề

Tạo
Thần Đồng,
Trả lời lần cuối từ
Giáo Án Mới,
Trả lời
16
Lượt xem
1,088

Đang có mặt

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng - GAC

Diễn đàn GAC - Giáo Án Chuẩn, nơi các Giáo viên, Phhs có thể tìm kiếm và chia sẻ những tài liệu giáo dục, những câu chuyện nghề nghiệp. Và cùng nhau thảo luận các chủ đề nuôi dạy con trẻ, chăm sóc sức khỏe, kinh doanh, du lịch, cuộc sống, tình yêu, hạnh phúc gia đình,...
Back
Top