1.Mục tiêu cần đạt:
- Kiến thức: Trẻ nhận biết được số 7, biết xếp 7 quyển vở thành hàng ngang từ trái sang phải, biết so sánh số vở và bút, nhận biết được các số từ 1-7, biết được công việc và đồ dùng của nghề dạy học.
- Kỹ năng: Có kỹ năng đếm thành thạo, kỹ năng xếp thẳng hàng ngay ngắn từ trái sang phải từ trên xuống dưới, nói to, rõ ràng.
- Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia, giáo dục trẻ yêu quí kính trọng cô giáo.
2. Chuẩn bị:
- BH: Cô giáo miền xuôi, mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng có 7 quyển vở, 7 cái bút thẻ số từ
1-7, đồ dùng của cô giống trẻ to hơn.
3.Tổ chức hoạt động:
II. Hoạt động ngoài trời:
- HĐCCĐ: Nhặt lá sân trường
- TCVĐ: Dung dăng dung dẻ, bịt mắt bắt dê.
- Chơi tự do với đồ chơi ngoài trời, đồ chơi cô mang theo.
1.Mục tiêu cần đạt:
- Kiến thức: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh môi trường biết công việc của các cô bác lao công từ đó hình thanh ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường không vứt rác bừa bãi.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng giữ gìn vệ sinh môi trường sạch sẽ, bỏ rác đúng nơi qui định, chơi trò chơi đúng luật.
- Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động, giáo dục trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh sạch sẽ.
2. Chuẩn bị:
- Sân cho trẻ vui chơi, 1 số đồ dùng cô mang theo như bóng vòng phấn…
3.Tổ chức hoạt động:
1.Hoạt động 1: Gây hứng thú
- Cho trẻ xếp thành 2 hàng ra sân và hát bài “cháu yêu cô chú công nhân”
- Đàm thoại về nội dung bài hát.
- Dẫn trẻ đến khu vực vui chơi.
2.Hoạt động 2: Nhặt lá sân trường
- Các con thấy không khí hôm nay như thế nào? Rất trong lành và sạch sẽ ạ.
- Các con có biết nhờ ai mà chúng mình mới có cảm giác thoải mái khi hít gió trời không? Nhờ bác bảo vệ đã vệ sinh trường ạ.
- Để có được không khí trong lành như vậy mỗi chúng ta ai cũng phải có ý thức giữ gìn vsmt.
- Các con nhìn xem trên sân trường mình có gì kia? Có lá ạ.
- Vậy các con có muốn nhặt lá để giữ vệ sinh môi trường không? Có ạ.
- Vậy cô mời các con chúng mình cùng đến nhặt lá để giữ cho môi trường của chúng ta luôn sạch sẽ nào?
- Cô cho trẻ nhặt lá sân trường. trẻ nhặt
- Các con ạ những chiếc lá này chúng mình có thể làm được con vật gì nhỉ? Con nghé ọ ạ.
- Đúng dồi bây giờ cô mời các con về tổ của mình để chúng mình cùng làm con nghé ngọ nhé? Vâng ạ.
- Cô hướng dẫn trẻ làm động viên khuyến khích trẻ.
- Giao dục trẻ nhặt lá bỏ đúng nơi qui định. Khi nhặt lá bàn tay của chúng mình rất giơ bẩn nên các con không được bôi lên quần áo như vậy xẽ làm bẩn quần áo đấy.
3.HĐ3: TCVĐ
-Trò chơi 1: Dung dăng dung dẻ
- Cách chơi: Cô cho trẻ đọc bài đồng dao “ Dung dăng dung dẻ” và đưa tay sang 2 bên theo nhịp câu thơ, đến câu cuối cùng ngồi thụp xuống đây trẻ ngồi xuống và làm động tác đi ngủ. cô nói trời sáng rồi, trẻ làm động tác gà gáy
- Cho trẻ chơi 2,3 lần
-Trò chơi 2: Bịt mắt bắt dê
- Cách chơi: Cô mời 2 trẻ lên chơi 1 bạn đóng vai dê 1 bạn đóng vai người thợ săn, các bạn khác đứng thành hình vòng tròn, bạn đóng vai bác thợ săn bịt mắt còn bạn dê sẽ kêu be be để bác thợ săn đi tìm.
- Luật chơi: Bạn dê mà bị bắt sẽ phải làm bác thợ săn
- Cho trẻ chơi
- Động viên khuyến khích trẻ chơi
*Chơi tự do:
- Cô giới thiệu đồ chơi ngoài trời “Cầu trượt, đu quay, bập bênh…” và đồ chơi cô mang theo như bóng vòng phấn…
- Cô cho trẻ về góc chơi mà trẻ thích.
- Cô nhắc trẻ chơi nhẹ nhàng đoàn kết không sô đẩy nhau.
- Cô bao quát trẻ chơi, động viên khuyến khích trẻ.
3. HĐ3: Kết thúc
- Tập trung trẻ cho trẻ đi vệ sinh, điểm danh vào lớp.
III. Hoạt động chiều:
- Ôn củng cố hoạt động sáng rèn kĩ năng cắt dán cho trẻ.
- Học vở chủ đề nghề nghiệp.
- Cô hướng dẫn trẻ học
- Nhắc trẻ giữ gìn sách vở, rèn kỹ năng tô và vẽ cho trẻ.
- Cho trẻ chơi tự do
- Cô bao quát trẻ
- Động viên khuyến khích trẻ.
- Nêu gương cuối ngày - kiểm tra vệ sinh - điểm danh - trả trẻ.
* Nhận xét:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Nguồn TH
- Kiến thức: Trẻ nhận biết được số 7, biết xếp 7 quyển vở thành hàng ngang từ trái sang phải, biết so sánh số vở và bút, nhận biết được các số từ 1-7, biết được công việc và đồ dùng của nghề dạy học.
- Kỹ năng: Có kỹ năng đếm thành thạo, kỹ năng xếp thẳng hàng ngay ngắn từ trái sang phải từ trên xuống dưới, nói to, rõ ràng.
- Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia, giáo dục trẻ yêu quí kính trọng cô giáo.
2. Chuẩn bị:
- BH: Cô giáo miền xuôi, mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng có 7 quyển vở, 7 cái bút thẻ số từ
1-7, đồ dùng của cô giống trẻ to hơn.
3.Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô | Hoạt động của trẻ |
1.HĐ1: Gây hứng thú +Ôn tập - Cho cả lớp hát bài: Cô giáo miền xuôi - Đàm thoại về nội dung bài hát. - Cho trẻ xem tranh đồ dùng của cô giáo? - Đếm xem có bao nhiêu quyển vở - Đếm xem có bao nhiêu cái bút - Đếm xem có bao nhiêu cái bảng. - Những đồ dùng này dùng để làm gì? - Đúng rồi: Giaó dục trẻ giữ gìn đồ dùng học tập, không làm hỏng. 2.HĐ2: Đếm đến 7, tạo nhóm có 7 đối tượng, nhận biết số 7 - Trong rổ của các con có gì? - Bây giờ chúng mình hãy xếp tất cả số vở ra thành hàng ngang từ trái sang phải nào? - Xếp 6 cái bút dưới những quyển vở thành hàng ngang từ trái sang phải tương ứng 1-1 - Chỉ tay đếm số vở - Chỉ tay đếm số bút - Số vở và số bút ntn với nhau? - Số nào nhiều hơn, nhiều hơn mấy - Số nào ít hơn, ít hơn mấy - Để số bút và số vở bằng nhau thì chúng mình phải làm tn? - Các con hãy lấy thêm 1 bút đặt dưới vở còn lại. - Đếm số vở - Chỉ tay đếm số bút - Số vở và số bút ntn với nhau - Cùng bằng mấy - 7 quyển vở và 7 cái bút tương ứng số mấy? - Cho trẻ đặt thẻ số tương ứng - Cô có thẻ số 7 đặt hiển thị cho 7 quyển vở và 7 cái bút - Hôm nay cô sẽ cho các con LQ số 7 - Cho trẻ quan sát số 7 - Số 7 có cấu tạo 1 nét gạch ngang và 1 nét xiến nghiêng về bên trái. - Cô đọc số 7 - Cả lớp đọc - Tổ, nhóm, cá nhân đọc - Động viên khuyến khích trẻ đọc - Chúng mình cùng mang số bút đi ủng hộ các em bé vùng cao nào, các con hãy cất 1 cái bút vào rổ nào? - Đếm số vở - Đếm số bút - Số vở và số bút ntn với nhau - Số nào nhiều hơn, nhiều hơn mấy - Số nào ít hơn, ít hơn mấy? - Cho trẻ đặt thẻ số 7 tương ứng 7 vở và đặt thẻ số 6 tương ứng 6 bút. - Chúng mình cùng mang 2 cái bút nữa đi ủng hộ nào? - Đếm số vở - Đếm số bút - Số vở và số bút ntn với nhau? - Số nào nhiều hơn, nhiều hơn mấy? - Số nào ít hơn, ít hơn mấy? - 4 cái bút tương ứng số mấy? - Cho trẻ đặt thẻ số 4 tương ứng 4 cái bút. - Cất 3 bút - Cho trẻ đặt thẻ số tương ứng - Cất nốt bút còn lại - Cất thẻ số 1. - Chúng mình cùng mang nốt số vở đi ủng hộ nhé. - Cất thẻ số 7 - Tìm xung quanh lớp xem có đồ dùng gì có 7. - Động viên khuyến khích trẻ * Luyện tập củng cố TC1: tạo dáng - Cô cho trẻ tạo dáng số 7. - Động viên khuyến khích trẻ chơi. TC2: Về đúng nhà - Cô có các ngôi nhà mang thẻ số, cô phát cho mỗi bạn 1 thẻ số bạn có thẻ số nào về ngôi nhà mang thẻ số đó. - Luật chơi: Bạn nào về nhầm phải nhảy lò cò - Cho trẻ chơi. - Cô và trẻ kiểm tra kết quả sau mỗi lần trẻ chơi - Động viên khuyến khích trẻ chơi. 3. HĐ3: Kết thúc - Cho trẻ hát cất don đồ dùng ra chơi. | - Về cô giáo ạ - Là sách vở bút bảng, phấn ạ - 1….4 ạ - 1…5 ạ - 1….6 ạ - Để dạy học ạ - Có vở và bút ạ - Trẻ xếp - Trẻ xếp - 1…7 - 1…6 - Không bằng nhau ạ - Số vở nhiều hơn 1 ạ - Số bút ít hơn 1 ạ - Thêm 1 bút ạ - Trẻ thêm 1 bút dưới vở còn lại - Trẻ đếm - Trẻ đếm - Bằng nhau ạ - Bằng 7 ạ - Số 7 ạ - Trẻ đặt thẻ số tương ứng - Trẻ quan sát - Trẻ lắng nghe - Trẻ chú ý lăng nghe - Trẻ đọc - Tổ nhóm cá nhân đọc - Trẻ cất 1 cái bút - Trẻ đếm - Trẻ đếm - Không bằng nhau ạ - Số vở ạ, nhiều hơn 1 - Số bút ạ, ít hơn 1. - Trẻ đặt thẻ số tương ứng - Trẻ cất 2 bút - Trẻ đếm - Trẻ đếm - Không bằng nhau - Số vở ạ - Số bút ạ - Số 4 ạ - Trẻ đặt thẻ số 4 tương ứng 4 bút - Trẻ cất - Trẻ đặt thẻ số 1 tương ứng 1 bút - Trẻ cất - Trẻ cất thẻ số 1 - Trẻ cất số vở vào rổ và đếm - Trẻ cất thẻ số 7 - Trẻ tìm và đếm - Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe cô giới thiệu cách chơi và luật chơi - Trẻ chơi - Trẻ hát cất dọn đồ dùng ra chơi |
- HĐCCĐ: Nhặt lá sân trường
- TCVĐ: Dung dăng dung dẻ, bịt mắt bắt dê.
- Chơi tự do với đồ chơi ngoài trời, đồ chơi cô mang theo.
1.Mục tiêu cần đạt:
- Kiến thức: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh môi trường biết công việc của các cô bác lao công từ đó hình thanh ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường không vứt rác bừa bãi.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng giữ gìn vệ sinh môi trường sạch sẽ, bỏ rác đúng nơi qui định, chơi trò chơi đúng luật.
- Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động, giáo dục trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh sạch sẽ.
2. Chuẩn bị:
- Sân cho trẻ vui chơi, 1 số đồ dùng cô mang theo như bóng vòng phấn…
3.Tổ chức hoạt động:
1.Hoạt động 1: Gây hứng thú
- Cho trẻ xếp thành 2 hàng ra sân và hát bài “cháu yêu cô chú công nhân”
- Đàm thoại về nội dung bài hát.
- Dẫn trẻ đến khu vực vui chơi.
2.Hoạt động 2: Nhặt lá sân trường
- Các con thấy không khí hôm nay như thế nào? Rất trong lành và sạch sẽ ạ.
- Các con có biết nhờ ai mà chúng mình mới có cảm giác thoải mái khi hít gió trời không? Nhờ bác bảo vệ đã vệ sinh trường ạ.
- Để có được không khí trong lành như vậy mỗi chúng ta ai cũng phải có ý thức giữ gìn vsmt.
- Các con nhìn xem trên sân trường mình có gì kia? Có lá ạ.
- Vậy các con có muốn nhặt lá để giữ vệ sinh môi trường không? Có ạ.
- Vậy cô mời các con chúng mình cùng đến nhặt lá để giữ cho môi trường của chúng ta luôn sạch sẽ nào?
- Cô cho trẻ nhặt lá sân trường. trẻ nhặt
- Các con ạ những chiếc lá này chúng mình có thể làm được con vật gì nhỉ? Con nghé ọ ạ.
- Đúng dồi bây giờ cô mời các con về tổ của mình để chúng mình cùng làm con nghé ngọ nhé? Vâng ạ.
- Cô hướng dẫn trẻ làm động viên khuyến khích trẻ.
- Giao dục trẻ nhặt lá bỏ đúng nơi qui định. Khi nhặt lá bàn tay của chúng mình rất giơ bẩn nên các con không được bôi lên quần áo như vậy xẽ làm bẩn quần áo đấy.
3.HĐ3: TCVĐ
-Trò chơi 1: Dung dăng dung dẻ
- Cách chơi: Cô cho trẻ đọc bài đồng dao “ Dung dăng dung dẻ” và đưa tay sang 2 bên theo nhịp câu thơ, đến câu cuối cùng ngồi thụp xuống đây trẻ ngồi xuống và làm động tác đi ngủ. cô nói trời sáng rồi, trẻ làm động tác gà gáy
- Cho trẻ chơi 2,3 lần
-Trò chơi 2: Bịt mắt bắt dê
- Cách chơi: Cô mời 2 trẻ lên chơi 1 bạn đóng vai dê 1 bạn đóng vai người thợ săn, các bạn khác đứng thành hình vòng tròn, bạn đóng vai bác thợ săn bịt mắt còn bạn dê sẽ kêu be be để bác thợ săn đi tìm.
- Luật chơi: Bạn dê mà bị bắt sẽ phải làm bác thợ săn
- Cho trẻ chơi
- Động viên khuyến khích trẻ chơi
*Chơi tự do:
- Cô giới thiệu đồ chơi ngoài trời “Cầu trượt, đu quay, bập bênh…” và đồ chơi cô mang theo như bóng vòng phấn…
- Cô cho trẻ về góc chơi mà trẻ thích.
- Cô nhắc trẻ chơi nhẹ nhàng đoàn kết không sô đẩy nhau.
- Cô bao quát trẻ chơi, động viên khuyến khích trẻ.
3. HĐ3: Kết thúc
- Tập trung trẻ cho trẻ đi vệ sinh, điểm danh vào lớp.
III. Hoạt động chiều:
- Ôn củng cố hoạt động sáng rèn kĩ năng cắt dán cho trẻ.
- Học vở chủ đề nghề nghiệp.
- Cô hướng dẫn trẻ học
- Nhắc trẻ giữ gìn sách vở, rèn kỹ năng tô và vẽ cho trẻ.
- Cho trẻ chơi tự do
- Cô bao quát trẻ
- Động viên khuyến khích trẻ.
- Nêu gương cuối ngày - kiểm tra vệ sinh - điểm danh - trả trẻ.
* Nhận xét:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Nguồn TH