Hoạt động học:
1.Mục tiêu:
- Kiến thức: Trẻ biết xếp tương ứng 1-1.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng xếp và đếm ghi nhớ có chủ định.
- Thái độ : Có ý thức tham gia hoạt động chú ý học toán.
2. Chuẩn bị:
* Đồ dùng của cô:
- Các đồ dùng học tập có số lượng là 5: vở, bút, phấn bảng,...
- 5 lô tô cái bảng, 5 lô tô viên phấn.
* Đồ dùng của trẻ:
- 28 rổ lô tô 5 cái bảng, 5 viên phấn.
3. Tổ chức hoạt động:
II. Hoạt động vui chơi ngoài trời:
- Hoạt động có chủ đích: Tham quan sân trường.
- Trò chơi VĐ: Chi chi chành chành.
- Chơi tự do: Chơi với đồ chơi có ở ngoài trời và đồ chơi mang theo như: Bóng, vòng, phấn…
1. Mục tiêu:
- Kiến thức: Trẻ được tham quan xung quanh sân trường
- Kỹ năng: Trẻ chơi trò chơi đúng luật, Rèn cho trẻ phản ứng nhanh nhẹn, rèn ý thức kỷ luật cho trẻ.
- Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết.
2. Chuẩn bị:
- Sân trường sạch sẽ, thoáng mát.
- Câu hỏi đàm thoại.
3.Tổ chức hoạt động:
* HĐ1: Gây hứng thú:
- Cô cho trẻ xếp hàng.
- Cô kiểm tra sĩ số, quần áo của trẻ trước khi ra sân cho phù hợp với thời tiết trong ngày.
- Cô dẫn trẻ ra sân chơi.
* HĐ2: Tham quan sân trường.
- Cô dẫn trẻ đi tham quan sân trường.
- Cho trẻ kể về những gì trẻ quan sát được.
+ Có tranh về các chủ đề.
+ Có nhiều đồ chơi.
+ Có nhiều đồ chơi (Trẻ kể, đu quay, cầu rượt, xích đu)
+ Có bồn hoa, có cây đa làm bóng mát ạ.
- Các con thấy quang cảnh sân trường mình như thế nào? (Rất đẹp ạ)
- Các con phải làm gì? (Không được vứt rác bừa bãi, không hái hoa bẻ cành)
=> GD: GD trẻ không vứt rác bừa bài, không hái hao bẻ cành mà phải biết chăm sóc bảo vệ các loài cây có trong sân trường.
* Trò chơi vận động: Chi chi chành chành.
- Cô cho trẻ chơi 4 -5 lần.
* Trò chơi tĩnh: Chi chi chành chành.
- Cho trẻ chơi 4-5 lần.
*Chơi tự do:
- Cô giới thiệu các trò chơi bằng đồ chơi ở ngoài trời và đồ chơi cô mang theo. Trẻ lựa chọn và chơi .
- Cô quan sát để đảm bảo an toàn cho trẻ .
3.HĐ3: Kết thúc: Gần hết giờ chơi, cô tập chung trẻ, cho các cháu đi rửa tay và xếp hàng vào lớp.
III. Hoạt động chiều:
- Cho trẻ ôn lại kiến thức sáng: Xếp tương ứng 1: 1.
- Trẻ chơi tự do các góc: (Khi trẻ chơi cô bao quát trẻ)
- Nêu gương trẻ cuối ngày - KTVS - ĐD - Trả trẻ.
* Nhận xét trẻ cuối ngày:
......................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN: XẾP TƯƠNG ỨNG 1-1
1.Mục tiêu:
- Kiến thức: Trẻ biết xếp tương ứng 1-1.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng xếp và đếm ghi nhớ có chủ định.
- Thái độ : Có ý thức tham gia hoạt động chú ý học toán.
2. Chuẩn bị:
* Đồ dùng của cô:
- Các đồ dùng học tập có số lượng là 5: vở, bút, phấn bảng,...
- 5 lô tô cái bảng, 5 lô tô viên phấn.
* Đồ dùng của trẻ:
- 28 rổ lô tô 5 cái bảng, 5 viên phấn.
3. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô | Dự kiến hoạt động của trẻ |
1. HĐ1: Gây hứng thú và nhận biết : - Cho trẻ nhận biết các đồ dùng học tập: Sách, vở, bút, bảng, phấn,… - Đếm số lượng . 2. HĐ2: Xếp tương ứng 1-1. - Cô phát cho mỗi trẻ 1 rổ lô tô. + Trong rổ của các con có gì? + Cô xếp số lô tô bảng lên từ trái sang phải và xếp thẳng hàng. + Các con hãy xếp các lô tô cái bảng ra từ trái sang phải và xếp thẳng hàng. + Có mấy cái bảng? + Dùng gì để viết lên bảng? + Cô lấy 4 lô tô viên phấn xếp phía dưới thẳng lô tô cái bảng và yêu cầu trẻ xếp theo. + Còn mấy cái bảng chưa có phấn để viết? + Các con hãy lấy nốt viên phấn xếp vào nào? + Có mấy viên phấn? + Vậy là tất cả những cái bảng đều có phấn để viết. =>Cứ 1 cái bảng với 1 viên phấn gọi là xếp tương ứng 1-1. - Cô cho cả lớp nhắc lại câu: Xếp tương ứng 1:1 (2-3 lần) - Tổ đọc (1-2 lần). Nhóm đọc, Cá nhân - Cô cho trẻ đếm và cất lô tô vào rổ. * Luyện tập củng cố: Trò chơi “Tinh mắt”. - Cách chơi: Cô cho trẻ đi xung quanh lớp tìm và phát hiện có đồ dùng gì được xếp theo quy tắc 1:1.(Bàn – ghế; bút – vở) - Luật chơi: Bạn nào tìm sai phải nhảy lò cò. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi. 3. HĐ3: Kết thúc. - Cô cho trẻ đọc bài thơ : “Bé tới trường” ra chơi | - Trẻ quan sát và gọi tên các đồ dùng học tập. - Trẻ đếm. -Lô tô bảng và phấn ạ. - Trẻ chú ý quan sát. - Trẻ xếp. - 1,..5 tất cả là 5 cái bảng. - Phấn ạ. - Trẻ xếp. - 1 ạ. - Trẻ xếp. - 1,..5 tất cả là 5 viên phấn. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ đọc. - Trẻ đếm và cất đồ dùng. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ chơi trò chơi. - Trẻ đọc thơ chuyển hoạt động. |
II. Hoạt động vui chơi ngoài trời:
- Hoạt động có chủ đích: Tham quan sân trường.
- Trò chơi VĐ: Chi chi chành chành.
- Chơi tự do: Chơi với đồ chơi có ở ngoài trời và đồ chơi mang theo như: Bóng, vòng, phấn…
1. Mục tiêu:
- Kiến thức: Trẻ được tham quan xung quanh sân trường
- Kỹ năng: Trẻ chơi trò chơi đúng luật, Rèn cho trẻ phản ứng nhanh nhẹn, rèn ý thức kỷ luật cho trẻ.
- Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết.
2. Chuẩn bị:
- Sân trường sạch sẽ, thoáng mát.
- Câu hỏi đàm thoại.
3.Tổ chức hoạt động:
* HĐ1: Gây hứng thú:
- Cô cho trẻ xếp hàng.
- Cô kiểm tra sĩ số, quần áo của trẻ trước khi ra sân cho phù hợp với thời tiết trong ngày.
- Cô dẫn trẻ ra sân chơi.
* HĐ2: Tham quan sân trường.
- Cô dẫn trẻ đi tham quan sân trường.
- Cho trẻ kể về những gì trẻ quan sát được.
+ Có tranh về các chủ đề.
+ Có nhiều đồ chơi.
+ Có nhiều đồ chơi (Trẻ kể, đu quay, cầu rượt, xích đu)
+ Có bồn hoa, có cây đa làm bóng mát ạ.
- Các con thấy quang cảnh sân trường mình như thế nào? (Rất đẹp ạ)
- Các con phải làm gì? (Không được vứt rác bừa bãi, không hái hoa bẻ cành)
=> GD: GD trẻ không vứt rác bừa bài, không hái hao bẻ cành mà phải biết chăm sóc bảo vệ các loài cây có trong sân trường.
* Trò chơi vận động: Chi chi chành chành.
- Cô cho trẻ chơi 4 -5 lần.
* Trò chơi tĩnh: Chi chi chành chành.
- Cho trẻ chơi 4-5 lần.
*Chơi tự do:
- Cô giới thiệu các trò chơi bằng đồ chơi ở ngoài trời và đồ chơi cô mang theo. Trẻ lựa chọn và chơi .
- Cô quan sát để đảm bảo an toàn cho trẻ .
3.HĐ3: Kết thúc: Gần hết giờ chơi, cô tập chung trẻ, cho các cháu đi rửa tay và xếp hàng vào lớp.
III. Hoạt động chiều:
- Cho trẻ ôn lại kiến thức sáng: Xếp tương ứng 1: 1.
- Trẻ chơi tự do các góc: (Khi trẻ chơi cô bao quát trẻ)
- Nêu gương trẻ cuối ngày - KTVS - ĐD - Trả trẻ.
* Nhận xét trẻ cuối ngày:
......................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................................................