Giáo án: Về bài ca dao "Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng" (Chân trời sáng tạo - Ngữ văn 6)

Trần Ngọc

S.Moderator
Đọc kết nối chủ điểm: Về bài ca dao “Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng”. Văn bản này nằm trong chương trình sách giáo khoa bộ Chân trời sáng tạo – Ngữ văn 6 bài 3 vẻ đẹp quê hương. Mời quý thầy cô cùng tham khảo. Mời quý thầy cô cùng tham khảo giáo án Về bài ca dao "Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng” với thời gian thực hiện là 2 tiết. Phần giáo án được soạn theo CV5512 – mới nhất, chi tiết và đầy đủ nhất.

Giáo án Về bài ca dao đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng  (Chân trời sáng tạo - Ngữ văn 6) -  g...png

Đọc kết nối chủ điểm
VỀ BÀI CA DAO “ĐỨNG BÊN NI ĐỒNG NGÓ BÊN TÊ ĐỒNG”
Bùi Mạnh Nhị

I. MỤC TIÊU
- Vận dụng kĩ năng đọc để hiểu nội dung bài thơ
- Liên hệ, kết nối với VB “ Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương”, “Việt Nam quê hương ta” để hiểu hơn về chủ điểm Vẻ đẹp quê hương

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV
- Máy tính.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.

+ Phiếu số 1:

Hình thức
Từ ngữ, hình ảnh
Biện pháp tu từ
Tác dụng

+ Phiếu số 2

Hai câu cuối tả ai
Biện pháp tu từ
Tác dụng

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. HĐ 1: Xác định vấn đề

a. Mục tiêu
: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.

b. Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? GV cho HS quan sát bức ảnh về những cánh đồng lúa quê hương để HS chia sẻ cảm nhận của mình về bức ảnh.
? Khuyến khích HS đọc vài câu ca dao, bài thơ, bài hát về cánh đồng lúa.
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS.
GV dẫn vào bài mới.

2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới

2.1 Đọc – hiểu văn bản


I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả Bùi Mạnh Nhị
a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được những nét chính về tác giả Bùi Mạnh Nhị và văn bản về bài ca dao "Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng..."
b) Nội dung:
- GV cung cấp thông tin để HS đọc văn bản và đặt câu hỏi .
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi.
- Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS chuẩn bị ở nhà (Giao nhiệm vụ từ tiết trước).
? Dựa vào sự chuẩn bị bài ở nhà, em hãy nêu vài nét khái quát về tác giả Bùi Mạnh Nhị?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV
hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin.
HS quan sát SGK.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV
yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình.
- Bùi Mạnh Nhị (1955)
- Quê quán: Xã Thành Lợi, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định
- Danh hiệu giải thưởng, huân huy chương:
+ Nhà giáo Ưu tú
+ Huân chương Lao động hạng Nhất.
2. Tác phẩm
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Đọc và tìm hiểu chú thích
- Biết được PTBĐ chính và xuất xứ của văn bản
b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
a) Đọc và tìm hiểu chú thích
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc.
- Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ:
? Xác định và chỉ ra PTBĐ chính và thể thơ trong bài thơ?
? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS
:
- Đọc văn bản
- Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân.
+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình.
GV:
- Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần).
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS
: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
GV:
- Nhận xét cách đọc của HS.
- Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau .
a) Đọc và tìm hiểu chú thích
- HS đọc đúng.
b) Tìm hiểu chung
- PTBĐ chính: Nghị luận.
- Xuất xứ: Phân tích tác phẩm văn học dân gian trong nhà trường, NXB Giáo dục Việt Nam, 2012.
- Bố cục:
+ P1: Từ đầu …đầy sức sống
Điểm đặc biệt về hình thức nghệ thuật
+ P2: Trên cái nền…thầm kín và hồn nhiên?”
Mối quan hệ giữa cánh đồng và cô gái
+ P3: Phần còn lại
Vấn đề bài thơ là lời của ai?


II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
Điểm đặc biệt về hình thức nghệ thuật​
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được những điểm đặc biệt về hình thức nghệ thuật
- Đánh giá hiệu quả nghệ thuật.
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm theo KT khăn phủ bàn.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
c) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm.
- Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ:
Hình thức
Từ ngữ, hình ảnh
Biện pháp tu từ
Tác dụng
? Số tiếng trong bài có gì khác thường?
? Tìm và chỉ ra nét độc đáo của bài thơ được thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh hoặc biện pháp tu từ?
? Từ hình thức nghệ thuật đặc biệt đó, hãy cho biết các câu thơ gợi ra điều gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS
:
- Làm việc cá nhân 2’ (đọc SGK, tìm chi tiết)
- Làm việc nhóm 3’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:

- Yêu cầu HS trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của các nhóm.
- Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang mục sau.
- Những dòng thơ khác với dòng thơ bình thường, được kéo dài tới 12 tiếng.
- Hai dòng thơ dùng nhiều biện pháp tu từ:
+ Phép đối xứng (Đứng bên ni đồng - Đứng bên tê đồng; Mênh mông bát ngát - Bát ngát mênh mông).
+ Điệp từ, điệp ngữ: Đứng bên, ni đồng, tê đông, mênh mông, bát ngát.
- Những từ ngữ chỉ hình ảnh địa điểm hồn nhiên, mộc mạc đầy tính địa phương: ni, tê.
→ Gợi sự mênh mông, to lớn, tươi đẹp của cảnh; sự thay đổi vị trí góc nhìn của con người.

Mối quan hệ giữa cánh đồng và cô gái​
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được chi tiết miêu tả vẻ đẹp của cô gái và cánh đồng lúa.
- Rút ra bài học cho bản thân từ nội dung bài học.
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần)
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phiếu học tập của HS đã hoàn thành.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm.
- Phát phiếu học tập số 2 & giao nhiệm vụ:
Hai câu cuối tả ai
Biện pháp tu từ
Tác dụng
? Hai câu cuối tả ai? Tác dụng?
? Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào để tả? Tác dụng?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS
:
- Làm việc cá nhân tại nhà và dự kiến kết quả làm việc của bản thân vào giấy note.
- Thảo luận nhóm 3’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập).
GV: Giao nhiệm vụ cho HS làm ở nhà vào cuối tiết hôm trước để HS chuẩn bị.
Dự kiến KK: câu hỏi số 2
- Tháo gỡ KK ở câu hỏi (2) bằng cách đặt câu hỏi phụ (? Giải thích cách hiểu của em về: “lúa đòng đòng”, Phất phơ, Ngọn nắng hồng ban mai ?).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:

- Yêu cầu HS trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của các nhóm.
- Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang mục sau.
- 2 câu đầu miêu tả thiên nhiên, sang đến 2 dòng cuối con người
-> làm cho cảnh có hồn hơn.
- Biện pháp so sánh: Cô gái >< “Chẽn lúa đòng đòng”, “Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai”.
Sự trẻ trung, duyên dáng, tràn đầy sức sống.
Biện pháp đối lập: Cánh đồng mênh mông >< Cô gái nhỏ bé, mảnh mai.
Người con gái mảnh mai đó đã làm ra sự mênh mông của cánh đồng. Hai hình ảnh – cánh đồng và cô gái đã hợp thành bức tranh đồng quê đầy tươi sáng, sinh động.
Vấn đề bài thơ là lời của ai?​
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Biết được lời bài thơ là của ai? Việc đó thể hiện điều gì?
b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài thơ SGK;
- HS làm việc cá nhân: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS
:
- Đọc văn bản
- Làm việc cá nhân tại nhà và dự kiến kết quả làm việc của bản thân vào giấy note.
GV:Giao nhiệm vụ cho HS làm ở nhà vào cuối tiết hôm trước để HS chuẩn bị.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV
chỉ định một vài HS chia sẻ vài tập đã chuẩn bị ở nhà trước lớp.
- Các HS quan sát, lắng nghe. Nhận xét và bổ sung cho bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau .
- Bài có thể là lời của cô gái. → Lời tự khen thầm kín và hồn nhiên.
- Bài có thể là lời của chàng trai làng nào đó. → Ẩn sau tình cảm với cánh đồng quê hương là tình cảm lứa đôi kín đáo, tế nhị.

Tình cảm của tác giả
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Hiểu được tình cảm của tác giả
- Bồi dưỡng tình cảm, thái độ đối với quê hương
b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời
c) Sản phẩm:
Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS đọc nội dung văn bản SGK;
- HS làm việc cá nhân: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS
:
- Đọc văn bản
- Làm việc cá nhân tại nhà và dự kiến kết quả làm việc của bản thân vào giấy note.
GV:Giao nhiệm vụ cho HS làm ở nhà vào cuối tiết hôm trước để HS chuẩn bị.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV
chỉ định một vài HS chia sẻ vài tập đã chuẩn bị ở nhà trước lớp.
- Các HS quan sát, lắng nghe. Nhận xét và bổ sung cho bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau .
- Sự yêu mến, trân trọng với vẻ đẹp của thiên nhiên và con người quê hương (ví dụ như chi tiết tác giả nói về cánh đồng: cánh đồng không chỉ rộng lớn, mênh mông mà còn rất đẹp, trù phú, đầy sức sống; đó chính là con người, là cô thôn nữ thon thả, mảnh mai, duyên dáng và đầy sức sống…).
- Thể hiện sự bất ngờ, thú vị bởi sự sâu sắc của bài thơ (bài ca dao gây ấn tượng ngay từ những dòng thơ đầu, tuy nhiên bài ca dao có thể còn mang nhiều tinh ý khác, tuỳ vào việc hiểu đó là lời ai nói, ai hát)…

Hoạt động 3: Luyện tập

a) Mục tiêu:

- Vận dụng kiến thức của bài học vào việc đọc mở rộng theo thể loại.
- Nhận biết được thanh điệu, vần, nhịp trong thơ lục bát.

b) Nội dung: HS thực hành đọc cá nhân văn bản “Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng”.

c) Sản phẩm: Đọc diễn cảm, đúng nhịp điệu thể hiện được tình cảm của người viết thông qua ngôn từ, hình ảnh.

d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
: Giáo viên yêu cầu HS đọc thầm tại chỗ (3’)
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV
hướng dẫn HS: cách đọc và giọng đọc. GV đọc mẫu.
HS đọc thầm theo sự hướng dẫn của GV.
B3: Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu HS đọc trước lớp.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá bài đọc của bạn.
B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số hoặc phần thưởng động viên.

4. HĐ 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
Phát triển năng lực sử dụng CNTT trong học tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
: (GV giao nhiệm vụ)
Trong bài thơ có nhắc đến cụm từ thân em Em hãy tìm một vài câu ca dao cũng bắt đầu bằng từ thân em?
- Nộp sản phẩm về hòm thư của GV.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV
hướng dẫn HS xác nhiệm vụ và tìm kiếm tư liệu trên nhiều nguồn…
HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và tìm kiếm tư liệu trên mạng internet
B3: Báo cáo, thảo luận
GV
hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm.
HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có)).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau.

Như vậy, chúng ta đã cùng nhau soạn giáo án Về bài ca dao “Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng” (Chân trời sáng tạo – Ngữ văn 6). Hi vọng, bài viết này sẽ đem đến nhiều giá trị hữu ích cho các thầy cô và thường xuyên ghé thăm giaoanchuan để đọc thêm nhiều tài liệu hay các thầy cô nhé!
 

Định hướng - GAC

Diễn đàn GAC - Giáo Án Chuẩn, nơi các Giáo viên, Phhs có thể tìm kiếm và chia sẻ những tài liệu giáo dục, những câu chuyện nghề nghiệp. Và cùng nhau thảo luận các chủ đề nuôi dạy con trẻ, chăm sóc sức khỏe, kinh doanh, du lịch, cuộc sống, tình yêu, hạnh phúc gia đình,...
Shoutbox
Hãy đăng nhập để bắt đầu trò chuyện
  1. No shouts have been posted yet.
Nơi bạn có thể chia sẻ, hỏi đáp nhanh với tất cả mọi người

Đang có mặt

Không có thành viên trực tuyến.
Top