KẾ HOACH, CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC CẤP THCS
MÔN SINH HỌC 8
(Áp dụng từ năm học 2020-2021)
Thực hiện theo hướng dẫn số 960/GDĐT - GDPT ngày 23/7/2020 của Sở GD và ĐT Vĩnh Phúc và Công văn 3280 của Bộ GD &ĐT
MÔN SINH HỌC 8
(Áp dụng từ năm học 2020-2021)
Thực hiện theo hướng dẫn số 960/GDĐT - GDPT ngày 23/7/2020 của Sở GD và ĐT Vĩnh Phúc và Công văn 3280 của Bộ GD &ĐT
HỌC KỲ I | |||||||
STT | Tiết PPCT | Tên bài học | Thời lượng | Mạch nội dung kiến thức | Yêu cầu cần đạt | Hình thức tổ chức dạy học | Ghi chú |
1 | 1 | Bài 1: Bài mở đầu | 1 tiết | - Vị trí của con người trong tự nhiên - Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh - Phương pháp học tập môn học cơ thể người và vệ sinh | - Trình bày được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người và vệ sinh. - Xác định được vị trí con người trong giới Động vật. - Hình thành phương pháp hoc tập bộ môn - Kĩ năng: Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế. - Thái độ: Yêu thích môn học - Năng lực: Hình thành năng lực quan sát và giải quyết vấn đề | - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề - Dạy học nhóm. | |
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CƠ THỂ NGƯỜI | |||||||
2 | 2 | Bài 2: Cấu tạo cơ thể người | 1 tiết | - Cấu tạo - Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan | - Chứng minh được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết - Kĩ năng: Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình. - Thái độ: Yêu thích môn học - Năng lực: Hình thành năng lực quan sát và giải quyết vấn đề | - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề - Dạy học nhóm. | |
3 | 3 | Bài 3: Tế bào | 1 tiết | - Cấu tạo tế bào - Chức năng của các bộ phận trong tế bào - Hoạt động sống của tế bào | - Trình bày được cấu tạo phù hợp với chức năng các bộ phận của tế bào. - Chứng minh được tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể. - Phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật. - Kĩ năng: Vẽ hình, giao tiếp và tư duy. - Thái độ: Yêu thích môn học - Năng lực: Hình thành năng lực quan sát và giải quyết vấn đề | - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề - Dạy học nhóm. - Trực quan | Mục II. Lệnh ▼ trang 11 (Không thực hiện) Mục III. Thành phần hóa học của tế bào (không dạy) |
4 | 4 | Bài 4: Mô | 1 tiết | - Khái niệm mô - Các loại mô | - Trình bày được khái niệm mô, các loại mô chính và chức năng của mỗi loại. - Xác định vị trí phân bố, đặc điểm các loại mô trong cơ thể. - Kĩ năng: Hợp tác, giao tiếp và tư duy. - Thái độ: Yêu thích môn học - Năng lực: Hình thành năng lực quan sát và giải quyết vấn đề | - Vấn đáp – tìm tòi. - Trực quan. | Mục II. Các loại mô (Không dạy chi tiết, chỉ dạy phần chữ đóng khung ở cuối bài.) Mục I. Lệnh ▼ trang 14; Mục II.1. Lệnh ▼ trang 14; Mục II.2. Lệnh ▼ trang 15; Mục II.3. Lệnh ▼ trang 15 (Không thực hiện) |
5 | 5 | Bài 5: Thực hành: Quan sát tế bào và mô | 1 tiết | - Làm tiêu bản và quan sát TB mô cơ vân - Quan sát tiêu bản các loại mô khác | - Hình thành và phát triển năng lực thực hành thí nghiệm. - NL quan sát, sử dụng kính hiển vi và vẽ hình. | - Thực hành - Trực quan. | |
6 | 6 | Bài 6: Phản xạ | 1 tiết | - Cấu tạo và chức năng của nơ ron - Cung phản xạ | - Vẽ và mô tả được cấu tạo và chức năng một nơron. - Trình bày được khái niệm phản xạ và cung phản xạ. - Lấy được ví dụ về phản xạ và phân tích rõ các thành phần trong cung phản xạ đó. - Kĩ năng: Hợp tác, giao tiếp - Thái độ: Yêu thích môn học - Năng lực: Hình thành năng lực quan sát và giải quyết vấn đề | - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề - Dạy học nhóm. - Trực quan | Mục I. Lệnh ▼ trang 21; Mục II.2. Lệnh ▼ trang 21 (Không thực hiện) Mục II.3. Vòng phản xạ (Khuyến khích học sinh tự đọc) |
7 | 7, 8, 9, 10, 11, 12 | Chủ đề 1: Vận động | 6 tiết | - Bộ xương - Cấu tạo và tính chất của xương - Cấu tạo và tính chất của cơ - Hoạt động của cơ - Tiến hóa của hệ vận động. vệ sinh hệ vận động - Thực hành: tập sơ cứu và bang bó cho người gãy xương | - Trình bày được ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống và mối quan hệ giữa cơ và xương trong sự vận động. - Xác định được vị trí các xương chính ngay trên cơ thể, trên mô hình. - Kể tên các phần của bộ xương người, các loại khớp. - Mô tả cấu tạo của xương dài phù hợp với chức năng chống đỡ và chịu lực. - Trình bày và thực hiện được thí nghiệm tìm hiểu thành phần hóa học và tính chất của xương. - Trình bày được sự phát triển của xương. - Trình bày được đặc điểm cấu tạo phù hợp với tính chất của cơ, ý nghĩa của sự co cơ. - Trình bày được các hoạt động của cơ, mỏi cơ, nguyên nhân và biện pháp chống mỏi cơ. - Chứng minh được mối quan hệ giữa cơ và xương trong sự vận động. - Nêu ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động đối với sự phát triển bình thường của hệ cơ và xương. Nêu các biện pháp chống cong vẹo cột sống ở học sinh. - Chứng minh đặc điểm của hệ vận động thích nghi với dáng đứng thẳng và đi bằng 2 chân. - Có năng lực vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng trong đời sống. - Kĩ năng: Có kỹ năng sơ cứu người bị thương trong một tình huống cụ thể; Hiểu được ý nghĩa của các bước sơ cứu. - Thái độ: Ý thức bảo vệ hệ vận động - Năng lực: Hình thành năng lực quan sát và giải quyết vấn đề; năng lực thực hành, tập sơ cứu cho người bị gãy xương. | - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề - Dạy học nhóm. - Trực quan - Thực hành thí nghiệm. | Bài 7: Mục II. Phân biệt các loại xương (Khuyến khích học sinh tự đọc) Bài 8: Mục I. Cấu tạo của xương; Mục III. Thành phần hóa học và tính chất của xương (không dạy chi tiết, chỉ dạy phần chữ đóng khung cuối bài) Bài 9: Mục I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ (KK HS tự đọc) Bài 10: Mục I. Công cơ (không dạy) Mục II. Lệnh ▼ trang 34 (không thực hiện) Bài 11: Mục I. Bảng 11 (không thực hiện) Mục II. Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú (Không dạy) |
8 | 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 | Chủ đề 2. Tuần hoàn | 7 tiết | - Máu và môi trường trong cơ thể - Bạch cầu - Miễn dịch - Đông máu và nguyên tắc truyền máu - Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết - Tim và mạch máu - Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn - Thực hành: sơ cứu cầm máu | - Mô tả được cách làm thí nghiệm phân tích thành phần của máu. - Trình bày chức năng mỗi thành phần cấu tạo của máu. - Giải thích được sơ đồ cho nhận giữa các nhóm máu và nguyên tắc truyền máu. - Vẽ và mô tả được đường đi của máu trong 2 vòng tuần hoàn - Trình bày được vai trò của tim và hệ mạch trong sự tuần hoàn máu. - Phân tích được cấu tạo tim và hệ mạch phù hợp với chức năng của chúng. - Trình bày được các yếu tố giúp máu tuần hoàn trong hệ mạch theo một chiều và các biện pháp vệ sinh hệ tuần hoàn. - Vận dụng được các bước băng bó khi chảy máu mao mạch, tĩnh mạch, động mạch - Kĩ năng: Vận dụng, giải thích, thực hành, giao tiếp, hợp tác - Thái độ: Ý thức vệ sinh hệ tuần hoàn. - Năng lực: Hình thành năng lực quan sát và giải quyết vấn đề | - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề - Dạy học nhóm. - Trực quan | Bài 13: Mục I.1. Nội dung ■ Thí nghiệm (Giáo viên mô tả thí nghiệm, không yêu cầu học sinh thực hiện.) Bài 16: Mục II. Lệnh ▼ trang 52 (không thực hiện) Bài 17- Mục I. Lệnh ▼ trang 54; Bảng 17.1; Mục Câu hỏi và bài tập: Câu 3 (Không thực hiện) |
Để xem toàn bộ nội dung kế hoạch giáo dục sinh học 8 .Hãy kích vào biểu tượng Word để tải về ( Hoàn toàn miễn phí nhé các thầy cô)
Link hướng dẫn đăng kí thành viên để tải về: https://giaoanchuan.com/threads/dang-ky-thanh-vien-dien-dan-giao-an-chuan.2737/