Huyền Trang
Thành Viên
- Điểm
- 0
Giáo án soạn theo Phương Pháp Mới Theo Định Hướng Phát Triển Năng Lực
Giáo án địa lý 12 Bài 17: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
I-Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta.
- Hiểu vì sao việc làm đang là vấn đề gay gắt của nước ta và hướng giải quyết
2. Kĩ năng:
Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ về nguồn lao động, sử dụng lao động, việc làm.
3. Định hướng năng lực cho học sinh
- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác; Năng lực giao tiếp;
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, sơ đồ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Bản đồ Dân cư VN, Các bảng số liệu 22.1; 22.2; 22.3; 22.4
2. Học sinh: Vở ghi, Át lát, vở bài tập.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Ôn và kiểm tra bài : Lồng ghép trong bài học
3. Tiến trình
Hoạt động 1: Khởi động
DS đang tăng nhanh đã tạo cho nước ta có nguồn lao động dồi đào. Vậy nguồn lao động có những mặt mạnh – hạn chế nào? Nước ta sử dụng nguồn lao động như thế nào? Tại sao vấn đề việc làm đang là vấn đề KT-XH lớn của nước ta?
Gọi HS trả lời. GV vào bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1: Tìm hiểu đặc điểm nguồn lao động
Hình thức: cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, phát vấn, khai thác Átlat
Hoạt động 3: Luyện tập
Hoạt động 4: Vận dụng
Liên hệ vấn đề lao động và việc ở tỉnh Hà Nam.
Gợi ý: sử dụng Tài liệu địa lí địa phương tỉnh Hà Nam
Hoạt động 5: Tìm tòi, sáng tạo
Tìm hiểu vấn đề việc làm, lao động và đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay.
4. Tổng kết, đánh giá:
- Hs rút ra mối quan hệ giữa dân số, lao động, việc làm
- Ra bài tập về nhà cho Hs: HS chọn 1 trong 3 bảng số liệu của bài vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động.
5. Hướng dẫn về nhà.:
- Học bài và làm bài tập trong SGK
- Tìm hiểu Đô thị hóa (khái niệm, tác động) ở SGK lớp 10, tìm hiểu trước bài mới.
Giáo án địa lý 12 Bài 17: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
I-Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta.
- Hiểu vì sao việc làm đang là vấn đề gay gắt của nước ta và hướng giải quyết
2. Kĩ năng:
Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ về nguồn lao động, sử dụng lao động, việc làm.
3. Định hướng năng lực cho học sinh
- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác; Năng lực giao tiếp;
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, sơ đồ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Bản đồ Dân cư VN, Các bảng số liệu 22.1; 22.2; 22.3; 22.4
2. Học sinh: Vở ghi, Át lát, vở bài tập.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp 12 | Ngày dạy: ……………... | Sĩ số: ......../ | Vắng: ........................................ |
Lớp 12 | Ngày dạy: …………… | Sĩ số: ......../ | Vắng: ........................................ |
Lớp 12 | Ngày dạy: ……………... | Sĩ số: ......../ | Vắng: ........................................ |
Lớp 12 | Ngày dạy: …………… | Sĩ số: ......../ | Vắng: ........................................ |
3. Tiến trình
Hoạt động 1: Khởi động
DS đang tăng nhanh đã tạo cho nước ta có nguồn lao động dồi đào. Vậy nguồn lao động có những mặt mạnh – hạn chế nào? Nước ta sử dụng nguồn lao động như thế nào? Tại sao vấn đề việc làm đang là vấn đề KT-XH lớn của nước ta?
Gọi HS trả lời. GV vào bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1: Tìm hiểu đặc điểm nguồn lao động
Hình thức: cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, phát vấn, khai thác Átlat
Hoạt động của HS, GV | Nội dung |
Hs đọc sgk mục 1 (kênh chữ) tìm hiểu đặc điểm nguồn lao động è đánh giá nguồn lao động Mặt mạnh, Mặt tồn tại ?Mối quan hệ giữa đặc điểm dân số và nguồn lao động Cho ví dụ chứng minh lao động có trình độ cao còn ít so với nhu cầu. - Phân tích bảng 17.1. =>giáo dục hướng nghiệp cho học sinh Từ bảng 17.1.1, hãy so sánh và rút ra nhận xét về sự thay đổi cơ cấu lao động có việc làm phân theo trình độ chuyên môn kỹ thuật ở nước ta à Rút ra ý nghĩa. ? Nêu những hạn chế trong sd lao động ở nước ta? | 1. Nguồn lao động: - Nguồn lao động: 51,2% tổng số dân, mỗi năm tăng hơn 1triệu lao động Mặt mạnh: +Cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm trong các ngành sản xuất truyền thống +Rất dồi dào: 42,53 triệu người (51,2% DS-2005). +Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao (Tỷ lệ lao động có việc làm đã qua đào tạo tăng, đặc biệt có trình độ CĐ, ĐH, trên ĐH, sơ cấp) Mặt hạn chế: - Lao động có trình độ cao còn ít so với nhu cầu - Tỷ lệ lao động chưa qua đào tạo nhiều. |
Nọi dung 2: Tìm hiểu Cơ cấu lao động Hình thức: Nhóm (bàn) Phương pháp: dạy học hợp tác, thảo luận, khai thác hình ảnh | |
Bước 1: Chia nhóm, giao nhiệm vụ chia lớp thành 6 nhóm theo bàn + Nhóm 1,2: Từ bảng 17.2 hãy so sánh và nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế nước ta giai đoạn 2000-2005 + Nhóm 3,4: Từ bảng 17.3 hãy so sánh và nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta gia đoạn 2000-2005 + Nhóm 5,6: Từ bảng 17.4 nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo nông thôn và thành thị ở nước ta. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm theo dõi và bổ sung ? Đánh giá mặt tiến bộ, tồn tại về sử dụng lao động ở nước ta giai đoạn 2000-2005 ?Nguyên nhân? Bước 2: các nhóm thảo luận – 3 phút. Bước 3: Địa diện nhóm trình bày, GV nhận xét. bổ sung | 2/ Cơ cấu lao động: a) Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế: - Tỷ lệ lao động khu vực nông-lâm-ngư cao nhất. - Xu hướng: + Giảm tỉ trọng nông-lâm-ngư nhưng chậm; + Tăng tỉ trọng CN-XD, DV nhưng còn chậm. Nguyên nhân: Thực hiện CNH-HĐH b) Cơ cấu lao động theo thành phần KT: - Tỷ lệ lao động thành phần kinh tế nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng (ít biến động-chậm) - Tỷ lệ lao động thành phần kinh tế ngoài nhà nước giảm. NN: Thực hiện nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội và xu thế mở của hội nhập quốc tế c) Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn: - Phần lớn ở nông thôn. - Tỷ lệ lao động thành thị tăng, nông thôn giảm. NN: Quá trình đô thị hóa, hiện đại hóa * Hạn chế: - Năng suất thấp, phần lớn có thu nhập thấp. - Chưa sử dụng hết thời gian lao động. |
Nội dung 3: Vấn đề việc làm và hướng giải quyết Hình thức: Cả lớp Phương pháp: đàm thoại | |
? Vấn đề việc làm ở nước ta nói chung và ở địa phương em hiện nay như thế nào? Nguyên nhân? ? Đề xuất hướng giải quyết! Hành động của bản thân? | 3.Vấn đề việc làm và hướng giải quyết: a) Vấn đề việc làm : là một vấn đề KT-XH lớn - Việc làm đang là vấn đề KT-XH gay gắt ở nước ta hiện nay - Thất nghiệp và thiếu việc làm còn cao. b) Hướng giải quyết việc làm : (SGK) - Kiềm chế tốc độ tăng dân số. - Phân bố lại dân cư và nguồn lao động một cách hợp lí với những chính sách chuyển cư một cách phù hợp => để sử dụng hợp lí nguồn lao động và khai thác hợp lí nguồn tài nguyên. - Đẩy mạnh hoạt động dạy nghề, hướng nghiệp, cách thức đào tạo. - Đẩy mạnh xuất khẩu lao động, đưa xuất khẩu lao động thành chương trình lớn, mở rộng thị trường xuất khẩu lao động với những chính sách hợp lí. |
Hoạt động của GV, HS | Nội dung |
Câu 1. Cơ cấu lao động phân theo nhóm ngành của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng: A. tỉ trọng lao động ở khu vực I giảm, ở khu vực II và khu vực III tăng. B. tỉ trọng lao động ở khu vực I không thay đổi, ở khu vực II tăng, khu vực III giảm. C. tỉ trọng lao động ở khu vực I giảm, ở khu vực II không thay đổi, khu vực III tăng. D. tỉ trọng lao động khu vực I và khu vực III tăng, ở khu vực II giảm. - Gọi HS nhận dạng câu hỏi, nêu cách trả lời theo ý hiểu - Gọi HS khác nhận xét - GV góp ý, chỉnh sửa, hướng dẫn trả lời Câu 2. Nguồn lao động nước ta có những thế mạnh và mặt hạn chế gì? - Gọi HS nhận dạng câu hỏi, nêu cách trả lời theo ý hiểu - Gọi HS khác nhận xét - GV góp ý, chỉnh sửa, hướng dẫn trả lời | Câu 1. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: tỉ trọng lao động ở khu vực I giảm, ở khu vực II và khu vực III tăng. Câu 2. Mức độ nhận thức: thông hiểu GV gợi ý * Những thế mạnh của nguồn lao động nước ta: - Số lượng: - Chất lượng: * Hạn chế: - Lao động của nước ta nhìn chung còn thiếu tác phong công nghiệp, kỉ luật lao động chưa cao. - Lực lượng lao động có trình độ cao vẫn còn ít, đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lí, công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều: Tỷ lệ lao động chưa qua đào tạo chiếm tới 75% nguồn lao động. - Lao động phân bố không đồng đều cả về số lượng và chất lượng. Lao động tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn, vùng núi và cao nguyên nhìn chung còn thiếu lao động, đặc biệt là lao động có kĩ thuật. |
Liên hệ vấn đề lao động và việc ở tỉnh Hà Nam.
Gợi ý: sử dụng Tài liệu địa lí địa phương tỉnh Hà Nam
Hoạt động 5: Tìm tòi, sáng tạo
Tìm hiểu vấn đề việc làm, lao động và đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay.
4. Tổng kết, đánh giá:
- Hs rút ra mối quan hệ giữa dân số, lao động, việc làm
- Ra bài tập về nhà cho Hs: HS chọn 1 trong 3 bảng số liệu của bài vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động.
5. Hướng dẫn về nhà.:
- Học bài và làm bài tập trong SGK
- Tìm hiểu Đô thị hóa (khái niệm, tác động) ở SGK lớp 10, tìm hiểu trước bài mới.