giáo án Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật

Huyền Trang

Thành Viên
Điểm
0
Giáo án sinh học 7 soạn theo Phương Pháp Mới Theo Định Hướng Phát Triển Năng Lực
Bài 2 PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức:


- HS nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.

- Nêu được đặc điểm chung của động vật.

- Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

- GD ý thức yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học

4. Năng lực

- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề

- Năng lực tư duy sáng tạo

II. Chuẩn bị bài học

1. Chuẩn bị của giáo viên:


- Tranh hình 2.1 và 2.2 + Tranh tế bào ĐV và TV

- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1/9 và 2/11 sgk

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Kẻ bảng 1 và bảng 2 vào vở + Sưu tầm tranh về TV và ĐV.

III. Tiến trình bài học

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp.

2. Kiểm tra bài cũ:


- Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Khởi động (
3 phút)

- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.

B1
: GV yêu cầu các nhóm HS So sánh con gà với cây bàng.

HS: Dựa vào kiến thức lớp 6 để trả lời.

- Giống nhau: Chúng đều là cơ thể sống.

- Khác nhau:

Con gàCây bàng
-Biết ăn, uống, thải bỏ chất thải..
-Hô hấp lấy khí o2 để thở và thải khí co2
-Biết đi, chạy, nhảy, kêu..
-Biết đẻ trứng và ấp trứng, nuôi con…
……………………………..
Hút chất dinh dưỡng, nước và mối khoáng…
Quang hợp thải khí o2 và hút co2. Hô hấp thải khí co2 và hút o2.
Không di chuyển được
…………………………….


B2: Các em đã thấy con gà và cây bàng cùng là cơ thể sống nhưng chúng khác nhau hoàn toàn về các đặc điểm sống. Đặc điểm chung của thực vật các em đã được học ở lớp 6. Vậy còn đặc điểm chung của động vật là gì? Theo em động vật có vai trò gì?

- HS trả lời có thể đúng hoặc sai.

B3: Để kết luận được vấn đề trên chúng ta cùng tìm hiểu nọi dung bài học hôm nay.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)

- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.

Hoạt động của GV và HSNội dung, yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật
Mục tiêu:
Tìm đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật. Nêu được đặc điểm chung của động vật.
B1: GV yêu cầu các nhóm HS quan sát H 2.1 hoàn thành bảng trong SGK trang 9.( GV Treo tranh) bảng phụ
? Phân biệt ĐV với TV.
HS: Cá nhân quan sát hình vẽ SGK/9, đọc chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm và trả lời
B2: GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa bài.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm.
- Một HS trả lời,Các HS khác theo dõi, nhận xét.
- HS theo dõi và tự sửa chữa bài.
- GV lưu ý: nên gọi nhiều nhóm để gây hứng thú trong giờ học.
B 3: GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng.
- GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng ở dưới.
- GV yêu cầu tiếp tục thảo luận:
? Động vật giống thực vật ở điểm nào?
? Động vật khác thực vật ở điểm nào?
I. Phân biệt động vật với thực vật


- Động vật và thực vật :
+ Giống nhau: Đều là các cơ thể sống, đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản.
+ Khác nhau: ĐV có khả năng Di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, sống dị dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có sẵn
- TV: không di chuyển, không có HTKvà giác quan, sống tự dưỡng, tự tổng hợp chất hữu cơ để sống.
Đặc
điểm
Đối tượng phân biệt
Cấu tạo từ tế bàoThành xenlulo của tế bàoLớn lên và sinh sảnChất hữu cơ nuôi cơ thểKhả năng di chuyểnHệ thần kinh và giác quan
KhôngKhôngKhôngTự tổng hợp đượcSd
chất h.cơ có sẵn
KhôngKhông
ĐvXXXXXX
TvXXXXXX
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật
Mục tiêu:
HS nắm được đặc điểm chung của động vật.
B1: GV:Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong SGK trang 10.
? Động vật có những đặc điểm chung nào?
- HS nghiên cứu và trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung.
B2: GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa. rút ra kết luận.
B3: GV thông báo đáp án đúng là: 1, 3, 4.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật
Mục tiêu:
HS nắm được các ngành động vật sẽ học trong chương trình sinh học lớp 7.
B1: GV yêu cầu HS : N.cứu SGK /10
?Người ta phân chia giới ĐV NTN?
- HS trả lời.
B2: GV giới thiệu: Động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản.
B3: HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
Hoạt động 4: Tìm hiểu vài trò của động vật
Mục tiêu:
HS nắm được lợi ích và tác hại của động vật
B1: GV: Yêu cầu các nhóm HS hoàn thành bảng 2: Động vật với đời sống con người (SGK/11).
B2: GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
B3: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Động vật có vai trò gì trong đời sống con người?
- HS hoạt động độc lập, yêu cầu nêu được:
+ Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại cho con người.
Yêu cầu HS rút ra kết luận.
II. Đặc điểm chung của động vật
- Động vật có đặc điểm chung là có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị dưỡng (khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn)





III.Sơ lược phân chia giới động vật
- Có 8 ngành động vật
+ Động vật không xương sống: 7 ngành (ĐV nguyên sinh, Ruột khoang, Các ngành giun: (giun dẹp, giun tròn,giun đốt), thân mềm, chân khớp).
+ Động vật có xương sống: 1 ngành (có 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú).

IV. Tìm hiểu vai trò của động vật


- Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại.
STTCác mặt lợi, hạiTên loài động vật đại diện
1Động vật cung cấp nguyên liệu cho người: Thực phẩm , Lông , Da- Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt...
- Gà, cừu, vịt...
- Trâu, bò...
2Động vật dùng làm thí nghiệm:
- Học tập nghiên cứu khoa học
- Thử nghiệm thuốc

- Ếch, thỏ, chó...
- Chuột, chó...
3Động vật hỗ trợ con người
- Lao động
- Giải trí ,Thể thao
- Bảo vệ an ninh
- Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà...
- Voi, gà, khỉ...
- Ngựa, chó, voi...
- Chó.
4Động vật truyền bệnh- Ruồi, muỗi, rận, rệp...


Hoạt động 3: Luyện tập
(3 phút)

- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.

B1: GV cho HS đọc kết luận cuối bài.

B2: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.(tham khảo ôn tập sinh trang8, SGV)

Hoạt động 4: Vận dụng (2 phút)

- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.

- Kể tên một số động vật gặp ở xung quanh nơi em ở , hãy chỉ rõ nơi cư trú của chúng.

HS: Trong nhà có ruồi, muỗi, kiến, thằn lằn, gián, nhện…Ngoài chuồng trại có trâu, bò, heo, gà, vịt…Trên cây trồng có sâu, bọ, ong ,bướm, chim, chóc…Dưới ao hồ có cá, tép, tôm, cua,..

Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (2 phút)

- Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.

-Em hãy cho ví dụ về loài động vật không có khả năng di chuyển được.

HS: San hô, một số giun sán kí sinh có móc câu bám chặt vào thành ruột, một số hải quỳ.

4.Dặn dò (1 phút)

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK

- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
 

Đính kèm

Giáo án sinh học 7 soạn theo Phương Pháp Mới Theo Định Hướng Phát Triển Năng Lực
Bài 2 PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức:


- HS nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.

- Nêu được đặc điểm chung của động vật.

- Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

- GD ý thức yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học

4. Năng lực

- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề

- Năng lực tư duy sáng tạo

II. Chuẩn bị bài học

1. Chuẩn bị của giáo viên:


- Tranh hình 2.1 và 2.2 + Tranh tế bào ĐV và TV

- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1/9 và 2/11 sgk

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Kẻ bảng 1 và bảng 2 vào vở + Sưu tầm tranh về TV và ĐV.

III. Tiến trình bài học

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp.

2. Kiểm tra bài cũ:


- Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Khởi động (
3 phút)

- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.

B1
: GV yêu cầu các nhóm HS So sánh con gà với cây bàng.

HS: Dựa vào kiến thức lớp 6 để trả lời.

- Giống nhau: Chúng đều là cơ thể sống.

- Khác nhau:

Con gàCây bàng
-Biết ăn, uống, thải bỏ chất thải..
-Hô hấp lấy khí o2 để thở và thải khí co2
-Biết đi, chạy, nhảy, kêu..
-Biết đẻ trứng và ấp trứng, nuôi con…
……………………………..
Hút chất dinh dưỡng, nước và mối khoáng…
Quang hợp thải khí o2 và hút co2. Hô hấp thải khí co2 và hút o2.
Không di chuyển được
…………………………….


B2: Các em đã thấy con gà và cây bàng cùng là cơ thể sống nhưng chúng khác nhau hoàn toàn về các đặc điểm sống. Đặc điểm chung của thực vật các em đã được học ở lớp 6. Vậy còn đặc điểm chung của động vật là gì? Theo em động vật có vai trò gì?

- HS trả lời có thể đúng hoặc sai.

B3: Để kết luận được vấn đề trên chúng ta cùng tìm hiểu nọi dung bài học hôm nay.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)

- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.

Hoạt động của GV và HSNội dung, yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật
Mục tiêu:
Tìm đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật. Nêu được đặc điểm chung của động vật.
B1: GV yêu cầu các nhóm HS quan sát H 2.1 hoàn thành bảng trong SGK trang 9.( GV Treo tranh) bảng phụ
? Phân biệt ĐV với TV.
HS: Cá nhân quan sát hình vẽ SGK/9, đọc chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm và trả lời
B2: GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa bài.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm.
- Một HS trả lời,Các HS khác theo dõi, nhận xét.
- HS theo dõi và tự sửa chữa bài.
- GV lưu ý: nên gọi nhiều nhóm để gây hứng thú trong giờ học.
B 3: GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng.
- GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng ở dưới.
- GV yêu cầu tiếp tục thảo luận:
? Động vật giống thực vật ở điểm nào?
? Động vật khác thực vật ở điểm nào?
I. Phân biệt động vật với thực vật


- Động vật và thực vật :
+ Giống nhau: Đều là các cơ thể sống, đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản.
+ Khác nhau: ĐV có khả năng Di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, sống dị dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có sẵn
- TV: không di chuyển, không có HTKvà giác quan, sống tự dưỡng, tự tổng hợp chất hữu cơ để sống.
Đặc
điểm
Đối tượng phân biệt
Cấu tạo từ tế bàoThành xenlulo của tế bàoLớn lên và sinh sảnChất hữu cơ nuôi cơ thểKhả năng di chuyểnHệ thần kinh và giác quan
KhôngKhôngKhôngTự tổng hợp đượcSd
chất h.cơ có sẵn
KhôngKhông
ĐvXXXXXX
TvXXXXXX
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật
Mục tiêu:
HS nắm được đặc điểm chung của động vật.
B1: GV:Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong SGK trang 10.
? Động vật có những đặc điểm chung nào?
- HS nghiên cứu và trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung.
B2: GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa. rút ra kết luận.
B3: GV thông báo đáp án đúng là: 1, 3, 4.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật
Mục tiêu:
HS nắm được các ngành động vật sẽ học trong chương trình sinh học lớp 7.
B1: GV yêu cầu HS : N.cứu SGK /10
?Người ta phân chia giới ĐV NTN?
- HS trả lời.
B2: GV giới thiệu: Động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản.
B3: HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
Hoạt động 4: Tìm hiểu vài trò của động vật
Mục tiêu:
HS nắm được lợi ích và tác hại của động vật
B1: GV: Yêu cầu các nhóm HS hoàn thành bảng 2: Động vật với đời sống con người (SGK/11).
B2: GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
B3: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Động vật có vai trò gì trong đời sống con người?
- HS hoạt động độc lập, yêu cầu nêu được:
+ Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại cho con người.
Yêu cầu HS rút ra kết luận.
II. Đặc điểm chung của động vật
- Động vật có đặc điểm chung là có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị dưỡng (khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn)





III.Sơ lược phân chia giới động vật
- Có 8 ngành động vật
+ Động vật không xương sống: 7 ngành (ĐV nguyên sinh, Ruột khoang, Các ngành giun: (giun dẹp, giun tròn,giun đốt), thân mềm, chân khớp).
+ Động vật có xương sống: 1 ngành (có 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú).

IV. Tìm hiểu vai trò của động vật


- Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại.
STTCác mặt lợi, hạiTên loài động vật đại diện
1Động vật cung cấp nguyên liệu cho người: Thực phẩm , Lông , Da- Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt...
- Gà, cừu, vịt...
- Trâu, bò...
2Động vật dùng làm thí nghiệm:
- Học tập nghiên cứu khoa học
- Thử nghiệm thuốc

- Ếch, thỏ, chó...
- Chuột, chó...
3Động vật hỗ trợ con người
- Lao động
- Giải trí ,Thể thao
- Bảo vệ an ninh
- Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà...
- Voi, gà, khỉ...
- Ngựa, chó, voi...
- Chó.
4Động vật truyền bệnh- Ruồi, muỗi, rận, rệp...


Hoạt động 3: Luyện tập
(3 phút)

- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.

B1: GV cho HS đọc kết luận cuối bài.

B2: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.(tham khảo ôn tập sinh trang8, SGV)

Hoạt động 4: Vận dụng (2 phút)

- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.

- Kể tên một số động vật gặp ở xung quanh nơi em ở , hãy chỉ rõ nơi cư trú của chúng.

HS: Trong nhà có ruồi, muỗi, kiến, thằn lằn, gián, nhện…Ngoài chuồng trại có trâu, bò, heo, gà, vịt…Trên cây trồng có sâu, bọ, ong ,bướm, chim, chóc…Dưới ao hồ có cá, tép, tôm, cua,..

Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (2 phút)

- Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.

-Em hãy cho ví dụ về loài động vật không có khả năng di chuyển được.

HS: San hô, một số giun sán kí sinh có móc câu bám chặt vào thành ruột, một số hải quỳ.

4.Dặn dò (1 phút)

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK

- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
[/QUO
Trong bài dạy,nếu giáo viên đưa được hình ảnh 1 số loài động vật và thực vật để HS quan sát mình nghĩ bài dạy sẽ thu hút HS học hơn.
 

Xếp hạng chủ đề

Tạo
Huyền Trang,
Trả lời lần cuối từ
Văn Học,
Trả lời
1
Lượt xem
646

Đang có mặt

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng - GAC

Diễn đàn GAC - Giáo Án Chuẩn, nơi các Giáo viên, Phhs có thể tìm kiếm và chia sẻ những tài liệu giáo dục, những câu chuyện nghề nghiệp. Và cùng nhau thảo luận các chủ đề nuôi dạy con trẻ, chăm sóc sức khỏe, kinh doanh, du lịch, cuộc sống, tình yêu, hạnh phúc gia đình,...
Back
Top