Phiếu ôn tập cuối tuần Toán Học 4 (Tiếp theo)

Phiếu 21
Câu 1

Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4


Câu 2.
Chọn câu trả lời đúng

An và Bình cùng góp chung tiền được 34000 đồng mua quả bóng. Số tiền góp của An bằng 8/9 số tiền góp của Bình. Hỏi mỗi người góp bao nhiêu tiền?

Đáp số đúng là:

A. An: 14000 đồng; Bình: 20000 đồng
B. An: 13000 đồng; Bình: 21000 đồng
C. An: 16000 đồng; Bình: 18000 đồng
D. An: 18000 đồng; Bình : 16000 đồng

Câu 3. Điền dấu X vào chỗ chấm đặt cạnh kết quả đúng:

Năm nay Hoa còn kém cô Nhung 27 tuổi và tuổi của cô Nhung vừa gấp 4 lần tuổi của Hoa. Hỏi cô Nhung năm nay bao nhiêu tuổi?

Đáp số đúng là:

A. 32 tuổi …
B. 34 tuổi …
C. 36 tuổi …
D. 40 tuổi …

Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm:

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000, khoảng cách từ điểm A đến điểm B đo được 12cm. Như vậy độ dài thật từ điểm A đến điểm B là:

A. 120000cm …
B. 120000dm …
C. 230000000cm …
D. 1200000cm …

Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Quãng đường Hà Nội – Thanh Hóa dài 150km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi-li-mét?

Đáp số đúng là:

A. 15mm
B. 150mm
C. 1500mm
D. 150000mm

Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán

Câu 1.
Một hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo là 104cm. Đường chéo dài có độ dài gấp ba đường chéo ngắn. Tính diện tích hình thoi đó.

Bài giải

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

Câu 2. Mỗi giờ xe máy chạy nhanh hơn xe đạp 30km. Biết rằng xe máy chạy nhanh gấp 3 lần xe đạp. Hỏi mỗi xe chạy được bao nhiêu ki-lô-mét trong một giờ?

Nguồn: Tổng hợp
 
Phiếu 22
Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1
. Điền phân số thích hợp vào dấu?
\frac{1}{4};\frac{3}{8};\frac{5}{8};1;\frac{13}{8}?


A.\ \frac{21}{13}
B.\frac{21}{8}
C.\frac{8}{13}
D.\frac{7}{4}


Câu 2. Chọn đáp án đúng

Một quầy bán hoa quả, buổi sáng bán được 1/3 số cam quầy hàng có. Buổi chiều bán được 3/8 số cam còn lại thì còn 25kg cam. Hỏi lúc đầu quầy hàng có bao nhiêu ki-lô-gam cam?

A. 40kg cam
B. kg cam
C. 60kg cam
D. 56kg cam

Câu 3. Tìm câu trả lời đúng

Bản đồ sân vận động hình chữ nhật được vẽ theo tỉ lệ 1 : 800. Trên bản đồ, chiều dài sân là 25cm, chiều rộng sân là 20cm. Tính diện tích thật của sân vận động đó.

A. 320 m2
B. 32000 m2
C. 3200000 cm2
D. 500 cm2

Câu 4. Điền dấu > ; < ; = thích hợp vào chỗ chấm:

\frac{1}{7}+\frac{1}{13}+\frac{1}{25}+\frac{1}{19}+\frac{1}{97}.....1


A. >
B. <
C. = 1

Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán

Câu 1.
Một bà mang trứng ra chợ bán. Bà bán cho người thứ nhất một nửa số trứng và 4 quả, bán cho người thứ hai một nửa số trứng còn lại và 4 quả, bán cho người thứ ba một nửa số trứng còn lại và 4 quả thì vừa hết. Hỏi bà đó mang đi chợ bao nhiêu quả trứng?

Bài giải

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

Câu 2. So sánh A với
\frac{5}{6}
biết:

A\ =\ \frac{1}{4}+\frac{1}{9}+\frac{1}{16}+\frac{1}{25}+\frac{1}{36}


………………………………………………………………………….

Nguồn: Tổng hợp
 
Phiếu 23
Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1
. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm

Quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đi thành phố Tuy Hòa dài 560km được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000000 có độ dài là:

A. 560mm …
B. 560cm …
C. 56cm …
D. 56mm …

Câu 2. Nối mỗi số với cách viết thành tổng của số đó:

Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4


Câu 3. Điền dấu X vào ô thích hợp

CâuĐúngSai
a) Số 222225 chia hết cho 2
b) Số 222225 chia hết cho 5
c) Số 222225 chia hết cho 3
d) Số 222225 chia hết cho 9
Câu 4. Chọn câu trả lời đúng

a) Tổng của 123987 và 789213 là:

A. 92320
B. 913200
C. 912200
D. 903200

b) Hiệu của 912785 và 127859 là:

A. 794926
B. 894926
C. 784926
D. 785926

Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước cách tính và kết quả đúng:

a) Tìm x biết x + 2008 = 4192
A. x = 4192 + 2008
x = 6200
B. x = 4192 – 2008
x = 2184
b) Tìm y biết y – 9234 = 10101
A. y = 10101 + 9234
y = 19335
B. y = 10101 – 9234
y = 867
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán

Câu 1.
Cho số a2008b. Hãy tìm các chữ số thay cho a và b để được số chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9

Câu 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 1765 + 325 + 1675

b) 5115 – 1275 + 1160

Câu 3. Chuyến xe tải thứ nhất chở được 6715kg thóc. Chuyến xe thứ hai chở ít hơn chuyến thứ nhất 1430kg thóc. Hỏi cả 2 chuyến xe chở được bao nhiêu tạ thóc?

Bài giải

……………………………………………………………………..

……………………………………………………………………..

……………………………………………………………………..

Nguồn: Tổng hợp
 
Phiếu 24
Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1.
Chọn câu trả lời đúng

a) Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau mà hàng nghìn bằng 5 là:
A. 9876
B. 9999
C. 5987
D. 5678

b) Số bé nhất có 6 chữ số trong đó chữ số hàng trăm bằng 4 là:
A. 102435
B. 100400
C. 100423
D. 102456

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) Số 37a8b chia hết cho cả 2 ; 5 và 9 khi b = 0 ; a = 5 …
b) Số lớn nhất có 6 chữ số chia hết cho 5 và 9 là : 999990 …
c) Số nhỏ nhất có 6 chữ số chia hết cho cả 2; 3 và 5 là 102000 …
d) Số lớn nhất có 6 chữ số chia cho 2 và 5 đều dư 1 và chia hết cho 9 là 999981 …

Câu 3. Đánh dấu X vào ô thích hợp

CâuĐúngSai
a) Hiệu của số tròn trăm lớn nhất có 5 chữ số và số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau là 98877
b) Tổng của số nhỏ nhất có 4 chữ số và số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 1146
c) Tích của số lể nhỏ nhất có 5 chữ số với số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là 80008
d) Số nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 2, 3 và 5 là 12000
Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Dãy số: 17; 20; 23; 26; 29; 32 ; …
Ba số hạng tiếp theo của dãy đó là:

A. 35; 38; 41
B. 33; 34; 35
C. 35; 40; 45
D. 34; 37; 40

b) Cho dãy số: 3 ; 8 ; 15 ; 24 ; 35 ; …
Ba số hạng tiếp theo của dãy đó là:

A. 49; 64; 81
B. 48; 63; 80
C. 50; 65; 82
D. 47; 62; 79

Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán

Câu 1.
Tìm số lẻ lớn nhất có bốn chữ số mà tổng bốn chữ số bằng 11 và số đó khi chia cho 5 dư 4.

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

Câu 2. Hoa thực hiện: 11 x 12 x 14 x 18 x 20 x 25 được kết quả đúng.

Ai ngờ hôm sau khi bơm mực, do sơ ý Hoa đã làm giọt mực rơi đúng vào một chữ số của kết quả nên không nhìn rõ chữ số đó mà chỉ còn thấy 166*2000. Bạn có thể giúp Hoa tìm ra chữ số đó được không?

Bài giải

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

Câu 3. Cho dãy số: 2 ; 5; 10; 17; 26 ; …..

Xác định quy luật rồi điền 3 số hạng tiếp theo vào dãy.

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………
(31)
Nguồn: Tổng hợp
 
Sửa lần cuối:
Phiếu 25
Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1.
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm

a) 1457 x 45 = 65565 …
b) 495 x 147 = 72755 …
c) 91485 : 9 = 10165 …
d) 32766 : 258 = 127 …

Câu 2. Chọn câu trả lời đúng:

Một xe ô tô du lịch chạy từ Thủ đô Hà Nội vào Thành phố Hồ Chí Minh hết 3 ngày. Ngày đầu chạy từ Hà Nội vào Huế được 654km. Ngày thứ hai chạy từ Huế vào Nha Trang được 626km. Ngày thứ ba chạy từ Nha Trang vào Thành phố Hồ Chí Minh được 439km. Hỏi trung bình mỗi ngày xe đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét.
Đáp số đúng là:
A. 626km
B. 574km
C. 573km
D. 572km

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm

Biểu đồ bên cho biết số cao su được xuất khẩu trong 3 tháng đầu năm 2008 của Công ti An – Phú:

Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4


A. Tháng 1: 750 tấn …
B. Tháng 2: 400 tấn …
C. Tháng 3: 800 tấn …
D. Cả 3 tháng: 1950 tấn …

Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Trong các phân số
Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4
các phân số bằng
\frac{3}{4}
là:

Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4


Câu 5. Chọn câu trả lời đúng:

Tìm x biết:
Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4


Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4


Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán

Câu 1
. Đặt tính rồi tính

a) 3507 x 25

b) 576 x 107

c) 9953 : 37

d) 74426 : 244

Câu 2. Xe Honda của cô Thái cứ đi 56km thì tiêu hao hết 1l xăng. Trung bình một tháng cô Thái đi xe Honda được quãng đường dài 280km. Hỏi cô Thái phải trả ít nhất bao nhiêu tiền mua xăng cho xe trong 1 tháng? (Biết rằng giá 1l xăng là 14500 đồng)

Bài giải

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

Câu 3. An Thái có ba chiếc thước gỗ. Chiếc thước thứ nhất dài 1/2m, chiếc thước thứ hai dài 1/4m, chiếc thước thứ ba ngắn hơn chiếc thứ nhất 1/3m. Tính tổng chiều dài của 3 chiếc thước đó.

Nguồn: Tổng hợp
 
Phiếu 26
Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1.
Đánh dấu X vào ô trống đặt cạnh cách tính thuận tiện nhất:

a) 125 x 4 x 80
= 500 x 80
= 40000 …

b) 125 x 4 x 80
= 125 x 320
= 40000 …

c) 125 x 4 x 80
= (25 x 4) x (5 x 80)
= 100 x 400
= 40000 …

d) 125 x 4 x 80
= 125 x 80 x 4
= 10000 x 4
= 40000 …

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) Tích của số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số và số chẵn nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau là 10302 …
b) Tích của số nhỏ nhất có 3 chữ số chia hết cho 3 và số nhỏ nhất có 3 chữ số là 3330 …
c) Thương của số lớn nhất có 6 chữ số và số lớn nhất có 2 chữ số là 10101 …
d) Thương của số nhỏ nhất có 5 chữ số và số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là 125 …

Câu 3. Chọn câu trả lời đúng:

Nếu bớt số lớn đi 87 đơn vị và thêm vào số bé 39 đơn vị thì số lớn vẫn hơn số bé 2008. Hiệu hai số ban đầu là:

A. 1882
B. 2134
C. 1960
D. 2056

Câu 4. Đánh dấu X vào ô trống đặt cạnh đáp số đúng:

Hai kho có tất cả 16500kg lạc. nếu kho A nhập về số lạc đúng bằng số lạc đã có thì số lạc ở cả hai kho khi đó là 23616kg. Hỏi mỗi kho có bao nhiêu ki-lô-gam lạc?

A. 7116kg, 9384kg …
B. 3558kg, 12942kg …
C. 7126kg, 9374 kg …
D. 14232kg, 2268kg …

Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán

Câu 1
. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 739 x 2 + 739 + 739 x 3 + 739 x 4

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

b) 801 x 67 + 34 x 801 – 801

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

Câu 2. Tính nhanh tổng sau:

Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4


…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

Câu 3. Khi nhân một số tự nhiên với 205 một bạn học sinh đã quên viết chữ số 0 của số 205 nên tích giảm đi 22680 đơn vị. Tìm tích đúng của phép nhân đó.

Bài giải

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

Nguồn: Tổng hợp
 
Phiếu 27
Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1
. Nối các phép tính có cùng kết quả với nhau
Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4


Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4


Câu 3. Chọn câu trả lời đúng:

Một hình chữ nhật có diện tích 4/5m2 , chiều rộng là 3/4m. Chu vi của hình chữ nhật đó là:
Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4


Câu 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

5 yến = … kg
5 tạ = … yến
5 tấn = … kg
30kg = … yến
600 yến = … tạ
5 tấn = … tạ
400kg = … tạ
7000kg = … tấn
5 tấn = … yến

Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một kiện hàng cân nặng 50kg. Một xe tải xếp được 120 kiện hàng. Hỏi số hàng trên xe đó nặng bao nhiêu tạ?

Đáp số đúng là:
A. 6 tạ
B. 60 tạ
C. 600 tạ
D. 50 tạ

Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán

Câu 1.
Một hình chữ nhật có chiều dài 7/10m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 1/5m. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

Bài giải

……………………………………………………………………..

……………………………………………………………………..

……………………………………………………………………..

……………………………………………………………………..

Câu 2. Tính

Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4


Câu 3. Một xe tải bé chở được 16 bao gạo, mỗi bao nặng 50kg. Một xe tải lớn chở được 90 bao gạo, mỗi bao nặng 70kg. Hỏi xe tải lớn chở được nhiều hơn xe tải bé bao nhiêu tạ gạo?

Bài giải

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

Nguồn: Tổng hợp
 
Phiếu 28
Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1.
Chọn câu trả lời đúng:
Rút gọn phân số
Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4
ta được phân số tối giản sau:
Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4


Câu 2. Đánh dấu X vào chỗ chấm đặt cạnh đáp số đúng:

Hà và Nam có một số viên bi. Sau khi lấy đi 1/3 số bi của Hà và 2/5 số bi của Nam thì số bi của hai bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi? Biết rằng lúc đầu cả hai bạn có 57 viên bi.

A. 27 viên bi và 30 viên bi …
B. 28 viên bi và 31 viên bi …
C. 25 viên bi và 32 viên bi …
D. 18 viên bi và 39 viên bi …

Câu 3. Tìm câu trả lời sai :

a) 2 tấn 4 tạ = …
A. 24 tạ
B. 2400 yến
C. 2400 kg
D. 240 yến

b) 1 giờ 30 phút = …
A.
\frac{2}{3}
giờ
B. 90 phút
C. 5400 giây
D.
\frac{4}{3}
giờ

Câu 4. Chọn câu trả lời đúng:

Trong cuộc thi chạy 200m có ba bạn tham gia là Hà, Nam và Ninh. Hà chạy mất 3 phút 25 giây, Nam chạy mất 110 giây. Ninh chạy mất 7/2 phút. Hỏi bạn nào chiến thắng trong cuộc thi?

A. Hà
B. Nam
C. Ninh
D. Hà và Nam

Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán

Câu 1.
Một quầy lương thực có một số gạo. Lần thứ nhất bán được 1/3 số gạo và 8kg. Lần thứ hai bán được 1/3 số gạo còn lại và 8kg nữa. Lần thứ ba bán 1/3 số gạo còn lại và 8kg thì vừa hết. Hỏi trước khi bán, quầy lương thực đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài giải

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

Câu 2. Trong bao còn 11kg gạo. Chị cấp dưỡng muốn lấy ra 3kg để nấu cơm mà chỉ có chiếc cân hai đĩa và một quả cân nặng 1kg. Bạn hãy giúp chị chỉ trong 2 lần cân lấy được số gạo đó.

Bài giải

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

Nguồn: Tổng hợp
 
Phiếu 29
Câu 1.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
1 giờ = … phút
1 phút = … giây
1 ngày = … giờ
1/2 ngày = … giờ
1 thế kỉ = … năm
180 phút = … giờ
120 giây = … phút
72 giờ = … ngày
1 năm = … tháng
10 thế kỉ = … năm
Câu 2. Chọn câu trả lời sai:

a) 15m2 600cm2= ….
A. 1506dm2
B. 150600cm 2
C. 15600cm2
D. 15m 6dm2

b) 12m2 7dm2 5cm2 = ….
A. 120705cm2
B. 1207dm25cm2
C. 12m2 705cm2
D. 1275cm2

Câu 3. Chọn câu trả lời đúng:

Cho hình chữ nhật có chiều rộng 4cm. Hãy tính chiều dài của hình chữ nhật đó, biết rằng diện tích của hình chữ nhật bằng diện tích hình vuông có cạnh 8cm.

Đáp số đúng là:
A.12cm
B. 16cm
C. 32cm
D. 24cm

Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng:

Ba bạn Đoàn kết, Kết, Thành góp được tất cả 174000 đồng, sau đó có thêm bạn Công góp vào 56000 đồng nữa để ủng hộ đội bóng của lớp. Hỏi trung bình mỗi bạn góp bao nhiêu tiền?

Đáp số đúng:
A. 56000 đồng
B. 57000 đồng
C. 58000 đồng
D. 57500 đồng

Câu 5. Viết số thích hợp vào ô trống:

Tổng hai sốHiệu hai sốSố lớnSố bé
43749
1968172
2008208
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán

Câu 1
. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 75m, chiều rộng 40m. Người ta cấy lúa, cứ 100m2 thu được 70kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng thu được bao nhiêu tạ thóc ?

Bài giải

……………………………………………………………………..

……………………………………………………………………..

……………………………………………………………………..

……………………………………………………………………..

Câu 2. Ngăn thứ nhất có 108 quyển sách. Ngăn thứ hai có ít hơn ngăn thứ nhất 16 quyển nhưng lại nhiều hơn ngăn thứ ba 10 quyển. Hỏi trung bình mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách ?

Bài giải

……………………………………………………………………..

……………………………………………………………………..

……………………………………………………………………..

Câu 3. Tổng độ dài của hai cuộn vải xanh và vải đỏ là 217m. Độ dài cuộn vải xanh ngắn hơn độ dài cuộn vải đỏ là 49m. Tính độ dài của mỗi cuộn vải.

Nguồn: Tổng hợp
 
Phiếu 30
Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1
. Tìm câu trả lời sai:

a) 2m2 8dm2= …
A. 28dm2
B. 208dm2
C. 20800cm2
D. 2080000mm2

b) 40560000mm2= …
A. 405600cm2
B. 4056dm2
C. 40m2 56dm2
D. 4m2 56dm2

Câu 2. Chọn câu trả lời đúng:

Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai là 36, trung bình cộng của số thứ hai và số thứ ba là 44, trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ ba là 40. Tìm ba số đó.

A. 36 ; 40 và 44
B. 32 ; 40 và 48
C. 32 ; 40 và 44
D. 35 ; 40 và 44

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) Trung bình cộng của số nhỏ nhất có 2 chữ số, số nhỏ nhất có 3 chữ số và số nhỏ nhất có 4 chữ số là 370 …
b) Trung bình cộng của số lớn nhất có 3 chữ số, số lớn nhất có 2 chữ số và số lớn nhất có một chữ số là 367 …
c) Trung bình cộng của số nhỏ nhất có 3 chữ số, số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số và số nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau là 101 …
d) Trung bình cộng của số lớn nhất có 3 chữ số và số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là 994 …

Câu 4. Hãy chọn đáp án đúng:

Tìm diện tích của hình M, biết chu vi hình vuông ABCD là 24cm. Đoạn EH = 4cm và vuông góc với AB.

Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4


Đáp số đúng là:
A. 60cm2
B. 48cm2
C.36cm2
D. 72cm2

Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán

Câu 1
. Một hình chữ nhật có chu vi là 72cm. Sau khi thêm vào chiều rộng 4cm và bớt ở chiều dài đi 4cm thì được hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 4cm. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.

Bài giải

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

Câu 2. Bác Lan và bác Hương mua 37kg gạo. Bác Hồng mua số gạo kém trung bình cộng của cả ba bác là 3kg. Tìm số gạo mà mỗi bác mua, biết rằng bác Lan mua nhiều hơn bác Hương 5kg.

Nguồn: Tổng hợp
 
Phiếu 31
Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1.

Tổng hai số2972585 Hiệu hai số111116
Tỉ số của hai số
\frac{4}{5}
\frac{3}{8}
Tỉ số của hai số
\frac{4}{7}
\frac{7}{11}
Số bé Số lớn
Số lớn Số bé
Câu 2. Chọn câu trả lời đúng

Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là 111. Ba số đó là:
A. 35; 36; 37
B. 34; 35; 36
C. 36; 37; 38
D. 35; 37; 39

Câu 3. Viết số thích hợp vào ô trống:

Số
Giá trị
219074720952907618
Chữ số 2
Chữ số 7
Chữ số 9
Câu 4. Điền dấu > ; < ; = vào chỗ chấm cho thích hợp:

Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4


Câu 5. Tìm đáp số sai:

Một thửa ruộng thí nghiệm hình vuông có cạnh 50m. Người ta trồng lúa giống mới, thu hoạch bình quân 95kg thóc trên 100m2. Như vậy số thóc thu hoạch trên thửa ruộng đó là:

A. 2 tấn 375kg thóc
B. 23 tạ 75kg thóc
C. 23 tạ 750kg thóc
D. 2375kg thóc

Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán

Câu 1
. Năm học 2007 – 2008, trường Tiểu học Kim Đồng có tất cả 779 học sinh, trong đó số học sinh nam bằng 9/10 số học sinh nữ. Hỏi trường Tiểu học Kim Đồng có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?

Bài giải

Câu 2. Diện tích ruộng nhà ông A lớn gấp ba lần diện tích nhà ông B và lớn hơn 2200m2. Tính diện tích ruộng của mỗi nhà.

Nguồn: Tổng hợp
 
Phiếu 32
Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1
. Chọn câu trả lời đúng
a) Phân số nhỏ nhất có tích tử số và mẫu số bằng 18 là:

Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4


b) Số nhỏ nhất có bảy chữ số khác nhau hơn số lớn nhất có 5 chữ số là:
A. 923457
B. 933457
C. 23457
D. 900001

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4


Câu 3. Chọn câu trả lời đúng

Một trại chăn nuôi có 3608 con gà và vịt. Sau khi bán đi 135 con gà và mua thêm 135 con vịt thì số gà bằng 3/5 số vịt. Hỏi lúc đầu trại đó có bao nhiêu con mỗi loại?

A. 1353 con gà và 2255 con vịt
B. 1488 con gà và 2120 con vịt
C. 2255 con gà và 1353 con vịt
D. 2120 con gà và 1488 con vịt

Câu 4. Đánh dấu X vào chỗ chấm đặt cạnh cách tính và kết quả đúng:

Năm ngoái đội I hơn đội II là 1035 người. Năm nay đội I có thêm 345 người, đội II chuyển đi 145 người nên số người đội II bằng 4/9 số người đội I. Tính số người của mỗi đội năm nay.

A. 1035 + 345 + 145 = 1525 (người)
1525 : (9 – 4) x 4 = 1200 (người)
1220 + 1525 = 2745 (người) …
B. 1035 + 345 – 145 = 1235 (người)
1235 : (9 – 4) x 4 = 988 (người)
988 + 1235 = 2223 (người) …
C. 1035 – 345 + 145 = 835 (người)
835 : (9 – 4) x 4 = 668 (người)
668 + 835 = 1503 (người) …
D. 1035 – 345 – 145 = 545 (người)
545 : (9 – 4) x 4 = 436 (người)
436 + 545 = 981 (người) …

Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán

Câu 1.
Trong hộp có 360 viên kẹo. Biết rằng cứ 3 viện kẹo màu đỏ thì có 2 viên kẹo màu xanh và có 4 viên kẹo màu vàng. Hỏi trong hộp có bao nhiêu viên kẹo mỗi loại?

Bài giải

Câu 2. Tìm hai số, số bé bằng 3/5 số lớn. Nếu lấy số lớn trừ đi số bé rồi cộng với hiệu của chúng thì được 168.

Nguồn: Tổng hợp
 

Xếp hạng chủ đề

Tạo
Giáo Án Mới,
Trả lời lần cuối từ
Giáo Án Mới,
Trả lời
33
Lượt xem
3,434

Đang có mặt

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng - GAC

Diễn đàn GAC - Giáo Án Chuẩn, nơi các Giáo viên, Phhs có thể tìm kiếm và chia sẻ những tài liệu giáo dục, những câu chuyện nghề nghiệp. Và cùng nhau thảo luận các chủ đề nuôi dạy con trẻ, chăm sóc sức khỏe, kinh doanh, du lịch, cuộc sống, tình yêu, hạnh phúc gia đình,...
Back
Top