Thảo luận về một số vật nuôi trong gia đình, lớp 5 tuổi

Thần Đồng

Moderator
Điểm
31,391
1. Mục tiêu cần đạt:

- Kiến thức:
Trẻ nhận biết tên gọi, lợi ích, đặc điểm về hình dáng và môi trường sống của các con vật nuôi trong gia đình.

- Kĩ năng: Phát triển khả năng quan sát, so sánh, phân biệt nhanh dấu hiệu đặc điểm của các con vật nuôi.

- Thái độ: Giáo dục trẻ biết yêu quý các con vật, biết cách chăm sóc và bảo vệ những con vật nuôi ở gia đình, biết cách giữ gìn vệ sinh cá nhân sau khi tiếp xúc với chúng.

2. Chuẩn bị:

- Một số câu đó về các con vật.

- Tranh ảnh về con gà, vịt, chó, lợn cho trẻ quan sát, lô tô con chó, gà vịt, lợn.

3. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1.HĐ1: Gây hứng thú
- Trò truyện với trẻ những con vật nuôi trong gia đình?
- Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ con vật.


- Trẻ trò truyện cùng cô.

- Trẻ lắng nghe.
2.HĐ2: Thảo luận về một số vật nuôi trong gia đình.
* Quan sát con gà:
- Cô cho trẻ quan sát tranh con gà và nhận xét?
- Ai có nhận xét gì về bức tranh này?

- Bạn nào có ý kiến khác?
- Cô gọi 3-4 trẻ trả lời?
- Cô chốt lại: Con gà có đầu, mắt, mỏ, mào, hai cánh, có lông, hai chân, trên bàn chân có các ngón và có đuôi, gà để trứng.
* Con vịt: Cô đọc câu đố cho trẻ đoán.
- Ai có nhận xét gì về bức tranh này?


- Còn con con có nhận xét gì?
- Cô gọi vài trẻ nhận xét?
- Cô chốt lại: Con vịt có đầu, mỏ dẹt, hai mắt cổ dài, có hai cánh lông vũ, và có hai chân, chân có màng, và có đuôi. Vịt để trứng
* Con lợn:
- Cô cho trẻ quan sát tranh và gọi vài trẻ nhận xét?


- Cô chốt lại: Con lợn có đầu trên đầu có mồm, tai, mắt, trên người có lông màu trắng có 4 chân, có đuôi. Lợn để con và nuôi con bằng sữa.
* Tương tự với con chó cô cho trẻ quan sát và nhận xét.
* So sánh con gà với con chó giống và khác nhau ở điểm gì?

- Cô chốt lại: Con gà có mỏ, có lông dài, có hai cánh, có mào, có hai chân, đẻ trứng còn con chó có lông ngắn, không có mỏ và cánh và có 4 chân đẻ con và nuôi con bằng sữa.
- Động viên khuyến khích trẻ trả lời.



- Trẻ quan sát.

- Con gà có mỏ, có hai cánh hai chân và có long, có đuôi.
- Con gà để trứng.
- Trẻ trả lời.


- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ đoán
- Con vịt có mỏ hai mắt có long màu trắng, có hai chân, hai cánh, có đuôi.
- Chân vịt có màng và vịt để trứng.
- Trẻ trả lời.



- Trẻ lắng nghe.


- Con lợn có mồm có tai to, có 4 chân có long màu trắng, có đuôi dài. Biết đẻ con…



- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ quan sát và nhận xét.

- Con gà có mỏ, có lông dài, có hai cánh, có mào, có hai chân, đẻ trứng còn con chó có lông ngắn, không có mỏ và cánh và có 4 chân đẻ con và nuôi con bằng sữa.


* Trò chơi 1: Nghe đố đoán tên con vật?
- Cô giới thiệu cách chơi cho trẻ chơi
* Trò chơi 2: Bắt chước và tạo dáng:
- Cô giới thiệu cách chơi cho trẻ chơi 3-4 lần.
3.HĐ3: Kết thúc
- Cho trẻ vừa đi vừa hát. Một con vịt và ra chơi, chuyển hoạt động khác.

- Trẻ chơi


- Trẻ chơi


- Hát và chơi
II. Hoạt động vui chơi ngoài trời:

- HĐCCĐ:
Vẽ con vật trên sân.

- TCVĐ: Mèo đuổi chuột.

- Chơi tự do: Với đồ chơi ngoài trời.

1.Mục tiêu:

- Kiến thức:
Trẻ biết vẽ một số con vật trên sân.

- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ nét cong tròn, xiên chéo xiên thẳng…..

- Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động.

2. Chuẩn bị:

- Sân cho trẻ vui chơi, 1 số đồ dùng cô mang theo như bóng vòng.

3.Tổ chức hoạt động:

1. HĐ1: Gây hứng thú


- Cho trẻ xếp thành 2 hàng ra sân và hát bài “gà trống mèo con và cún con” Trẻ hát

- Trò truyện về nội dung bài hát? Trẻ trò truyện cùng cô.

2. HĐ2: Vẽ một số con vật trên sân.

- Cô dẫn trẻ đến khu vực chơi. Trẻ đi theo cô

- Các con sẽ chơi gì với viên phấn này? Con vẽ con vật nuôi trong gia đình ạ.

- Còn con? Con vẽ con gà.

- Con vẽ con gà như thế nào? Con vẽ hình tròn làm đầu và vẽ hình tam giác làm mỏ và hình tròn to làm thân và chân là hai hình chữ nhật ạ….

- Còn con, con sẽ vẽ gì? Con vẽ con vịt ạ

- Con vẽ con vịt như thế nào?

- Cô hỏi ý tưởng của nhiều trẻ.

- Cho trẻ vẽ.

- Cô có thể nhận xét ngay trong quá trình trẻ thực hiện.

- Động viên khuyến khích trẻ thực hiện.

* Trò chơi: mèo đuổi chuột

- Cô giới thiệu cách chơi cho trẻ chơi. trẻ chơi 2-3 lần.

- Động viên khuyến khích trẻ chơi.

* Chơi tự do:

- Cô giới thiệu đồ chơi ngoài trời, đồ chơi cô mang theo, cho trẻ chơi các góc mà trẻ thích.

- Khi trẻ chơi cô quan sát theo dõi để đảm bảo an toàn cho trẻ.

3. HĐ3: Kết thúc: Gần hết giờ chơi, cô tập chung trẻ, cho các cháu đi rửa tay và xếp hàng vào lớp.

III. Hoạt động chiều:

- HĐCCĐ: Ôn bài học sáng

- TC: Cho trẻ chơi trò chơi dân gian đọc ca dao đồng dao. Thả đỉa, con mèo trèo cây cau, con kiến mà leo cành đa…

- Nêu gương - kiểm tra vệ sinh - điểm danh - trả trẻ.

* Nhận xét:


……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Nguồn TH


 
1. Mục tiêu cần đạt:

- Kiến thức:
Trẻ nhận biết tên gọi, lợi ích, đặc điểm về hình dáng và môi trường sống của các con vật nuôi trong gia đình.

- Kĩ năng: Phát triển khả năng quan sát, so sánh, phân biệt nhanh dấu hiệu đặc điểm của các con vật nuôi.

- Thái độ: Giáo dục trẻ biết yêu quý các con vật, biết cách chăm sóc và bảo vệ những con vật nuôi ở gia đình, biết cách giữ gìn vệ sinh cá nhân sau khi tiếp xúc với chúng.

2. Chuẩn bị:

- Một số câu đó về các con vật.

- Tranh ảnh về con gà, vịt, chó, lợn cho trẻ quan sát, lô tô con chó, gà vịt, lợn.

3. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1.HĐ1: Gây hứng thú
- Trò truyện với trẻ những con vật nuôi trong gia đình?
- Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ con vật.


- Trẻ trò truyện cùng cô.

- Trẻ lắng nghe.
2.HĐ2: Thảo luận về một số vật nuôi trong gia đình.
* Quan sát con gà:
- Cô cho trẻ quan sát tranh con gà và nhận xét?
- Ai có nhận xét gì về bức tranh này?

- Bạn nào có ý kiến khác?
- Cô gọi 3-4 trẻ trả lời?
- Cô chốt lại: Con gà có đầu, mắt, mỏ, mào, hai cánh, có lông, hai chân, trên bàn chân có các ngón và có đuôi, gà để trứng.
* Con vịt: Cô đọc câu đố cho trẻ đoán.
- Ai có nhận xét gì về bức tranh này?


- Còn con con có nhận xét gì?
- Cô gọi vài trẻ nhận xét?
- Cô chốt lại: Con vịt có đầu, mỏ dẹt, hai mắt cổ dài, có hai cánh lông vũ, và có hai chân, chân có màng, và có đuôi. Vịt để trứng
* Con lợn:
- Cô cho trẻ quan sát tranh và gọi vài trẻ nhận xét?


- Cô chốt lại: Con lợn có đầu trên đầu có mồm, tai, mắt, trên người có lông màu trắng có 4 chân, có đuôi. Lợn để con và nuôi con bằng sữa.
* Tương tự với con chó cô cho trẻ quan sát và nhận xét.
* So sánh con gà với con chó giống và khác nhau ở điểm gì?

- Cô chốt lại: Con gà có mỏ, có lông dài, có hai cánh, có mào, có hai chân, đẻ trứng còn con chó có lông ngắn, không có mỏ và cánh và có 4 chân đẻ con và nuôi con bằng sữa.
- Động viên khuyến khích trẻ trả lời.



- Trẻ quan sát.

- Con gà có mỏ, có hai cánh hai chân và có long, có đuôi.
- Con gà để trứng.
- Trẻ trả lời.


- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ đoán
- Con vịt có mỏ hai mắt có long màu trắng, có hai chân, hai cánh, có đuôi.
- Chân vịt có màng và vịt để trứng.
- Trẻ trả lời.



- Trẻ lắng nghe.


- Con lợn có mồm có tai to, có 4 chân có long màu trắng, có đuôi dài. Biết đẻ con…



- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ quan sát và nhận xét.

- Con gà có mỏ, có lông dài, có hai cánh, có mào, có hai chân, đẻ trứng còn con chó có lông ngắn, không có mỏ và cánh và có 4 chân đẻ con và nuôi con bằng sữa.

* Trò chơi 1: Nghe đố đoán tên con vật?
- Cô giới thiệu cách chơi cho trẻ chơi
* Trò chơi 2: Bắt chước và tạo dáng:
- Cô giới thiệu cách chơi cho trẻ chơi 3-4 lần.
3.HĐ3: Kết thúc
- Cho trẻ vừa đi vừa hát. Một con vịt và ra chơi, chuyển hoạt động khác.

- Trẻ chơi


- Trẻ chơi


- Hát và chơi
II. Hoạt động vui chơi ngoài trời:

- HĐCCĐ:
Vẽ con vật trên sân.

- TCVĐ: Mèo đuổi chuột.

- Chơi tự do: Với đồ chơi ngoài trời.

1.Mục tiêu:

- Kiến thức:
Trẻ biết vẽ một số con vật trên sân.

- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ nét cong tròn, xiên chéo xiên thẳng…..

- Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động.

2. Chuẩn bị:

- Sân cho trẻ vui chơi, 1 số đồ dùng cô mang theo như bóng vòng.

3.Tổ chức hoạt động:

1. HĐ1: Gây hứng thú


- Cho trẻ xếp thành 2 hàng ra sân và hát bài “gà trống mèo con và cún con” Trẻ hát

- Trò truyện về nội dung bài hát? Trẻ trò truyện cùng cô.

2. HĐ2: Vẽ một số con vật trên sân.

- Cô dẫn trẻ đến khu vực chơi. Trẻ đi theo cô

- Các con sẽ chơi gì với viên phấn này? Con vẽ con vật nuôi trong gia đình ạ.

- Còn con? Con vẽ con gà.

- Con vẽ con gà như thế nào? Con vẽ hình tròn làm đầu và vẽ hình tam giác làm mỏ và hình tròn to làm thân và chân là hai hình chữ nhật ạ….

- Còn con, con sẽ vẽ gì? Con vẽ con vịt ạ

- Con vẽ con vịt như thế nào?

- Cô hỏi ý tưởng của nhiều trẻ.

- Cho trẻ vẽ.

- Cô có thể nhận xét ngay trong quá trình trẻ thực hiện.

- Động viên khuyến khích trẻ thực hiện.

* Trò chơi: mèo đuổi chuột

- Cô giới thiệu cách chơi cho trẻ chơi. trẻ chơi 2-3 lần.

- Động viên khuyến khích trẻ chơi.

* Chơi tự do:

- Cô giới thiệu đồ chơi ngoài trời, đồ chơi cô mang theo, cho trẻ chơi các góc mà trẻ thích.

- Khi trẻ chơi cô quan sát theo dõi để đảm bảo an toàn cho trẻ.

3. HĐ3: Kết thúc: Gần hết giờ chơi, cô tập chung trẻ, cho các cháu đi rửa tay và xếp hàng vào lớp.

III. Hoạt động chiều:

- HĐCCĐ: Ôn bài học sáng

- TC: Cho trẻ chơi trò chơi dân gian đọc ca dao đồng dao. Thả đỉa, con mèo trèo cây cau, con kiến mà leo cành đa…

- Nêu gương - kiểm tra vệ sinh - điểm danh - trả trẻ.

* Nhận xét:


……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Nguồn TH


Các hoạt động rất hấp dẫn
 

Xếp hạng chủ đề

Tạo
Thần Đồng,
Trả lời lần cuối từ
Học Cùng Con,
Trả lời
1
Lượt xem
788

Đang có mặt

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng - GAC

Diễn đàn GAC - Giáo Án Chuẩn, nơi các Giáo viên, Phhs có thể tìm kiếm và chia sẻ những tài liệu giáo dục, những câu chuyện nghề nghiệp. Và cùng nhau thảo luận các chủ đề nuôi dạy con trẻ, chăm sóc sức khỏe, kinh doanh, du lịch, cuộc sống, tình yêu, hạnh phúc gia đình,...
Back
Top