Chủ đề 1. XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
A - CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH
Nhận biết được :
- Sự xuất hiện con người trên Trái đất : thời điểm, động lực...
- Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn.
- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã : sản xuất phát triển, nảy sinh của cải dư thừa ; sự xuất hiện giai cấp ; nhà nước ra đời.
B - HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
Chủ đề "Xã hội nguyên thuỷ" trong sách Lịch sử 6 chỉ được học trong một tiết. Vì vậy, với thời lượng và trình độ HS lớp 6, chương trình chỉ yêu cầu một số nội dung rất cơ bản trên cơ sở hiểu và nhớ các khái niệm, thuật ngữ. Cần sử dụng kênh hình để HS phân biệt "Vượn cổ", "Người tối cổ" , "Người tinh khôn".
1. Sự xuất hiện con người trên Trái đất : thời điểm, động lực...
- Khái niệm Vượn cổ : loài vượn có dáng hình người, sống cách ngày nay khoảng 5 - 6 triệu năm.
- Khái niệm Người tối cổ :
+ Thời gian xuất hiện : khoảng 3- 4 triệu năm trước.
+ Đặc điểm : thoát khỏi giới động vật, con người hoàn toàn đi đứng bằng 2 chân, đôi tay đã trở lên khéo léo, có thể cầm nắm và biết sử dụng những hòn đá, cành cây... làm công cụ.
+ Biết chế tạo công cụ và phát minh ra lửa.
+ Nơi tìm thấy di cốt : Đông Phi, Đông Nam Á, Trung Quốc, châu Âu...
- Người tinh khôn :
+ Thời gian xuất hiện : 4 vạn năm trước.
+ Đặc điểm : có cấu tạo cơ thể như người ngày nay, thể tích sọ não lớn, tư duy phát triển.
+ Nơi tìm thấy di cốt : ở khắp các châu lục.
- Động lực của quá trình chuyển biến từ vượn thành người :
+ Vai trò của lao động : tạo ra con người và xã hội loài người.
+ Nêu những điểm thể hiện sự tiến hóa của bản thân con người.
- Xác định trên lược đồ thế giới các địa điểm xuất hiện con người.
2. Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn
Sử dụng hình 5 - SGK, lập bảng so sánh :
- Ở Người tối cổ : trán thấp và bợt ra phía sau, u mày nổi cao ; khắp cơ thể còn phủ một lớp lông ngắn ; dáng đi còn hơi còng, lao về phía trước ; thể tích sọ não từ 850 cm3 đến 1100 cm3.
- Ở Người tinh khôn : mặt phẳng, trán cao, không còn lớp lông trên người, dáng đi thẳng, bàn tay nhỏ, khéo léo, thể tích sọ não lớn : 1450 cm3.
3. Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã ?
Biết được sản xuất phát triển, dẫn đến của cải dư thừa ; giai cấp xuất hiện ; nhà nước ra đời :
- Khoảng 4000 năm TCN, con người phát hiện ra kim loại (đồng và quặng sắt) và dùng kim loại làm công cụ lao động.
- Nhờ công cụ bằng kim loại, con người có thể khai phá đất hoang, tăng diện tích trồng trọt... sản phẩm làm ra nhiều, xuất hiện của cải dư thừa.
- Một số người chiếm hữu của dư thừa, trở nên giàu có... xã hội phân hóa thành kẻ giàu, người nghèo. Xã hội nguyên thuỷ dần dần tan rã.
A - CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH
Nhận biết được :
- Sự xuất hiện con người trên Trái đất : thời điểm, động lực...
- Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn.
- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã : sản xuất phát triển, nảy sinh của cải dư thừa ; sự xuất hiện giai cấp ; nhà nước ra đời.
B - HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
Chủ đề "Xã hội nguyên thuỷ" trong sách Lịch sử 6 chỉ được học trong một tiết. Vì vậy, với thời lượng và trình độ HS lớp 6, chương trình chỉ yêu cầu một số nội dung rất cơ bản trên cơ sở hiểu và nhớ các khái niệm, thuật ngữ. Cần sử dụng kênh hình để HS phân biệt "Vượn cổ", "Người tối cổ" , "Người tinh khôn".
1. Sự xuất hiện con người trên Trái đất : thời điểm, động lực...
- Khái niệm Vượn cổ : loài vượn có dáng hình người, sống cách ngày nay khoảng 5 - 6 triệu năm.
- Khái niệm Người tối cổ :
+ Thời gian xuất hiện : khoảng 3- 4 triệu năm trước.
+ Đặc điểm : thoát khỏi giới động vật, con người hoàn toàn đi đứng bằng 2 chân, đôi tay đã trở lên khéo léo, có thể cầm nắm và biết sử dụng những hòn đá, cành cây... làm công cụ.
+ Biết chế tạo công cụ và phát minh ra lửa.
+ Nơi tìm thấy di cốt : Đông Phi, Đông Nam Á, Trung Quốc, châu Âu...
- Người tinh khôn :
+ Thời gian xuất hiện : 4 vạn năm trước.
+ Đặc điểm : có cấu tạo cơ thể như người ngày nay, thể tích sọ não lớn, tư duy phát triển.
+ Nơi tìm thấy di cốt : ở khắp các châu lục.
- Động lực của quá trình chuyển biến từ vượn thành người :
+ Vai trò của lao động : tạo ra con người và xã hội loài người.
+ Nêu những điểm thể hiện sự tiến hóa của bản thân con người.
- Xác định trên lược đồ thế giới các địa điểm xuất hiện con người.
2. Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn
Sử dụng hình 5 - SGK, lập bảng so sánh :
- Ở Người tối cổ : trán thấp và bợt ra phía sau, u mày nổi cao ; khắp cơ thể còn phủ một lớp lông ngắn ; dáng đi còn hơi còng, lao về phía trước ; thể tích sọ não từ 850 cm3 đến 1100 cm3.
- Ở Người tinh khôn : mặt phẳng, trán cao, không còn lớp lông trên người, dáng đi thẳng, bàn tay nhỏ, khéo léo, thể tích sọ não lớn : 1450 cm3.
3. Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã ?
Biết được sản xuất phát triển, dẫn đến của cải dư thừa ; giai cấp xuất hiện ; nhà nước ra đời :
- Khoảng 4000 năm TCN, con người phát hiện ra kim loại (đồng và quặng sắt) và dùng kim loại làm công cụ lao động.
- Nhờ công cụ bằng kim loại, con người có thể khai phá đất hoang, tăng diện tích trồng trọt... sản phẩm làm ra nhiều, xuất hiện của cải dư thừa.
- Một số người chiếm hữu của dư thừa, trở nên giàu có... xã hội phân hóa thành kẻ giàu, người nghèo. Xã hội nguyên thuỷ dần dần tan rã.