giáo án Tiết 36- ôn tập kiểm tra giữa kì học kì II- Địa 12

Huyền Trang

Thành Viên
Xu
0
ÔN TẬP-KIỂM TRA GIỮA KÌ HKII

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Củng cố kiến thức cơ bản cơ bản từ bài 18 đến bài 31

2. Kĩ năng

HS có khả năng làm các bài thực hành vẽ biểu đồ tròn, cột, phân tích BSL, sử dụng atlat địa lí.

3. Định hướng năng lực cho học sinh

- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác; Năng lực giao tiếp, Năng lực tính toán

- Năng lực chuyên biệt: :
Năng lực sử dụng bản đồ, sơ đồ, tư duy lãnh thổ, xử lí ố liệu thống kê

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

Atlat địa lí 12 của nhà xuất bản giáo dục, các bảng số liệu chuẩn bị ở nhà

2. Học sinh: SGK, Vở ghi, Át lát, vở bài tập, Thước kẻ, com pa, máy tính....

III . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Ổn định tổ chức


Lớp 12A3Ngày dạy: ……………...Sĩ số: ......../Vắng: ........................................
Lớp 12Ngày dạy: ……………Sĩ số: ......../Vắng: ........................................
Lớp 12A2Ngày dạy: ……………Sĩ số: ......../Vắng: ........................................
2. Kiểm tra bài cũ

Trình bày các nguồn tài nguyên du lịch và tình hình phát triển du lịch ở nc ta? Liên hệ địa phương?

3.Nội dung ôn tập:

HĐ1: Thống kê kiến thức


Hình thức: cả lớp

Phương pháp: đàm thoại, phát vấn; khai thác hình ảnh

HĐ 2: Kí năng vẽ biểu đồ, nhận xét, giải thích

Hình thức: Cá nhân

Phương pháp: đàm thoại, phát vấn

Hoạt động của HS, GV
NỘI DUNG
- Học sinh cần xác định được dạng biểu đồ tròn, các kỹ năng xử lý số liệu, kỹ năng vẽ và hoàn thiện.

- Học sinh cần xác định được dạng biểu đồ tròn, các kỹ năng vẽ và hoàn thiện.
1. Biểu đồ tròn
- Dùng để thể hiện cơ cấu của các đối tượng địa lí
- Xủ lí số liệu
- Tính bấn kính


2. Biểu đồ cột
Biểu đồ hình cột được dùng để thể hiện sự khác biệt về qui mô khối lượng của một(hay một số) đối tượng nào đó; thể hiện tương quan về độ lớn của các đối tượng. các cột đơn thể hiện các đại lượng khác nhau
Cho b¶ng sè liÖu:
S¶n lîng vµ gi¸ trÞ s¶n xuÊt thuû s¶n qua mét sè n¨m
199019952000200520082010
S¶n lîng (ngh×n tÊn)890,61 584,42 250,53465,94602,05142,7
Khai th¸c728,51 195,31 660,91987,92136,42414,4
Nu«i trång162,1389,1589,61478,02465,62728,3
Gi¸ trÞ s¶n xuÊt
(tØ ®ång, gi¸ so s¸nh 1994)
8 13513 52421 77738726,9
Khai th¸c5 5599 21413 90115822,0
Nu«i trång2 5764 3107 87622904,9
a,H·y nhËn xÐt vÒ s¶n lîng vµ gi¸ trÞ s¶n xuÊt thuû s¶n cña níc ta qua c¸c n¨m trªn.
b, Vẽ biểu đò thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta, nhận xét.
Mức độ nhận thức: vận dụng
- GV gọi HS trả lời theo ý hiểu
- Gọi Hs khác nhận xét bổ sung
- Gv hướng dẫn trả lời
a,Nhận xét

– S¶n lîng thuû s¶n t¨ng rÊt nhanh, n¨m 2005 t¨ng 3,9 lÇn so víi n¨m 1990, trong ®ã khai th¸c t¨ng 2,7 lÇn, nu«i trång t¨ng 9,1 lÇn.
+ Sản lượng khai thác
+ Sản lượng nuôi trồng
– Gi¸ trÞ s¶n xuÊt còng t¨ng nhanh, t¨ng 4,7 lÇn, trong ®ã khai th¸c t¨ng 2,8 lÇn, nu«i trång t¨ng 8,9 lÇn.
– MÆc dï s¶n lîng thuû s¶n nu«i trång n¨m 2005 thÊp h¬n so víi khai th¸c nhng gi¸ trÞ s¶n xuÊt l¹i cao h¬n do nhng n¨m gÇn ®©y chóng ta ®Èy m¹nh xuÊt khÈu thuû s¶n nu«i trång, ®Æc biÖt lµ t«m c¸c lo¹i, c¸c tra, c¸ ba sa
b, vẽ biểu đồ:
Xử lí số liệu sang số liệu tương đối
Vẽ biểu đồ miền: chính xác, đầy đủ.
Nhận xét: Cơ cấu san lượng thủy sản nước ta từ năm
4. Tổng kết nội dung ôn tập.

- Nhấn mạnh trọng tâm kiểm tra: Thủy sản, CN trọng điểm, Du lịch, thương mại; biểu đồ tròn, miền.

- Hình thức: kiểm tra 45 phút, tự luận, ma trận 4:hon::hon:

5. Hướng dẫn về nhà

Ôn tập tốt để có kết quả cao nhất





 

Đính kèm

  • ÔN TẬP.docx
    23.2 KB · Lượt xem: 2

Socbay

Thành Viên
Xu
0
Đề kiểm tra Học kì 2 Địa Lí 12 (Đề 1)

Môn Địa Lí lớp 12

Thời gian làm bài: 50 phút
Phần trắc nghiệm

Câu 1: Trung tâm công nghiệp lớn nhất ở duyên hải Nam Trung Bộ là:

A. Quảng Ngãi.

B. Nha Trang.

C. Quy Nhơn.

D. Đà Nẵng.

Câu 2: Loại khoáng sản có trữ lượng lớn nhất ở Tây Nguyên là:

A. Crôm. B. Mangan. C. Sắt. D. Bôxit.

Câu 3: Căn vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cứ hãy cho biết vùng Trung du miền núi Bắc Bộ có các trung tâm công nghiệp nào?

A. Hạ Long, Cẩm Phả, Phúc Yên.

B. Hải Phòng, Hạ Long, Cẩm Phả.

C. Hải Phòng, Hạ Long, Thái Nguyên.

D. Thái Nguyên, Hạ Long, Cẩm Phả.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trong các khu kinh tế ven biển sau đây, khu kinh tế ven biển nào không nằm ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A. Vân Đồn.

B. Chân Mây -Lăng Cô.

C. Dung Quất.

D. Chu Lai.

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết biểu biểu đồ khí hậu nào dưới đây có lượng mưa lớn tập trung từ tháng IX đến tháng XII?

A. Biểu đồ khí hậu Lạng Sơn.

B. Biểu đồ khí hậu Đà Lạt.

C. Biểu đồ khí hậu Nha Trang.

D. Biểu đồ khí hậu Cà Mau.

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết địa danh nào sau đây là di sản văn hóa thế giới?

A. Phong Nha - Kẻ Bàng.

B. Vịnh Hạ Long.

C. Phố cổ Hội An.

D. VQG Cát Tiên.

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết hai tỉnh có GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) cao nhất ở Tây Nguyên là?

A. Lâm Đồng và Gia Lai.

B. Đắk Lắk và Lâm Đồng.

C. Đắk Lắk và Gia Lai.

D. Đắk Nông và Lâm Đồng.

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, hãy cho biết vịnh Vân Phong thuộc tỉnh nào?

A. Đà Nẵng. B. Khánh Hòa. C. Hưng Yên. D. Hà Nam.

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 - 14, cho biết đỉnh núi hoặc dãy núi nào sau đây không thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?

A. Núi Mẫu Sơn.

B. Núi Tam Đảo.

C. Núi Tây Côn Lĩnh.

D. Núi Lang Bian.

Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất?

A. Hệ thống sông Hồng.

B. Hệ thống sông Thái Bình.

C. Hệ thống sông Đồng Nai.

D. Hệ thống sông Cửu Long.

Câu 11: Khoáng sản có ý nghĩa quang trọng hàng đầu đối với vùng Đông Nam Bộ và cả nước là:

A. Dầu khí. B. Bôxit. C. Than. D. Crôm.

Câu 12: Đồng bằng sông Cửu Long ít xảy ra:

A. Hạn hán.

B. Bão.

C. Lũ lụt.

D. Xâm nhập mặn.

Câu 13: Tính đến năm 2007 nước ta có mấy vùng kinh tế trọng điểm trên cả nước?

A. 2 vùng. B. 3 vùng. C. 4 vùng. D. 5 vùng.

Câu 14: Ở nước ta, vùng có nhiều khu công nghiệp tập trung nhất là:

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Duyên hải miền Trung.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 15: Sản lượng công nghiệp khai thác than ở nước ta tăng khá nhanh trong giai đoạn gần đây chủ yếu là do?

A. Chính sách phát triển công nghiệp của nhà nước.

B. Do nước ta phát triển mạnh các nhà máy nhiệt điện.

C. Mở rộng thị trường và đầu tư thiết bị khai thác hiện đại.

D. Thu hút được nguồn đầu tư nước ngoài lớn.

Câu 16: Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

VùngDiện tích (nghìn ha)Sản lượng (nghìn tấn)
2000201420002014
Đồng bằng sông Hồng1212,61079,66586,66548,5
Đồng bằng sông Cửu Long3945,84249,516702,725245,6
Cả nước7666,37816,232529,544974,6

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)

Theo bảng số liệu trên, năng suất lúa của cả nước năm 2014 là

A. 59,4 tạ/ha. B. 5,94 tạ/ha.

C. 57,5 tạ/ha. D. 60,7 tạ/ha.
Câu 17: Cát trắng là nguyên liệu quý để làm thủy tinh, pha lê tập trung chủ yếu ở các tỉnh:

A. Bình Định, Phú Yên.

B. Ninh Thuận, Bình Thuận.

C. Quảng Ninh, Khánh Hòa.

D.Thanh Hóa, Quảng Nam.

Câu 18: Cho biểu đồ về diện tích cây cà phê, chè, cao su của nước ta:
Đề kiểm tra Học kì 2 Địa Lí 12 (Đề 1 - có đáp án và thang điểm chi tiết)

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.

B. Sự chuyển dịch co cấu diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.

C. Quy mô diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.

D. Cơ cấu diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.

Câu 19: Căn vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cứ hãy cho biết các tỉnh và thành phố (cấp tỉnh) thuộc vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung gồm:

A. Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Bình Định.

B. Thừa Thiên- Huế, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Nam.

C. Thừa Thiên- Huế, Quảng Bình, Bình Định, Quảng Nam.

D. Quảng Bình, Quảng Trị, Đà Nẵng, Quảng Nam.

Câu 20: Cho bảng số liệu:

TỔNG GDP TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2010 - 2015

Đơn vị: Triệu đô la Mỹ

Năm20102012201320142015
In-đô-nê-xi-a755094917870912524890487861934
Thái Lan340924397291419889404320395168
Xin-ga-po236422289269300288306344292739
Việt Nam116299156706173301186205193412

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng tổng GDP trong nước theo giá hiện hành của một số quốc gia, giai đoạn 2010-2015?

A. In-đô-nê-xi-a tăng liên tục.

B. Việt Nam tăng liên tục.

C. Thái Lan tăng chậm nhất.

D. Xin-ga-po tăng nhanh nhất.

Câu 21: Các loại cây công nghiệp hằng năm thích hợp với vùng đất cát pha ven biển của vùng Bắc Trung Bộ là:

A. Lạc, mía, thuốc lá.

B. Lạc, đậu tương, đay, cói.

C. Dâu tằm, lạc, cói.

D. Lạc, dâu tằm, bông, cói.

Câu 22: Vai trò của Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên, Nam Lào và đông bắc Thái Lan sẽ ngày càng quan trọng hơn cùng với việc:

A. Nâng cấp quốc lộ 1A và đường sắt Bắc Nam.

B. Xây dựng đường Hồ Chí Minh đi qua vùng.

C. Phát triển nâng cấp các tuyến đường ngang trong vùng.

D. Nâng cấp các sân bay nội địa và quốc tế trong vùng.

Câu 23: Hiện tượng xâm nhập mặn diễn ra khá mạnh ở đồng bằng sông Cửu Long được giải thích bởi nguyên nhân chủ yếu sau:

A. Không có đê chắn sóng, rừng ngập mặn bị tàn phá.

B. Địa hình thấp, thủy triều lên xuống mạnh.

C. Mạng lưới sông ngòi, kệnh rạch dày đặc.

D. Mùa khô kéo dài, sông đổ ra biển bằng nhiều cửa.

Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, đi từ Bắc vào Nam theo bờ biên giới Việt- Lào, ta lần lượt đi qua các cửa khẩu:

A. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y

B. Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ Y

C. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang

D. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y

Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (năm 2007) ở vùng Đồng Bằng sông Cửu Long có nhiều ngành sản xuất nhất là:

A. Long Xuyên.

B. Cần Thơ.

C. Tân An.

D. Cà Mau.

Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết đặc điểm của vị trí vùng Tây nguyên?

A. giáp 2 vùng kinh tế và không giáp biển.

B. giáp 2 nước, giáp 1 vùng kinh tế và không giáp biển.

C. giáp 2 nước, giáp 2 vùng kinh tế.

D. giáp 2 nước, giáp Đông nam bộ và không giáp biển.

Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển Nhật Lệ thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Thanh Hóa. B. Nghệ An. C. Quảng Trị. D. Quảng Bình.

Câu 28: Cho biểu đồ sau:
Đề kiểm tra Học kì 2 Địa Lí 12 (Đề 1 - có đáp án và thang điểm chi tiết)

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm của các quốc gia, giai đoạn 2010 - 2015?

A. Tốc độ tăng trưởng của Việt Nam tăng liên tục.

B. Tốc độ tăng trưởng của Thái Lan tăng liên tục.

C. Thái Lan có tốc độ tăng trưởng thấp hơn Việt Nam.

D. Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao hơn Thái Lan.

Câu 29: Một trong những vấn đề đáng lo ngại trong việc phát triển rừng ở Tây Nguyên là:

A. Đất rừng ngày càng bị thu hẹp.

B. Công tác trồng rừng gặp nhiều khó khan.

C. Tình trạng rừng bị phá, bị cháy diễn ra thường xuyên.

D. Các vườn quốc gia bị khai thác bừa bãi.

Câu 30: Ý nào không đúng là điều kiện thuận lợi của vùng Đông Nam Bộ?

A. Giáp các vùng giàu nguyên liệu.

B. Có cửa ngĩ thông ra biển.

C. Có tiền năng lớn về đất phù sa.

D. Có địa hình tương đối bằng phẳng.

Câu 31: Tây Nguyên có tiềm năng to lớn về trồng cây công nghiệp lâu năm là do:

A. Đất ba dan màu mỡ và khí hậu cận xích đạo.

B. Bề mặt địa hình rộng và tương đối bằng phẳng.

C. Lao động có truyền thống trồng cây công nghiệp.

D. Tập trung diện tích đất đỏ ba dan và đất xám phù sa cổ.

Câu 32: Ngư trường nào sau đây không phải là ngư trường trọng điểm ở nước ta?

A. Ngư trường Cà Mau-Kiên Giang.

B. Ngư trường quần đảo Hoàng Sa,quần đảo Trường Sa.

C. Ngư trường Thanh Hóa-Nghệ An-Hà Tĩnh.

D. Ngư trường Hải Phòng-Quảng Ninh.

Câu 33: Loại đất phân bố thành dải dọc sông Tiền và sông Hậu là:

A. Đất phèn.

B. Đất mặn.

C. Đất cát.

D. Đất phù sa ngọt.

Câu 34: Trong quá trình phát triển công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ cần quan tâm đặc biệt đến vấn đề:

A. Ô nhiễm môi trường.

B. Thu hút đầu tư nước ngoài.

C. Đẩy mạnh xuất khẩu.

D. Mở rộng quan hệ hợp tác.

Câu 35: Đồng bằng sông Hồng là nơi:

A. Có hoạt động công nghiệp phát triển mạnh nhất.

B. Có thế mạnh trong việc phát triển tổng hợp nền kinh tế.

C. Có diện tích nhỏ nhất trong các vùng.

D. Có tiềm năng lớn về lương thực, thực phẩm.

Câu 36: Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng phát triển loại hình du lịch nào sau đây:

A. Du dịch biển – đảo ở Quảng Ninh.

B. Cả du lịch biển và du lịch núi.

C. Du dịch núi ở Lạng Sơn, Sa Pa.

D. Du lịch sinh thái

Câu 37: Ở tứ Giác Long Xuyên, biện pháp hàng đầu để làm thay đổi đất phèn là:

A. Bón vôi, ém phèn.

B. Phát triển rừng tràm trên đất phèn.

C. Sử dụng nước ngọt của sông Hậu.

D. Sử dụng nước ngọt của sông Tiền.

Câu 38: Phương hướng phát triển công nghiệp ở Duyên hải miền Trung là:

A. Đẩy mạnh khai thác các tiềm năng khoáng sản của vùng.

B. Hình thành nhiều khu công nghiệp, chế xuất.

C. Xây dựng các cảng nước sâu để nhập khẩu nguyên liệu, xuất khẩu hàng hóa.

D. Xây dựng kết cấu hạ tầng nhất là cơ sở năng lượng, hệ thống giao thông.

Câu 39: Điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long?

A. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

B. Được bồi đắp phù sa hàng năm của sông Tiền và sông Hậu.

C. Là đồng bằng châu thổ.

D. Trên bề mặt có nhiều đê ven sông.

Câu 40: Cho bảng số liệu sau:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA

Đơn vị: Nghìn tấn

Năm2005200720092010
Tổng sản lượng3466,84199,14870,35142,7
Khai thác1987,92074,52280,52414,4
Nuôi trồng1478,92124,62589,82728,3

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi sản luợng thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 - 2010 là:

A. Tròn

B. Cột chồng

C. Miền

D. Đường biểu diễn
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm


Câu 1: Trung tâm công nghiệp lớn nhất ở duyên hải Nam Trung Bộ là: Đà Nẵng. Trung tâm có giá trị từ 9 đến 40 nghìn tỷ đồng, có cơ cấu ngành khá đa dạng.

Chọn: D.

Câu 2: Tây Nguyên không nhiều khoáng sản nhưng có Bôxit là loại khoáng sản có trữ lượng lớn, hàng tỉ tấn.

Chọn: D.

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, xác định vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, xác định kí hiệu các trung tâm công nghiệp. Vùng có các trung tâm công nghiệp là: Thái Nguyên, Hạ Long, Cẩm Phả.

Chọn: D.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, xác định kí hiệu các khu kinh tế, xác điịnh vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Trong các khu kinh tế ven biển đã cho, khu kinh tế ven biển không nằm ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là Vân Đồn (Vân Đồn thuộc tỉnh Quảng Ninh - Vùng KTTĐ phía Bắc).

Chọn: A.

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, biểu biểu đồ khí hậu có luợng mưa lớn tập trung từ tháng IX đến tháng XII là biểu đồ khí hậu Nha Trang (Đông Trường Sơn có mưa vào thu đông).

Chọn: C.

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, xác định kí hiệu di sản văn hóa thế giới. Địa danh là di sản văn hóa thế giới Phố cổ Hội An. Mặt khác, có thể dùng phương pháp loại trừ vì 3 đáp án còn lại là các di sản thiên nhiên không phải là di sản văn hóa.

Chọn: C.

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, xác định kí hiệu tỉnh có GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) cao nhất ở Tây Nguyên (màu vàng đậm nhất).

Chọn: D.

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6, 7. Xác định vị trí vịnh Vân Phong. Đối chiếu vị trí, Vịnh Vân Phong thuộc tỉnh Khánh Hòa.

Đáp án B.

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 – 14, xác định miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ; xác định kí hiệu, đối chiếu vị trí các đỉnh núi trong miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Núi Lang Bian không thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, núi này thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

Chọn: D.

Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 – bản đồ tỉ lệ diện tích lưu vực sông và so sánh. Hệ thống sông Hồng có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất (21,91%), sông Mê Kông đứng thứ 2: 21,4%.

Chọn: A.

Câu 11: Khoáng sản có ý nghĩa quang trọng hàng đầu đối với vùng Đông Nam Bộ và cả nước là dầu khí.

Chọn: A.

Câu 12: Đồng bằng sông Cửu Long ít xảy ra là Bão.

Chọn: B.

Câu 13: Đến năm 2007 nước ta có 3 vùng kinh tế trọng điểm là vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Sau năm 2007 nước ta có them vùng kinh tế trọng điểm đồng bằng sông Cửu Long.

Chọn: B.

Câu 14: vùng có nhiều khu công nghiệp tập trung nhất là Đông Nam Bộ (Chủ yếu là ở: TP.Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa-Vũng Tàu).

Chọn: C.

Câu 15: Những năm gần đây nước ta mở rộng thị trường tiêu thụ (trong và ngoài nước) và đầu tư trang thiết bị khai thác hiện đại (khai thác lộ thiên, hầm lò,…) nên sản lượng công nghiệp khai thác than ở nước ta tăng khá nhanh

Chọn: C

Câu 16: Áp dụng công thức tính năng suất = sản lượng/ diện tích (tạ/ha)

Năng suất lúa của cả nước năm 2014 = 449746/7816,2 = 57,54 tạ/ha.

=> Chú ý đổi đơn vị sản lượng về tạ, đơn vị diện tích về ha.

Chọn: C.

Câu 17: Cát trắng là nguyên liệu quý để làm thủy tinh, pha lê tập trung chủ yếu ở các tỉnh Quảng Ninh, Khánh Hòa.

Chọn: C.

Câu 18: Dựa vào biểu đồ đã cho (kí hiệu, dạng biểu đồ, đơn vị) cùng kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ đường lại có đơn vị % thường thể hiện tốc độ tăng trưởng.

Chọn: A.

Câu 19: Quảng Bình, Quảng trị không thuộc vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung.

Chọn: A.

Câu 20: Tính tốc độ tăng trưởng tổng của các nước và so sánh.

In-đô-nê-xi-a tăng không liên tục: 114,1% (chậm nhất)

Việt Nam tăng liên tục: 166,3% (nhanh nhất)

Thái Lan tăng không liên tục: 115,9%

Xin-ga-po tăng không liên tục: 123,8%

Đáp án: B.

Câu 21: Điều kiện đất cát pha ven biển của vùng Bắc Trung Bộ thích hợp để phát triển cây lạc, mía, thuốc lá.

Chọn: A.

Câu 22: Duyên hải Nam Trung Bộ có vai trò cửa ngõ mở ra biển đối với Tây Nguyên, Nam Lào và đông bắc Thái Lan nên việc phát triển nâng cấp các tuyến đường ngang trong vùng sẽ càng cụ thể hóa vai trò này hơn.

Chọn: C.

Câu 23: Do mùa khô kéo dài, mực nước sông hạ thấp, sông đổ ra biển bằng nhiều của biển nên hiện tượng xâm ngập mặn xâm nhập vào đất liền, làm tăng độ mặn và độ chua trong đất.

Chọn: D.

Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, xác định đường biên giới Việt- Lào, xác định kí hiệu các của khẩu. Liệt kê và đối chứng với các đáp án đã cho.

Chọn: A.

Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 (bản đồ công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng), xác định vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long. Xác định các trung tâm công nghiệp và đếm số ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng của các trung tâm CN. Cần Thơ có 3 ngành Sx hàng tiêu dùng. Các trung tâm khác chỉ có 1 – 2 ngành.

Chọn: B.

Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, Vị trí vùng Tây nguyên giáp với hai vùng kinh tế (Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ) và hai nước (Lào, Cam Pu Chia).

Chọn: C.

Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, ta thấy cảng biển Nhật Lệ thuộc tỉnh Quảng Bình.

Chọn: D.

Câu 28: Nhìn vào biểu đồ ta có 1 số nhận xét sau:

Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm của Việt Nam cao hơn Thái Lan, tăng liên tục.

Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm của Thái Lan giai đoạn 2010 – 2015 không liên tục và thấp hơn Việt Nam.

Đáp án: B.

Câu 29: Một trong những vấn đề đáng lo ngại trong việc phát triển rừng ở Tây Nguyên là: Tình trạng rừng bị phá, bị cháy diễn ra thường xuyên làm giảm sút nhanh lớp phủ rừng và giảm sút nhanh trữ lượng các loại gỗ quý, đe dọa môi trường sống của các loài sinh vật.

Chọn: C.

Câu 30: Đất chủ yếu của ĐNB là đất bazan và đất xám phù sa cổ.

Chọn: C.

Câu 31: Tây Nguyên có tiềm năng to lớn về trồng cây công nghiệp lâu năm là do: đất ba dan màu mỡ và khí hậu cận xích đạo. Đất và khí hậu rất thích hợp để trồng cây công nghiệp lâu năm.

Chọn: A.

Câu 32: Nước ta có 4 ngư trường là: Ngư trường Cà Mau-Kiên Giang, ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa, ngư trường Ninh Thuận- Bình Thuận- Bà Rịa-Vũng Tàu. Ngư trường Hải Phòng-Quảng Ninh.

Chọn: C.

Câu 33: Nhóm đất phù sa ngọt: diện tích 1,2 triệu ha (chiếm hơn 30% diện tích tự nhiên của đồng bằng), màu mỡ nhất, phân bố thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu. Là loại đất tốt nhất thuận lợi cho trồng lúa.

Chọn: D.

Câu 34: Trong quá trình phát triển công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ cần quan tâm đặc biệt đến vấn đề: Ô nhiễm môi trường. Do vùng tập trung công nghiệp lớn, mặt khác lại là vùng đông dân cư. Cần phát triển công nghiệp mà không làm tổn hại đến ngành du lịch.

Chọn: A.

Câu 35: Đồng bằng sông Hồng là nơi có tiềm năng lớn về lương thực (đất phù sa), thực phẩm (mùa đông lạnh).

Chọn: D.

Câu 36: Do diện tích chủ yếu là đồi núi, nhiều thắng cảnh đẹp nhất là các dạng địa hình caxto, cánh đồng giữa núi, hang động và vùng biển đẹp tiêu biểu là vịnh Hạ Long nên Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng phát triển loại hình du lịch biển và du lịch núi.

Chọn: B.

Câu 37: Ở tứ Giác Long Xuyên, biện pháp hàng đầu để làm thay đổi đất phèn bị ngập nước là sử dụng nước ngọt từ sông Hậu đổ về để rửa phèn qua sông Vĩnh Tế.

Chọn: C.

Câu 38: Ở Duyên hải miền Trung hạn chế về cơ sở hạ tầng, đặc biệt là cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển công nghiệp nên cần xây dựng kết cấu hạ tầng nhất là cơ sở năng lượng, hệ thống giao thông để phát triển công nghiệp.

Chọn: D.

Câu 39: Điểm không đúng với đồng bằng sông Cửu Long là trên bề mặt có nhiều đê ven sông vì trên bề mặt ĐBSCL không có đê sông ngăn lũ.

Chọn: D.

Câu 40: Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 - 2010 là biểu đồ cột chồng. Trong đó, giá trị sản lượng khai thác và nuôi trồng chồng lên nhau thành 1 cột thể hiện được cả tổng sản lượng.

Chọn: B.


Nguồn st
 

Socbay

Thành Viên
Xu
0
Đề kiểm tra Học kì 2 Địa Lí 12 (Đề 2)

Môn Địa Lí lớp 12

Thời gian làm bài: 50 phút
Phần trắc nghiệm

Câu 1: Thuận lợi của đất đỏ badan ở Tây Nguyên đối với việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm không phải là:

A. Giàu chất dinh dưỡng.

B. Có tầng phong hóa sâu.

C. Tập trung với những mặt bằng rộng lớn.

D. Chỉ phân bố ở các cao nguyên 400-500m.

Câu 2: Công trình thủy lợi Dầu Tiếng ở vùng Đông Nam Bộ thuộc tỉnh:

A. Tây Ninh.

B. Bình Dương.

C. Bình Phước.

D. Bà Rịa – Vũng Tàu.

Câu 3: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 17, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Nam – Lào:

A. Lao Bảo.

B. Bờ Y.

C. Đồng Đăng.

D. Tà Lùng.

Câu 4: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 27; 28 hãy cho biết đâu là trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất và có cơ cấu ngành đa dạng nhất của Duyên hải miền Trung?

A. Thanh Hoá.

B. Vinh.

C. Đà Nẵng.

D. Nha Trang.

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, hãy cho biết cây chè phân bố ở các tỉnh nào sau đây?

A. Hà Giang, Yên Bái, Phú Thọ, Sơn La, Điện Biên, Lâm Đồng.

B. Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Lâm Đồng.

C. Hà Giang, Yên Bái, Phú Thọ, Thái Nguyên, Lâm Đồng.

D. Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Lâm Đồng.

Câu 6: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 15 hãy cho biết đâu là nhóm các đô thị loại 2 của nước ta:

A. Thái Nguyên, Nam Định, Việt Trì, Hải Dương, Hội An.

B. Vinh, Buôn Ma Thuật, Nha Trang, Đà Lạt, Nam Định.

C. Biên Hoà, Mĩ Tho, Cần Thơ, Long Xuyên, Đà Lạt.

D. Vũng Tàu, Plây-cu, Buôn Ma Thuột, Đồng Hới, Thái Bình.

Câu 7: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh có ngành thuỷ sản phát triển toàn diện cả khai thác lẫn nuôi trồng là:

A. An Giang.

B. Đồng Tháp.

C. Bà Rịa - Vũng Tàu.

D. Cà Mau.

Câu 8: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 23 hãy cho biết đây là các cảng biển nước sâu của nước ta kể theo thứ tự từ Nam ra Bắc:

A. Dung Quất, Chân Mây, Vũng Áng, Cửa Lò, Cái Lân.

B. Cái Lân, Vũng Áng, Cửa Lò, Dung Quất, Chân Mây.

C. Cửa Lò, Cái Lân, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất.

D. Cái Lân, Cửa Lò, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất.

Câu 9: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 21 hãy cho biết đây là tỉnh không nằm trong vùng công nghiệp số 3 theo quy hoạch của Bộ Công nghiệp:

A. Hà Tĩnh.

B. Thừa Thiên - Huế.

C. Đà Nẵng.

D. Bình Thuận.

Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết các tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh trên 60%?

A. Hà Giang, Quảng Ninh, Kon Tum, Đắk Lắk.

B. Tuyên Quang, Quảng Bình, Kon Tum, Lâm Đồng.

C. Tuyên Quang, Quảng Bình, Kon Tum, Gia Lai.

D. Yên Bái, Nghệ An, Lâm Đồng, Tây Ninh.

Câu 11: Đồng bằng sông Cửu Long có những nhóm đất chính là:

A. đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn.

B. đất phù sa ngọt, đất xám, đất mặn.

C. đất phèn, đất mặn, đất badan.

D. đất mặn, đất bạc màu, đất phèn.

Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, Cho biết vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có các tỉnh và thành phố là:

A. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Phú Thọ.

B. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Nam Định.

C. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh.

D. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Giang.

Câu 13: Phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và đảo là do:

A. khẳng định chủ quyền biển đảo.

B. đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.

C. phát triển nghề cá và du lịch.

D. phát triển dịch vụ hàng hải và nghề cá.

Câu 14: Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta là:

A. đường bờ biển dài, nhiều ngư trường lớn, nguồn lợi hải sản phong phú.

B. có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.

C. có nhiều hồ thuỷ lợi, thuỷ điện.

D. nhiều sông, ao, hồ, bãi triều, đầm phá, vũng vịnh.

Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết trong 7 vùng kinh tế ở nước ta vùng nào có giá trị xuất nhập khẩu lớn nhất?

A. Đồng bằng sông Cửu Long B. Duyên hải Nam Trung Bộ

C. Đồng bằng sông Hồng D. Đông Nam Bộ

Câu 16: Cho bảng số liệu:

SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ NĂM 2014

NămSố lao động đang làm việc (triệu người)Cơ cấu (%)
Nông – Lâm – Ngư nghiệpCông nghiệp – xây dựngDịch vụ
200542,824,57,910,4
201452,724,311,317,1

Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?

A. Tỉ trọng nông – lâm – ngư tăng, tỉ trọng công nghiệp – xây dựng và dịch vụ giảm.

B. Tỉ trọng nông – lâm – ngư giảm, tỉ trọng công nghiệp – xây dựng và dịch vụ tăng.

C. Tỉ trọng nông – lâm – ngư và dịch vụ tăng, tỉ trọng công nghiệp – xây dựng giảm.

D. Tỉ trọng nông – lâm – ngư và công nghiệp – xây dựng giảm, tỉ trọng dịch vụ tăng.

Câu 17: Tây Nguyên có vị trí đặc biệt về mặt quốc phòng vì:

A. Có biên giới kéo dài với Lào và Campuchia.

B. Giáp với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Rất gần với TP Hồ Chí Minh.

D. Có nhiều rừng núi.

Câu 18: Cho biểu đồ sau:
Đề kiểm tra Học kì 2 Địa Lí 12 (Đề 2 - có đáp án và thang điểm chi tiết)

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào dưới đây?

A. Giá trị khai thác thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010.

B. Giá trị nuôi trồng thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010.

C. Tình hình phát triển ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010.

D. Sản lượng ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010.

Câu 19: Nhà máy thủy điện nào dưới đây thuộc vùng Đông Nam Bộ:

A. Yaly. B. Sông Hinh.

C. Thác Bà. D. Trị An.

Câu 20: Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY

Đơn vị: nghìn ha
Đề kiểm tra Học kì 2 Địa Lí 12 (Đề 2 - có đáp án và thang điểm chi tiết)

Nguồn: Tổng cục thống kê

Cho biết vẽ biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng cây CN lâu năm và hàng năm năm 2014 là:

A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ miền.

C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ cột.

Câu 21: Khó khăn lớn nhất của việc khai thác thuỷ điện của Trung Du miền núi Bắc Bộ là:

A. Sông ngòi ngắn dốc, tiềm năng thuỷ điện thấp.

B. Sông ngòi của nước ta có lưu lượng nhỏ.

C. Miền núi và trung du cơ sở hạ tầng còn yếu.

D. Sự phân mùa của khí hậu làm lượng nước không đều.

Câu 22: Cây trồng, vật nuôi thích hợp phát triển ở vùng gò đồi trước núi của Bắc Trung Bộ là:

A. cây lương thực, gia cầm.

B. cây công nghiệp lâu năm, gia súc lớn.

C. cây công nghiệp hàng năm, gia súc lớn.

D. cây lương thực, gia súc nhỏ.

Câu 23: Trong các vấn đề sau của Đồng bằng sông Hồng vấn đề quan trọng hàng đầu cần giải quyết là:

A. Thiên tai khắc nghiệt.

B. Đất nông nghiệp khan hiếm.

C. Dân số đông.

D. Tài nguyên không nhiều.

Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, nhận xét nào không đúng về khách du lịch và doanh thu du lịch của nước ta giai đoạn 1995 – 2007?

A. Khách du lịch và doanh thu du lịch đều tăng.

B. Khách quốc tế tăng nhanh hơn khách nội địa.

C. Khách nội địa nhiều hơn khách quốc tế.

D. Doanh thu du lịch có tốc độ tăng nhanh hơn tốc độ tăng của khách du lịch.

Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết cặp ̣biểu đồ khí hậu nào dưới đây thể hiện rõ sự đối lập nhau về mùa mưa – mùa khô?

A. Biểu đồ khí hậu Đồng Hới với biểu đồ khí hậu Đà Nẵng.

B. Biểu đồ khí hậu Hà Nội với biểu đồ khí hậu TP. Hồ Chí Minh.

C. Biểu đồ khí hậu Đà Lạt với biểu đồ khí hậu TP. Hồ Chí Minh.

D. Biểu đồ khí hậu Đà Lạt với biểu đồ khí hậu Nha Trang.

Câu 26: Biện pháp nào sau đây không đúng về sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long:

A. xây dựng các hồ chứa nước ngọt là biện pháp thuỷ lợi quan trọng ở vùng.

B. nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô.

C. tạo ra các giống lúa chịu được phèn, mặn.

D. duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.

Câu 27: Cho biểu đồ sau:

BIỂU ĐỒ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM
Đề kiểm tra Học kì 2 Địa Lí 12 (Đề 2 - có đáp án và thang điểm chi tiết)

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng:

A. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản thấp và hầu như không biến động.

B. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản không ổn định.

C. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản cao nhất năm 1995.

D. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản giảm liên tục.

Câu 28: Chuỗi đô thị tương đối lớn và đang thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:

A. Đà Nẵng, Tuy Hòa, Nha Trang, Phan Thiết.

B. Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Nha Trang.

C. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết.

D. Nha Trang, Phan Thiết, Phan Rang – Tháp Chàm.

Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển nào sau đây nằm ở trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Vũng Áng B. Vân Đồn

C. Hòn La D. Nghi Sơn

Câu 30: Các cánh đồng muối ở Duyên hải Nam Trung Bộ có sản lượng lớn nhất nước ta là:

A. Diêm Điền, Tĩnh Gia.

B. Văn Lí, Cà Ná.

C. Cà Ná, Sa Huỳnh.

D. Thạch Khê, Phan Rang.

Câu 31: Đông Nam Bộ có thể phát triển mạnh cả cây công nghiệp lâu năm lẫn cây công nghiệp ngắn ngày chủ yếu là nhờ:

A. Có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến nhất nước.

B. Có khí hậu nhiệt đới ẩm mang tính chất cận Xích đạo.

C. Có nhiều diện tích đất đỏ ba dan và đất xám phù sa cổ.

D. Nguồn lao động dồi dào, có truyền thống kinh nghiệm.

Câu 32: Đẩy mạnh công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm Đồng bằng sông Cửu Long cần thực hiện giải pháp nào sau đây.

A. tận dụng nguồn nguyên liệu nông sản dồi dào.

B. tận dụng thị trường tiêu thụ rộng lớn.

C. tận dụng nguồn lao động dồi dào ở nông thôn.

D. tận dụng nguồn tài nguyên khoáng sản.

Câu 33: Các loại cây công nghiệp hàng năm thích hợp với vùng đất cát pha ở đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ là:

A. lạc, mía, thuốc lá.

B. đậu tương, đay, cói.

C. mía, bông, dâu tằm.

D. lạc, đậu tương, bông.

Câu 34: Đây là điểm khác nhau trong sản xuất đậu tương ở Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đông Nam Bộ:

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ có mức độ tập trung cao, Đông Nam Bộ có mức độ tập trung thấp.

B. Đông Nam Bộ mới phát triển nên có xu hướng tăng nhanh trong khi Trung du và miền núi có xu hướng chững lại.

C. Cả hai đều là những vùng chuyên canh đậu tương có mức độ tập trung số 1 của cả nước.

D. Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ duy trì sản phẩm này trong khi ở Đông Nam Bộ có xu hướng giảm.

Câu 35: Tại sao nói việc phát triển thuỷ điện ở Tây Nguyên đem lại lợi ích tổng hợp?

A. Thu hút lao động có tay nghề, tăng thêm thu nhập cho người lao động.

B. Phát triển công nghiệp, đảm bảo nước tưới, là môi trường nuôi trồng thuỷ sản và du lịch.

C. Khai thác hiệu quả nguồn bô xít dồi dào, bảo vệ rừng, nguồn nước.

D. Đẩy mạnh hợp tác với nước ngoài, tăng vị thế của vùng trong nền kinh tế đất nước.

Câu 36: Mùa khô kéo dài ở Đồng bằng sông Cửu Long gây ra hậu quả gì?

A. Bốc phèn, nước mặn xâm nhập sâu vào đất liền.

B. Giảm các nguyên tố vi lượng trong đất.

C. Thường xuyên cháy rừng.

D. Sa mạc hoá ở bán đảo Cà Mau.

Câu 37: Khai thác tổng hợp tài nguyên sinh vật biển, đảo có nghĩa là:

A. khai thác nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.

B. khai thác đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản và môi trường.

C. khai thác kết hợp với công nghiệp chế biến.

D. tăng cường đánh bắt xa bờ.

Câu 38: Thương hiệu nước mắm ngon, nổi tiếng nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:

A. Sa Huỳnh. B. Cà Ná.

C. Phan Thiết. D. Mũi Né

Câu 39: Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến tình trạng xâm nhập mặn diễn ra mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay?

A. Biến đổi khí hậu.

B. Mùa khô sâu sắc.

C. Địa hình thấp.

D. Diện tích đất mặn lớn.

Câu 40: Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000-2012

Năm20002012
Diện tích (nghìn ha)7666,37761,2
Sản lượng (nghìn tấn)32529,543737,8

Từ bảng số liệu trên, hãy cho biết năng suất lúa nước ta từ năm 2000 đến 2012 lần lượt là (tạ/ha):

A. 42,1; 50,5. B. 42,4; 55,0.

C. 42,4; 56;4. D. 42,3; 55,4.
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm


Câu 1: Đất đỏ badan ở Tây Nguyên phân bố tập trung thành những mặt bằng rộng lớn chứ không phải chỉ phân bố ở các cao nguyên 400-500m.

Chọn: D.

Câu 2: Vị trí địa lý của hồ Dầu Tiếng tiếp giáp 3 tỉnh Tây Ninh, Bình Dương và Bình Phước, trong đó lưu vực chủ yếu nằm trên địa phận huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh. Đây là một biển nước mênh mông do con người tạo ra để hình thành nên một công trình thủy lợi quan trọng ở Miền Nam.

Chọn: A.

Câu 3: Xác định biên giới Việt Nam - Lào và kí hiệu khu kinh tế cửa khẩu. Lao Bảo là khu kinh tế cửa khẩu nằm trên biên giới Việt - Lào, thuộc địa phận tỉnh Quảng Trị. Đồng Đăng, Tà Lùng nằm trên biên giới Việt – Trung. Bờ Y nằm trên biên giới Việt Cam Pu Chia.

Chọn: A.

Câu 4: Xác định kí hiệu trung tâm công nghiệp và quy mô. So sánh quy mô của 4 trung tâm công nghiệp được nêu. Thanh Hóa, Vinh có quy mô dưới 9 tỉ đồng, Đà Nẵng và Nha Trang có quy mô từ 9 – 40 tỉ đồng. Nhưng Đà Nẵng có cơ cấu ngành đa dạng hơn với 9 ngành, Nha Trang có 8 ngành.

Chọn: C.

Câu 5: Dựa vào bản đồ cây công nghiệp năm 2007, xác định kí hiệu cây chè và đối chiếu với tỉnh trong đáp án. Phương án A, Sơn La, Điện Biên không trồng, sai. Phương án B, Cao Bằng, Bắc Kạn không trồng, sai. Phương án D, Lào Cai không trồng, sai. Các tỉnh trồng chè: Hà Giang, Yên Bái, Phú Thọ, Thái Nguyên, Lâm Đồng.

Chọn: C.

Câu 6: Xác định kí hiệu đô thị loại 2, đối chiếu đáp án. A loại vì Hải Dương và Hội An là đô thị loại 3. C loại vì: Long Xuyên đô thị loại 3, D loại vì Plây-cu, Đồng Hới, Thái Bình đô thị loại 3. Các đô thị: Vinh, Buôn Ma Thuật, Nha Trang, Đà Lạt, Nam Định là đô thị loại 2.

Chọn: B.

Câu 7: Tỉnh có ngành thuỷ sản phát triển toàn diện cả khai thác lẫn nuôi trồng nghĩa là có sản lượng khai thác và nuôi trồng tương đương nhau và có sản lượng thủy sản cao. → Cà Mau (cột màu xanh, màu hồng gần bằng nhau, giá trị 2 cột đều cao).

Chọn: D.

Câu 8: Xác định kí hiệu các cảng biển nước sâu. Đối chiếu các đáp án để sắp xếp theo thứ tự từ Nam ra Bắc. Thứ tự đúng là: Dung Quất, Chân Mây, Vũng Áng, Cửa Lò, Cái Lân.

Chọn: A.

Câu 9: Vùng công nghiệp số 3 bao gồm các tỉnh từ Quảng Bình đến Ninh Thuận. Nên D đúng.

Chọn: D.

Câu 10: Các tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh trên 60% (nền màu xanh đậm nhất): Tuyên Quang, Quảng Bình, Kon Tum, Lâm Đồng.

Chọn: B.

Câu 11: Đồng bằng sông Cửu Long có những nhóm đất chính là: có 3 nhóm chính:

+ Nhóm đất phù sa ngọt: diện tích 1,2 triệu ha (chiếm hơn 30% diện tích tự nhiên của đồng bằng).

+ Nhóm đất phèn: có diện tích lớn nhất với hơn 1,6 triệu ha (41% diện tích tự nhiên của đồng bằng).

+ Nhóm đất mặn: với gần 75 vạn ha (19% diện tích tự nhiên của đồng bằng).

Chọn: A.

Câu 12: Phú Thọ, Bắc Giang, Nam Định không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

Chọn: C.

Câu 13: Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng ,chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.

Chọn: B.

Câu 14: Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta là nhiều sông, ao, hồ, bãi triều, đầm phá, vũng vịnh.

Chọn: D.

Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, ta thấy trong 7 vùng kinh tế ở nước ta vùng có giá trị xuất nhập khẩu lớn nhất là Đông Nam Bộ, tiếp đến là Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.

Chọn: D.

Câu 16: Qua bảng số liệu tính cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế.

Năm 2005, Tỉ trọng nông – lâm – ngư, công nghiệp – xây dựng và dịch vụ lần lượt là: 57,2%; 18,5%; 24,3%.

Năm 2014, Tỉ trọng nông – lâm – ngư, công nghiệp – xây dựng và dịch vụ lần lượt là: 46,1%; 21,4%; 32,5%.

So sánh thấy: Tỉ trọng nông – lâm – ngư giảm, tỉ trọng công nghiệp – xây dựng và dịch vụ tăng.

Chọn: B.

Câu 17: Tây Nguyên có vị trí đặc biệt về mặt quốc phòng vì có biên giới kéo dài với Lào và Campuchia.

Chọn: A.

Câu 18: Dựa vào kĩ năng biểu đồ đơn vị, kí hiệu của các đối tượng trên biểu đồ, biểu đồ thể hiện: Tình hình phát triển ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010.

Chọn: C.

Câu 19: Nhà máy thủy điện Yaly thuộc vùng Tây Nguyên, Sông Hinh thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ, Thác Bà – Yên Bái (TDMNBB). Trị An thuộc tỉnh Đồng Nai.

Chọn: D.

Câu 20: Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng cây CN lâu năm và hàng năm năm 2014 là biểu đồ tròn; cụ thể cơ cấu diện tích gieo trồng cây CN lâu năm 1 biểu đồ tròn, cơ cấu diện tích gieo trồng cây CN hằng năm 1 biểu đồ tròn.

Đáp án: A.

Câu 21: Khó khăn lớn nhất của việc khai thác thuỷ điện của Trung Du miền núi Bắc Bộ cũng là khó khăn chung của khai thác thủy điện ở nước ta: Sự phân mùa của khí hậu làm lượng nước không đều, có 1 mùa cạn và 1 mùa nước khiến việc phân phối nước ở các hồ chứa khó khăn.

Chọn: D.

Câu 22: Do đặc điểm địa hình, khí hậu, đất nên khu vực vùng gò đồi trước núi của Bắc Trung Bộ thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm như chè, hồ tiêu, cà phê, chăn nuôi trâu, bò.

Chọn: B.

Câu 23: Dân số đông đã gây ra nhiều vấn đề cho ĐBSH: Sức ép nên kinh tế, sức ép nên việc làm, môi trường,… nên vấn đề quan trọng hàng đầu của Đồng bằng sông Hồng cần giải quyết là: dân số đông.

Chọn: C.

Câu 24: Dựa vào biểu đồ khách du lịch và doanh thu du lịch. Nhận xét và tính tốc độ tăng trưởng của khách du lịch và doanh thu du lịch:

Khách du lịch và doanh thu du lịch đều tăng, Khách nội địa nhiều hơn khách quốc tế, nên A, C đúng.

Khách nội địa tăng: 347,2%; Khách quốc tế tăng 300,0%. Tổng số lượt khách tăng: 337,7%. Doanh thu du lịch tăng: 700%. So sánh, D đúng.

Chọn: B.

Câu 25: Cặp ̣biểu đồ khí hậu thể hiện rõ sự đối lập nhau về mùa mưa – mùa khô sẽ thuộc hai miền đối nghịch nhau về mùa mưa – khô: Trong các phương án thì Đà Lạt thuộc vùng khí hậu Tây Nguyên có mưa và mùa hạ (tháng 4 – 10). Nha Trang thuộc vùng khí hậu Nam Trung Bộ, có mưa vào mùa đông (tháng 9 – 12).

Chọn: D.

Câu 26: Biện pháp để sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là: nước ngọt vào mùa khô; tạo ra các giống lúa chịu được phèn, mặn; thau chua rửa mặn; duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.

Chọn: A.

Câu 27: Dựa vào biểu đồ và nhận xét. Qua các năm GDP của Nhật Bản khá cao và biến động qua các năm. → A, D sai. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản cao nhất năm 1990 → C sai.

Chọn: B.

Câu 28: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết là các đô thị lớn và đang thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

Chọn: C.

Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, ta thấy khu kinh tế ven biển nằm ở trung du và miền núi Bắc Bộ Vân Đồn thuộc tỉnh Quảng Ninh.

Chọn: B.

Câu 30: Các cánh đồng muối ở Duyên hải Nam Trung Bộ có sản lượng lớn nhất nước ta là Cà Ná, Sa Huỳnh.

Chọn: C.

Câu 31: Đông Nam Bộ có thể phát triển mạnh cả cây công nghiệp lâu năm lẫn cây công nghiệp ngắn ngày nhờ: Có nhiều diện tích đất đỏ ba dan và đất xám phù sa cổ. Do 2 loại đất này thích hợp với 2 loại cây trồng trên.

Chọn: C.

Câu 32: Là vựa lúa lớn nhất cả nước, vùng chăn nuôi nhiều thủy cầm, ngành nuôi trồng và đánh bắt thủy sản phát triển mạnh, nhiều cây ăn quả ngon, nổi tiếng nên để đẩy mạnh công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, Đồng bằng sông Cửu Long cần thực hiện giải pháp tận dụng nguồn nguyên liệu nông sản dồi dào.

Chọn: A.

Câu 33: Các loại cây công nghiệp hàng năm thích hợp với vùng đất cát pha ở đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ như lạc, mía, thuốc lá.

Chọn: A.

Câu 34: Dựa vào thông tin bảng “Xu hướng thay đổi trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp theo vùng” bài: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp thì sản xuất đậu tương ở Trung du và miền núi Bắc Bộ không thay đổi và Đông Nam Bộ có xu hướng giảm.

Chọn: D.

Câu 35: Phát triển thủy điện ở Tây Nguyên đem lại nhiều lợi ích, trên nhiều phương diện: Phát triển công nghiệp, đảm bảo nước tưới, là môi trường nuôi trồng thuỷ sản và du lịch.

Chọn: B.

Câu 36: Vào mùa khô, lượng nước từ sông đổ ra biển giảm, thủy triều từ biển sẽ mang nước mặn lấn sâu vào lòng sông làm cho nước sông bị nhiễm mặn.

Chọn: A.

Câu 37: Khai thác tổng hợp tài nguyên sinh vật biển, đảo có nghĩa là tránh đi khai thác quá mức nguồn lợi venn bờ, tránh khai thác quá mức các đối tượng có gía trị kinh tế cao, cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt nên ý nghĩa là khai thác đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản và môi trường.

Chọn: B.

Câu 38: Phan Thiết là địa phương có nghề làm nước mắm truyền thống, có từ những năm đầu thế kỉ 19.

Chọn: C.

Câu 39: Những nguyên nhân dẫn đến tình trạng xâm nhập mặn diễn ra mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là: Do biến đổi khí hậu, mùa khô sâu sắc, địa hình thấp. Diện tích đất mặn lớn là hệ quả của tình trạng xâm nhập mặn.

Chọn: D.

Câu 40: ADCT tính năng suất lúa=Sản lượng/diện tích

Năm 2000 = (32529,5/7666,3)x10 = 42,4tạ/ha

Năm 2012 = (43737,8/7761,2)x10 = 56,4tạ/ha

Chọn: C.


Nguồn st
 

Socbay

Thành Viên
Xu
0
Đề kiểm tra Học kì 2 Địa Lí 12 (Đề 3)

Môn Địa Lí lớp 12

Thời gian làm bài: 50 phút
Phần trắc nghiệm

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nơi nào sau đây ở nước ta khai thác khí đốt?

A. Hồng Ngọc.

B. Lan Tây.

C. Rạng Đông.

D. Bạch Hổ.

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết trung tâm nào sau đây ở Đông Nam Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp không phải từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?

A. Thủ Dầu Một.

B. Biên Hoà.

C. TP. Hồ Chí Minh.

D. Vũng Tàu.

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết ở Duyên hải Nam Trung Bộ, các khu kinh tế ven biển nào sau đây được xếp theo thứ tự từ nam ra bắc?

A. Vân Phong, Nhơn Hội, Chu Lai, Dung Quất, Nam Phú Yên.

B. Dung Quất, Nhơn Hội, Chu Lai, Nam Phú Yên, Vân Phong.

C. Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Nam Phú Yên, Vân Phong.

D. Vân Phong, Nam Phú Yên, Nhơn Hội, Dung Quất, Chu Lai.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trung tâm nào sau đây ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?

A. Hải Phòng.

B. Hà Nội.

C. Vĩnh Phúc.

D. Bắc Ninh.

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 kết hợp với trang 10, hãy cho biết công trình thuỷ điện nào sau đây nằm trên sông Đà?

A. Hòa Bình.

B. Thác Bà.

C. Ninh Bình.

D. Buôn Tua Srah.

Câu 6: Nhận định nào không đúng với vị trí địa lí của vùng Tây Nguyên?

A. Liền kề vùng Đông Nam Bộ.

B. Giáp miền Hạ Lào và Đông Bắc Campuchia.

C. Nằm sát vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Giáp với Biển Đông.

Câu 7: Điều kiện thuận lợi hàng đầu giúp Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn là:

A. Có đất badan tập trung thành vùng lớn.

B. Có hai mùa mưa khô rõ rệt.

C. Có nguồn nước ngầm phong phú.

D. Có độ ẩm quanh năm cao.

Câu 8: Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển nhất cả nước không phải là do:

A. vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên thuận lợi.

B. chính sách phát triển phù hợp, thu hút đầu tư.

C. dựa hoàn toàn vào vốn đầu tư nước ngoài.

D. lao động lành nghề, cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại.

Câu 9: Cây công nghiệp có vị trí quan trọng nhất đối với vùng Đông Nam Bộ:

A. Cà phê. B. Cao su.

C. Hồ tiêu. D. Chè.

Câu 10: Tài nguyên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là:

A. dầu khí. B. lâm sản.

C. nước. D. đất.

Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta không giáp biển?

A. Quảng Ninh. B. Ninh Bình.

C. Hải Dương. D. Thanh Hóa.

Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

A. Cầu Treo. B. Cha Lo.

C. Lao Bảo. D. Tây Trang.

Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia của vùng Duyên hải miền Trung là:

A. Vinh, Huế. B. Huế, Đà Nẵng.

C. Đà Nẵng, Nha Trang. D. Nha Trang, Phan Thiết.

Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào dưới đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Nghi Sơn

B. Dung Quất.

C. Nhơn Hội.

D. Chu Lai.

Câu 15: Hạn chế lớn nhất về tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là:

A. mùa khô kéo dài.

B. đất phèn chiếm diện tích lớn.

C. tài nguyên khoáng sản ít.

D. có nhiều ô trũng ngập nước.

Câu 16: Đặc điểm nào không đúng với vùng hạ châu thổ của Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thủy triều và sóng.

B. Có các giồng đất ở hai bên bờ sông và các cồn cát duyên hải.

C. Có các vùng trũng ngập nước vào mùa mưa và các bãi nồi ven sông.

D. Có độ cao từ 2 đến 4 m so với mực nước biển.

Câu 17: Ý nào sau đây không phải là giải pháp bảo vệ nguồn lợi hải sản ven bờ ở nước ta:

A. Tránh đánh bắt quá mức

B. Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ

C. Làm ô nhiễm nước biển

D. Cấm đánh bắt hủy diệt

Câu 18: Ý nào sau đây đúng với đặc điểm nguồn lợi sinh vật biển nước ta?

A. Sinh vật biển giàu, nhiều thành phần loài.

B. Biển có độ sâu trung bình.

C. Độ mặn trung bình khoảng 20-33%.

D. Biển nhiệt đới ấm quanh năm.

Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có các tỉnh và thành phố là:

A. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Phước, Bình Thuận.

B. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tiền Giang.

C. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Vĩnh Long.

D. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Lâm Đồng.

Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, Tỉnh duy nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vừa có đường biên giới vừa có đường bờ biển là:

A. Khánh Hòa.

B. Quảng Nam.

C. Quảng Ngãi.

D. Bình Thuận.

Câu 21: Sông ngòi ở Tây Nguyên có điều kiện thuận lợi nhất để:

A. phát triển giao thông vận tải đường sông.

B. phục vụ nhu cầu du lịch sinh thái, du lịch mạo hiểm.

C. xây dựng các nhà máy thủy điện.

D. nuôi trồng thủy sản nước ngọt.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng với điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Mùa khô kéo dài sâu sắc.

B. Diện tích đất nhiễm phèn, nhiễm mặn lớn.

C. Tài nguyên khoáng sản hạn chế.

D. Chịu ảnh hưởng mạnh của bão.

Câu 23: Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2014

Đơn vị: %

Năm20002014
Cây ăn quả56
Cây lương thực7571
Cây công nghiệp hàng năm76
Cây công nghiệp lâu năm1317
Tổng số100100

Cho biết biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu diện tích các loại cây trồng nước ta năm 2000 và 2014 (%) là:

A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ miền.

C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ kết hợp.
Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị của nước ta có qui mô dân số trên 1 triệu người là:

A. Hà Nội, Cần Thơ, Hải Phòng.

B. Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh.

C. Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Đà Nẵng.

D. Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng.

Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển nào sau đây nằm ở trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Vũng Áng B. Vân Đồn

C. Hòn La D. Nghi Sơn

Câu 26: Đặc điểm nổi bật của tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:

A. Lãnh thổ hẹp, nằm ở sườn đông Trường Sơn, giáp biển.

B. Lãnh thổ hẹp ngang, có mưa về thu đông và mùa khô kéo dài.

C. Lãnh thổ kéo dài theo Bắc – Nam, giáp biển.

D. Lãnh thổ hẹp, bị chia cắt bởi các núi đâm ngang biển.

Câu 27: Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của việc đẩy mạnh đánh bắt hải sản xa bờ ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Mang lại hiệu quả kinh tế cao về kinh tế - xã hội.

B. Bảo vệ tài nguyên sinh vật biển.

C. Khẳng định chủ quyền biển – đảo của nước ta.

D. Thúc đẩy nhanh ngành vận tải biển phát triển.

Câu 28: Các đảo đông dân ở nước ta là:

A. Trường Sa Lớn. B. Cát Bà, Lý Sơn.

C. Côn Đảo, Thổ Chu. D. Kiên Hải, Côn Đảo.

Câu 29: Cho biểu đồ

QUY MÔ VÀ CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUG BỘ NĂM 2012
Đề kiểm tra Học kì 2 Địa Lí 12 (Đề 3 - có đáp án và thang điểm chi tiết)

Nhận xét nào sau đây không đúng với sự thể hiện của biểu đồ trên?

A. Sản lượng thủy sản của Bắc Trung Bộ lớn hơn Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Sản lượng thủy sản của Bắc Trung Bộ nhỏ hơn Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Tỷ trọng sản lượng thủy sản khai thác của mỗi vùng đều lớn hơn nuôi trồng.

D. Tỷ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng của mỗi vùng đều nhỏ hơn tỷ khai thác.

Câu 30: Các ngành công nghiệp chủ yếu ở vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là:

A. cơ khí, chế biến nông – lâm – thủy sản và sản xuất hàng tiêu dùng.

B. cơ khí, luyện kim đen, luyện kim màu, sản xuất hàng tiêu dùng.

C. cơ khí, nhiệt điện, sản xuất ô tô, sản xuất hàng tiêu dùng.

D. cơ khí, luyện kim màu, sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 31: Ở Duyên hải Nam Trung Bộ hoạt động công nghiệp chưa phát triển tương xứng với tiềm năng của vùng chủ yếu là do:

A. kết cấu hạ tầng lạc hậu.

B. thường xuyên xảy ra thiên tai.

C. nguồn nhân lực phân bố chưa đều.

D. thiếu nguyên liệu cho công nghiệp.

Câu 32: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc biệt để phát triển ngành công nghiệp nào sau đây?

A. Chế biến nông- lâm- thủy sản.

B. Sản xuất hàng tiêu dùng.

C. Sản xuất vật liệu xây dựng.

D. Khai thác khoáng sản và thủy điện.

Câu 33: Hạn chế lớn nhất của vùng Đồng bằng sông Hồng là:

A. nhiều thiên tai.

B. sức ép của vấn đề dân số.

C. quỹ đất nông nghiệp bị thu hẹp.

D. môi trường bị ô nhiễm.

Câu 34: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Tăng cường khai thác các nguồn lợi mùa lũ.

B. Lai tạo các giống lúa chịu phèn, chịu mặn.

C. Chia ruộng thành các ô nhỏ nhằm thuận tiện cho việc thau chua, rửa mặn.

D. Tăng cường khai phá rừng ngập mặn nhằm mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản.

Câu 35: Cho bảng số liệu:

TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ QUA CÁC NĂM

Đơn vị: Tỉ đồng

Năm2000200520072014
Kinh tế Nhà nước392056217579673312175
Kinh tế ngoài Nhà nước1777433998706388422523256
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài34611824727644116668

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)

Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá thực tế từ năm 2000 đến năm 2014?

A. Tất cả các thành phần kinh tế đều tăng.

B. Thành phần kinh tế Nhà nước có tốc độ tăng chậm nhất.

C. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tốc độ tăng nhanh nhất.

D. Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có tốc độ tăng nhanh hơn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 36: Cho biểu đồ

CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ (%)
Đề kiểm tra Học kì 2 Địa Lí 12 (Đề 3 - có đáp án và thang điểm chi tiết)

Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ?

A. Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng tăng rất nhanh.

B. Tỉ trọng của nông, lâm nghiệp và thuỷ sản tăng chậm.

C. Tỉ trọng của dịch vụ không tăng.

D. Tỉ trọng của nông, lâm nghiệp và thuỷ sản luôn nhỏ nhất.

Câu 37: Hai vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Hồng có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất do có đặc điểm chung nào?

A. Giàu tài nguyên khoáng sản.

B. Có điều kiện kinh tế - xã hội phát triển.

C. Có điều kiện địa hình thuận lợi.

D. Có khí hậu ổn định, ít thiên tai.

Câu 38: Tài nguyên du lịch tự nhiên có sức hút du khách lớn nhất của Duyên hải Nam Trung Bộ là:

A. các bãi tắm, bờ biển đẹp.

B. các danh lam thắng cảnh.

C. các suối nước khoáng, nước nóng.

D. các vườn quốc gia.

Câu 39: Yếu tố quyết định nhất trong vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu đối với ngành công nghiệp của Đông Nam Bộ là:

A. nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.

B. nguồn lao động dồi dào, giá thành lao động rẻ.

C. khí hậu ổn định, ít thiên tai.

D. vốn đầu nước ngoài lớn nhất cả nước.

Câu 40: Cho bảng số liệu sau:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995-2014

Đơn vị: Nghìn tấn

Năm19952005200720102014
Khai thác1195,31987,92074,52450,82920,4
Nuôi trồng389,11478,02123,32706,83412,8

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)

Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thuỷ sản của nước ta giai đoạn 1995 – 2014, biểu đồ thích hợp nhất là?

A. Biểu đồ miền.

B. Biểu đồ tròn.

C. Biểu đồ cột.

D. Biểu đồ đường.
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm


Câu 1: Xác định kí hiệu khai thác khí đốt (hình thang cân màu trắng có viền tròn). Mỏ Lan Tây, Lan Đỏ là nơi khai thác khí đốt.Các mỏ Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ là mỏ khai thác dầu mỏ.

Chọn: B.

Câu 2: Xác định vùng Đông Nam Bộ. Xác định kí hiệu trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng. Từ đó tìm ra phương án trung tâm có giá trị sản xuất công nghiệp không phải từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.

Thủ Dầu Một, Biên Hoà, Vũng Tàu là các trung tâm có giá trị từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.

TP. Hồ Chí Minh là các trung tâm có giá trị trên 120 nghìn tỉ đồng.

Chọn: C.

Câu 3: Xác định vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Xác định kí hiệu khu kinh ven biển. Sắp xếp các khu kinh ven biển theo thứ tự từ nam ra bắc và đối chiếu với các phương án để tìm ra đáp án chính xác.

Thứ tự đúng là: Vân Phong(Khánh Hòa), Nam Phú Yên (Phú Yên), Nhơn Hội (Bình Định), Dung Quất (Quảng Ngãi), Chu Lai (Quảng Nam).

Chọn: D

Câu 4: Xác định vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. Xác định kí hiệu trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.

Hải Phòng là trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.

Hà Nội là trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 120 nghìn tỉ đồng.

Vĩnh Phúc, Bắc Ninh là trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 9 đến 40 nghìn tỉ đồng.

Chọn: A

Câu 5: Xác định sông Đà. Xác định kí hiệu nhà máy thủy điện (ngôi sao sáu cánh màu xanh). Thủy điện Hòa Bình là công trình thủy điện lớn nằm trên sông Đà.

Chọn: A.

Câu 6: Tây Nguyên là vùng kinh tế duy nhất của nước ta không giáp với Biển Đông.

Chọn: D.

Câu 7: Điều kiện thuận lợi hàng đầu giúp Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn là: Có đất badan tập trung thành vùng lớn.

Chọn: A.

Câu 8: Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển nhất cả nước là do: vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên thuận lợi; Chính sách phát triển phù hợp, thu hút đầu tư, lao động lành nghề, cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại.

Chọn: C.

Câu 9: Cây công nghiệp có vị trí quan trọng nhất đối với vùng Đông Nam Bộ là cao su.

Chọn: B.

Câu 10: Dầu khí là tài nguyên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Chọn: A.

Câu 11: Hải Dương là tỉnh không giáp biển. Hải Dương tiếp giáp Hải Phòng, Hưng Yên, Thái Bình, Bắc Ninh, Bắc Giang, Quảng Ninh.

Chọn: C.

Câu 12: Xác định vùng Bắc Trung Bộ.

Xác định các khu kinh tế cửa khẩu. Từ đó, xác định được các khu kinh tế cửa khẩu thuộc vùng Bắc Trung Bộ để loại trừ dần các phương án sai.

Cầu Treo, Cha Lo, Lao Bảo là khu kinh tế cửa khẩu thuộc vùng Bắc Trung Bộ.

Tây Trang là khu kinh tế cửa khẩu thuộc vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

Chọn: D.

Câu 13: Xác định vùng Duyên hải miền Trung

Xác định kí hiệu các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia (hình tròn viền đỏ, to).

Vùng Duyên hải miền Trung có 2 trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia là Huế và Đà Nẵng. Các trung tâm khác có ý nghĩa vùng.

Chọn: B.

Câu 14: Xác định vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

Xác định kí hiệu khu kinh tế ven biển. Từ đó, tìm ra được khu kinh tế ven biển thuộc Duyên hải Trung Bộ để loại trừ các phương án sai.

Dung Quất Nhơn Hội, Chu Lai là các khu kinh tế ven biển thuộc Duyên hải Trung Bộ.

Nghi Sơn là khu kinh tế ven biển thuộc vùng Bắc Trung Bộ.

Chọn: A.

Câu 15: Hạn chế lớn nhất về tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là mùa khô kéo dài. Vì mùa khô gây khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất, làm gia tăng diện tích đất phèn đấ mặn.

Chọn: A.

Câu 16: Vùng hạ châu thổ của Đồng bằng sông Cửu Long Có độ cao từ 1 đến 2 m so với mực nước biển.

Chọn: D.

Câu 17: Làm ô nhiễm nước biển sẽ làm hủy diệt nguồn lợi hải sản ven bờ ở nước ta.

Chọn: C.

Câu 18: Sinh vật biển phong phú, giàu thành phần loài. Nhiều loài có giá trị kinh tế cao, một số loài quý hiếm.

Chọn: A.

Câu 19: Bình Thuận, Vĩnh Long, Lâm Đồng không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Chọn: B.

Câu 20: Các tỉnh khác thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ chỉ có đường bờ biển, riêng Quảng Nam vừa có đường biên giới (với Lào) vừa có đường bờ biển.

Chọn: B.

Câu 21: Sông ngòi ở Tây Nguyên có điều kiện thuận lợi nhất để: xây dựng các nhà máy thủy điện. Vì sông ngòi nhiều nước kết hợp với địa hình phân bậc tạo điều kiện xây dựng các bậc thang thủy điện.

Chọn: C.

Câu 22: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng ít chịu ảnh hưởng của bão do có vĩ độ thấp.

Chọn: D.

Câu 23: Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cơ cấu diện tích các loại cây trồng nước ta năm 2000 và 2014 (%) là biểu đồ tròn; cụ thể mỗi năm 1 biểu đồ tròn.

Đáp án: A.

Câu 24: Xác định kí hiệu đô thị trên 1 triệu người. Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh là các đô thị của nước ta có qui mô dân số trên 1 triệu người.

Chọn: B.

Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển nằm ở trung du và miền núi Bắc Bộ Vân Đồn thuộc tỉnh Quảng Ninh.

Chọn: B.

Câu 26: Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng duy nhất cả nước có nét đặc trưng về khí hậu là mưa vào thu – đông, mùa khô kéo dài và cũng là một trong những vùng có lãnh thổ hẹp ngang.

Chọn: B.

Câu 27: Ý nghĩa của việc đẩy mạnh đánh bắt hải sản xa bờ ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là: Mang lại hiệu quả kinh tế cao về kinh tế - xã hội (việc làm, thu nhập tăng); Bảo vệ tài nguyên sinh vật biển (tránh khai thác gần bờ) ; Khẳng định chủ quyền biển – đảo của nước ta.

Chọn: D.

Câu 28: Đảo đông dân như Cái Bầu, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý, Phú Quốc.

Chọn: B.

Câu 29: Dựa vào biểu đồ ta có 1 số nhận xét như sau:

Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác (BTB: 72,1%, DHNTB: 90,2%) của mỗi vùng lớn hơn tỷ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng. → C, D đúng.

Sản lượng thủy sản của Bắc Trung Bộ nhỏ hơn Duyên hải Nam Trung Bộ. (bán kính đường tròn Bắc Trung Bộ nhỏ hơn). → B đúng.

Chọn: A.

Câu 30: Có thể dựa trên thế mạnh của vùng hoặc Atlat: Các ngành công nghiệp chủ yếu ở vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là cơ khí, chế biến nông – lâm – thủy sản và sản xuất hàng tiêu dùng.

Chọn: A.

Câu 31: Do là vùng chịu nhiều ảnh hưởng của chiến ranh, thiên tai nên hạ tầng ở Duyên hải Nam Trung Bộ còn nghèo nàn, lạc hậu. Đây là nguyên nhân khiến hoạt động công nghiệp chưa phát triển tương xứng với tiềm năng của vùng.

Chọn: A.

Câu 32: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tài nguyên khoáng sản giàu có, tiềm năng thủy điện lớn để phát triển công nghiệp.

Chọn: D.

Câu 33: Đồng bằng sông Hồng là vùng tập trung đông dân cư, diện tích nhỏ → Mật độ dân số cao (gấp khoảng 4,8 lần mật độ dân số của cả nước) nên gặp sức ép của vấn đề dân số: nhà ở, việc làm,…

Chọn: B.

Câu 34: Việc phá rừng ngập mặn sẽ làm phá hủy lớp rừng phòng hộ gây ngập mặn lớn hơn. Nên tăng cường khai phá rừng ngập mặn nhằm mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản là biện pháp không phù hợp với việc cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long.

Chọn: D.

Câu 35: Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế của các khu vực và so sánh:

Thành phần kinh tế Nhà nước: 796,3% tăng chậm nhất.

Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước: 1419,6%.

Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài: 3370,9% tăng nhanh nhất.

Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có tốc độ tăng nhanh hơn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là sai vì Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có tốc độ tăng chậm hơn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Chọn: D.

Câu 36: Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng tăng nhẹ: tăng 0,8%. → A sai.

Tỉ trọng của nông, lâm nghiệp và thuỷ sản giảm → B sai.

Tỉ trọng của dịch vụ tăng: 1,3% → C đúng.

Tỉ trọng của nông, lâm nghiệp và thuỷ sản luôn nhỏ nhất rong 3 khu vực: D đúng.

Chọn: D.

Câu 37: Thông thường sự phân bố các ngành công nghiệp phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên (đặc biệt là tài nguyên khoáng sản). Tuy nhiên đối với Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng nhân tố quyết định vẫn là nhân tố kinh tế - xã hội (đặc biệt là kết cấu hạ tầng và nguồn vốn đầu tư).

Chọn: B.

Câu 38: Các tài nguyên du lịch tự nhiên: danh lam thắng cảnh, suối nước khoáng, nước nóng, vườn quốc gia đều có giá trị du lịch lớn.Tuy nhiên với Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có thế mạnh đặc biệt về du lịch tắm biển hơn hẳn các vùng khác. Trong các tài nguyên du lịch tự nhiên thì các bãi tắm, bờ biển được khai thác hiệu quả hơn cả vì các bãi tắm ở đây thường dài, cát phẳng, nước trong, khí hậu trong lành nóng quanh năm là ưu thế nổi trội nhất của duyên hải Nam Trung Bộ mà không vùng nào trong nước có thể sánh bằng.

Chọn: A.

Câu 39: Phải có tư duy đúng nhân tố quyết định đến khai thác công nghiệp theo chiều sâu. Phải vận dụng kiến thức từ thực tiễn của Đông Nam Bộ, để đánh giá vai trò từng nhân tố ảnh hưởng đến khai thác công nghiệp theo chiều sâu của vùng từ đó đưa ra đáp án chính xác nhất.

Chọn: D.

Câu 40: Dựa vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài để tìm ra phương án đúng.

Đối với dạng biểu đồ thể hiện cơ cấu thì có 3 dạng chính là tròn, miền, cột chồng (giá trị tương đối). Nhưng theo bảng số liệu nhiều năm sẽ không phù hợp với biểu đồ tròn. Đối với biểu đồ cột chồng cần so sánh tỉ lệ theo thời gian (Yêu cầu của biểu đồ không phù hợp với đặc trưng của cột chồng). Đồng thời kết hợp với yêu cầu của câu dẫn thì biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ miền “sự chuyển dịch cơ cấu”.

Chọn A


Nguồn st
 

Văn Học

Cộng tác viên
Xu
0
ÔN TẬP-KIỂM TRA GIỮA KÌ HKII

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức


Củng cố kiến thức cơ bản cơ bản từ bài 18 đến bài 31

2. Kĩ năng

HS có khả năng làm các bài thực hành vẽ biểu đồ tròn, cột, phân tích BSL, sử dụng atlat địa lí.

3. Định hướng năng lực cho học sinh

- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác; Năng lực giao tiếp, Năng lực tính toán

- Năng lực chuyên biệt: :
Năng lực sử dụng bản đồ, sơ đồ, tư duy lãnh thổ, xử lí ố liệu thống kê

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

Atlat địa lí 12 của nhà xuất bản giáo dục, các bảng số liệu chuẩn bị ở nhà

2. Học sinh: SGK, Vở ghi, Át lát, vở bài tập, Thước kẻ, com pa, máy tính....

III . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Ổn định tổ chức


Lớp 12A3Ngày dạy: ……………...Sĩ số: ......../Vắng: ........................................
Lớp 12Ngày dạy: ……………Sĩ số: ......../Vắng: ........................................
Lớp 12A2Ngày dạy: ……………Sĩ số: ......../Vắng: ........................................

2. Kiểm tra bài cũ

Trình bày các nguồn tài nguyên du lịch và tình hình phát triển du lịch ở nc ta? Liên hệ địa phương?

3.Nội dung ôn tập:

HĐ1: Thống kê kiến thức


Hình thức: cả lớp

Phương pháp: đàm thoại, phát vấn; khai thác hình ảnh


HĐ 2: Kí năng vẽ biểu đồ, nhận xét, giải thích

Hình thức: Cá nhân

Phương pháp: đàm thoại, phát vấn

Hoạt động của HS, GV
NỘI DUNG
- Học sinh cần xác định được dạng biểu đồ tròn, các kỹ năng xử lý số liệu, kỹ năng vẽ và hoàn thiện.

- Học sinh cần xác định được dạng biểu đồ tròn, các kỹ năng vẽ và hoàn thiện.
1. Biểu đồ tròn
- Dùng để thể hiện cơ cấu của các đối tượng địa lí
- Xủ lí số liệu
- Tính bấn kính


2. Biểu đồ cột
Biểu đồ hình cột được dùng để thể hiện sự khác biệt về qui mô khối lượng của một(hay một số) đối tượng nào đó; thể hiện tương quan về độ lớn của các đối tượng. các cột đơn thể hiện các đại lượng khác nhau
Cho b¶ng sè liÖu:
S¶n lîng vµ gi¸ trÞ s¶n xuÊt thuû s¶n qua mét sè n¨m
199019952000200520082010
S¶n lîng (ngh×n tÊn)890,61 584,42 250,53465,94602,05142,7
Khai th¸c728,51 195,31 660,91987,92136,42414,4
Nu«i trång162,1389,1589,61478,02465,62728,3
Gi¸ trÞ s¶n xuÊt
(tØ ®ång, gi¸ so s¸nh 1994)
8 13513 52421 77738726,9
Khai th¸c5 5599 21413 90115822,0
Nu«i trång2 5764 3107 87622904,9
a,H·y nhËn xÐt vÒ s¶n lîng vµ gi¸ trÞ s¶n xuÊt thuû s¶n cña níc ta qua c¸c n¨m trªn.
b, Vẽ biểu đò thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta, nhận xét.
Mức độ nhận thức: vận dụng
- GV gọi HS trả lời theo ý hiểu
- Gọi Hs khác nhận xét bổ sung
- Gv hướng dẫn trả lời
a,Nhận xét

– S¶n lîng thuû s¶n t¨ng rÊt nhanh, n¨m 2005 t¨ng 3,9 lÇn so víi n¨m 1990, trong ®ã khai th¸c t¨ng 2,7 lÇn, nu«i trång t¨ng 9,1 lÇn.
+ Sản lượng khai thác
+ Sản lượng nuôi trồng
– Gi¸ trÞ s¶n xuÊt còng t¨ng nhanh, t¨ng 4,7 lÇn, trong ®ã khai th¸c t¨ng 2,8 lÇn, nu«i trång t¨ng 8,9 lÇn.
– MÆc dï s¶n lîng thuû s¶n nu«i trång n¨m 2005 thÊp h¬n so víi khai th¸c nhng gi¸ trÞ s¶n xuÊt l¹i cao h¬n do nhng n¨m gÇn ®©y chóng ta ®Èy m¹nh xuÊt khÈu thuû s¶n nu«i trång, ®Æc biÖt lµ t«m c¸c lo¹i, c¸c tra, c¸ ba sa
b, vẽ biểu đồ:
Xử lí số liệu sang số liệu tương đối
Vẽ biểu đồ miền: chính xác, đầy đủ.
Nhận xét: Cơ cấu san lượng thủy sản nước ta từ năm

4. Tổng kết nội dung ôn tập.

- Nhấn mạnh trọng tâm kiểm tra: Thủy sản, CN trọng điểm, Du lịch, thương mại; biểu đồ tròn, miền.

- Hình thức: kiểm tra 45 phút, tự luận, ma trận 4:hon::hon:

5. Hướng dẫn về nhà

Ôn tập tốt để có kết quả cao nhất





Nội dung ôn tập bám sát chương trình học
 

Định hướng - GAC

Diễn đàn GAC - Giáo Án Chuẩn, nơi các Giáo viên, Phhs có thể tìm kiếm và chia sẻ những tài liệu giáo dục, những câu chuyện nghề nghiệp. Và cùng nhau thảo luận các chủ đề nuôi dạy con trẻ, chăm sóc sức khỏe, kinh doanh, du lịch, cuộc sống, tình yêu, hạnh phúc gia đình,...
Shoutbox
Hãy đăng nhập để bắt đầu trò chuyện
  1. No shouts have been posted yet.
Nơi bạn có thể chia sẻ, hỏi đáp nhanh với tất cả mọi người

Đang có mặt

Không có thành viên trực tuyến.
Top