Đề kiểm tra Học kì 2 Địa Lí 12 (Đề 2)
Môn Địa Lí lớp 12
Thời gian làm bài: 50 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Thuận lợi của đất đỏ badan ở Tây Nguyên đối với việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm không phải là:
A. Giàu chất dinh dưỡng.
B. Có tầng phong hóa sâu.
C. Tập trung với những mặt bằng rộng lớn.
D. Chỉ phân bố ở các cao nguyên 400-500m.
Câu 2: Công trình thủy lợi Dầu Tiếng ở vùng Đông Nam Bộ thuộc tỉnh:
A. Tây Ninh.
B. Bình Dương.
C. Bình Phước.
D. Bà Rịa – Vũng Tàu.
Câu 3: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 17, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Nam – Lào:
A. Lao Bảo.
B. Bờ Y.
C. Đồng Đăng.
D. Tà Lùng.
Câu 4: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 27; 28 hãy cho biết đâu là trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất và có cơ cấu ngành đa dạng nhất của Duyên hải miền Trung?
A. Thanh Hoá.
B. Vinh.
C. Đà Nẵng.
D. Nha Trang.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, hãy cho biết cây chè phân bố ở các tỉnh nào sau đây?
A. Hà Giang, Yên Bái, Phú Thọ, Sơn La, Điện Biên, Lâm Đồng.
B. Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Lâm Đồng.
C. Hà Giang, Yên Bái, Phú Thọ, Thái Nguyên, Lâm Đồng.
D. Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Lâm Đồng.
Câu 6: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 15 hãy cho biết đâu là nhóm các đô thị loại 2 của nước ta:
A. Thái Nguyên, Nam Định, Việt Trì, Hải Dương, Hội An.
B. Vinh, Buôn Ma Thuật, Nha Trang, Đà Lạt, Nam Định.
C. Biên Hoà, Mĩ Tho, Cần Thơ, Long Xuyên, Đà Lạt.
D. Vũng Tàu, Plây-cu, Buôn Ma Thuột, Đồng Hới, Thái Bình.
Câu 7: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh có ngành thuỷ sản phát triển toàn diện cả khai thác lẫn nuôi trồng là:
A. An Giang.
B. Đồng Tháp.
C. Bà Rịa - Vũng Tàu.
D. Cà Mau.
Câu 8: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 23 hãy cho biết đây là các cảng biển nước sâu của nước ta kể theo thứ tự từ Nam ra Bắc:
A. Dung Quất, Chân Mây, Vũng Áng, Cửa Lò, Cái Lân.
B. Cái Lân, Vũng Áng, Cửa Lò, Dung Quất, Chân Mây.
C. Cửa Lò, Cái Lân, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất.
D. Cái Lân, Cửa Lò, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất.
Câu 9: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 21 hãy cho biết đây là tỉnh không nằm trong vùng công nghiệp số 3 theo quy hoạch của Bộ Công nghiệp:
A. Hà Tĩnh.
B. Thừa Thiên - Huế.
C. Đà Nẵng.
D. Bình Thuận.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết các tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh trên 60%?
A. Hà Giang, Quảng Ninh, Kon Tum, Đắk Lắk.
B. Tuyên Quang, Quảng Bình, Kon Tum, Lâm Đồng.
C. Tuyên Quang, Quảng Bình, Kon Tum, Gia Lai.
D. Yên Bái, Nghệ An, Lâm Đồng, Tây Ninh.
Câu 11: Đồng bằng sông Cửu Long có những nhóm đất chính là:
A. đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn.
B. đất phù sa ngọt, đất xám, đất mặn.
C. đất phèn, đất mặn, đất badan.
D. đất mặn, đất bạc màu, đất phèn.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, Cho biết vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có các tỉnh và thành phố là:
A. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Phú Thọ.
B. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Nam Định.
C. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh.
D. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Giang.
Câu 13: Phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và đảo là do:
A. khẳng định chủ quyền biển đảo.
B. đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.
C. phát triển nghề cá và du lịch.
D. phát triển dịch vụ hàng hải và nghề cá.
Câu 14: Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta là:
A. đường bờ biển dài, nhiều ngư trường lớn, nguồn lợi hải sản phong phú.
B. có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.
C. có nhiều hồ thuỷ lợi, thuỷ điện.
D. nhiều sông, ao, hồ, bãi triều, đầm phá, vũng vịnh.
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết trong 7 vùng kinh tế ở nước ta vùng nào có giá trị xuất nhập khẩu lớn nhất?
A. Đồng bằng sông Cửu Long B. Duyên hải Nam Trung Bộ
C. Đồng bằng sông Hồng D. Đông Nam Bộ
Câu 16: Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ NĂM 2014
Năm | Số lao động đang làm việc (triệu người) | Cơ cấu  | | |
| | Nông – Lâm – Ngư nghiệp | Công nghiệp – xây dựng | Dịch vụ |
2005 | 42,8 | 24,5 | 7,9 | 10,4 |
2014 | 52,7 | 24,3 | 11,3 | 17,1 |
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Tỉ trọng nông – lâm – ngư tăng, tỉ trọng công nghiệp – xây dựng và dịch vụ giảm.
B. Tỉ trọng nông – lâm – ngư giảm, tỉ trọng công nghiệp – xây dựng và dịch vụ tăng.
C. Tỉ trọng nông – lâm – ngư và dịch vụ tăng, tỉ trọng công nghiệp – xây dựng giảm.
D. Tỉ trọng nông – lâm – ngư và công nghiệp – xây dựng giảm, tỉ trọng dịch vụ tăng.
Câu 17: Tây Nguyên có vị trí đặc biệt về mặt quốc phòng vì:
A. Có biên giới kéo dài với Lào và Campuchia.
B. Giáp với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Rất gần với TP Hồ Chí Minh.
D. Có nhiều rừng núi.
Câu 18: Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào dưới đây?
A. Giá trị khai thác thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010.
B. Giá trị nuôi trồng thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010.
C. Tình hình phát triển ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010.
D. Sản lượng ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010.
Câu 19: Nhà máy thủy điện nào dưới đây thuộc vùng Đông Nam Bộ:
A. Yaly. B. Sông Hinh.
C. Thác Bà. D. Trị An.
Câu 20: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY
Đơn vị: nghìn ha
Nguồn: Tổng cục thống kê
Cho biết vẽ biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng cây CN lâu năm và hàng năm năm 2014 là:
A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ cột.
Câu 21: Khó khăn lớn nhất của việc khai thác thuỷ điện của Trung Du miền núi Bắc Bộ là:
A. Sông ngòi ngắn dốc, tiềm năng thuỷ điện thấp.
B. Sông ngòi của nước ta có lưu lượng nhỏ.
C. Miền núi và trung du cơ sở hạ tầng còn yếu.
D. Sự phân mùa của khí hậu làm lượng nước không đều.
Câu 22: Cây trồng, vật nuôi thích hợp phát triển ở vùng gò đồi trước núi của Bắc Trung Bộ là:
A. cây lương thực, gia cầm.
B. cây công nghiệp lâu năm, gia súc lớn.
C. cây công nghiệp hàng năm, gia súc lớn.
D. cây lương thực, gia súc nhỏ.
Câu 23: Trong các vấn đề sau của Đồng bằng sông Hồng vấn đề quan trọng hàng đầu cần giải quyết là:
A. Thiên tai khắc nghiệt.
B. Đất nông nghiệp khan hiếm.
C. Dân số đông.
D. Tài nguyên không nhiều.
Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, nhận xét nào không đúng về khách du lịch và doanh thu du lịch của nước ta giai đoạn 1995 – 2007?
A. Khách du lịch và doanh thu du lịch đều tăng.
B. Khách quốc tế tăng nhanh hơn khách nội địa.
C. Khách nội địa nhiều hơn khách quốc tế.
D. Doanh thu du lịch có tốc độ tăng nhanh hơn tốc độ tăng của khách du lịch.
Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết cặp ̣biểu đồ khí hậu nào dưới đây thể hiện rõ sự đối lập nhau về mùa mưa – mùa khô?
A. Biểu đồ khí hậu Đồng Hới với biểu đồ khí hậu Đà Nẵng.
B. Biểu đồ khí hậu Hà Nội với biểu đồ khí hậu TP. Hồ Chí Minh.
C. Biểu đồ khí hậu Đà Lạt với biểu đồ khí hậu TP. Hồ Chí Minh.
D. Biểu đồ khí hậu Đà Lạt với biểu đồ khí hậu Nha Trang.
Câu 26: Biện pháp nào sau đây không đúng về sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long:
A. xây dựng các hồ chứa nước ngọt là biện pháp thuỷ lợi quan trọng ở vùng.
B. nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô.
C. tạo ra các giống lúa chịu được phèn, mặn.
D. duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.
Câu 27: Cho biểu đồ sau:
BIỂU ĐỒ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng:
A. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản thấp và hầu như không biến động.
B. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản không ổn định.
C. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản cao nhất năm 1995.
D. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản giảm liên tục.
Câu 28: Chuỗi đô thị tương đối lớn và đang thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:
A. Đà Nẵng, Tuy Hòa, Nha Trang, Phan Thiết.
B. Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Nha Trang.
C. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết.
D. Nha Trang, Phan Thiết, Phan Rang – Tháp Chàm.
Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển nào sau đây nằm ở trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Vũng Áng B. Vân Đồn
C. Hòn La D. Nghi Sơn
Câu 30: Các cánh đồng muối ở Duyên hải Nam Trung Bộ có sản lượng lớn nhất nước ta là:
A. Diêm Điền, Tĩnh Gia.
B. Văn Lí, Cà Ná.
C. Cà Ná, Sa Huỳnh.
D. Thạch Khê, Phan Rang.
Câu 31: Đông Nam Bộ có thể phát triển mạnh cả cây công nghiệp lâu năm lẫn cây công nghiệp ngắn ngày chủ yếu là nhờ:
A. Có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến nhất nước.
B. Có khí hậu nhiệt đới ẩm mang tính chất cận Xích đạo.
C. Có nhiều diện tích đất đỏ ba dan và đất xám phù sa cổ.
D. Nguồn lao động dồi dào, có truyền thống kinh nghiệm.
Câu 32: Đẩy mạnh công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm Đồng bằng sông Cửu Long cần thực hiện giải pháp nào sau đây.
A. tận dụng nguồn nguyên liệu nông sản dồi dào.
B. tận dụng thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. tận dụng nguồn lao động dồi dào ở nông thôn.
D. tận dụng nguồn tài nguyên khoáng sản.
Câu 33: Các loại cây công nghiệp hàng năm thích hợp với vùng đất cát pha ở đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ là:
A. lạc, mía, thuốc lá.
B. đậu tương, đay, cói.
C. mía, bông, dâu tằm.
D. lạc, đậu tương, bông.
Câu 34: Đây là điểm khác nhau trong sản xuất đậu tương ở Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đông Nam Bộ:
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ có mức độ tập trung cao, Đông Nam Bộ có mức độ tập trung thấp.
B. Đông Nam Bộ mới phát triển nên có xu hướng tăng nhanh trong khi Trung du và miền núi có xu hướng chững lại.
C. Cả hai đều là những vùng chuyên canh đậu tương có mức độ tập trung số 1 của cả nước.
D. Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ duy trì sản phẩm này trong khi ở Đông Nam Bộ có xu hướng giảm.
Câu 35: Tại sao nói việc phát triển thuỷ điện ở Tây Nguyên đem lại lợi ích tổng hợp?
A. Thu hút lao động có tay nghề, tăng thêm thu nhập cho người lao động.
B. Phát triển công nghiệp, đảm bảo nước tưới, là môi trường nuôi trồng thuỷ sản và du lịch.
C. Khai thác hiệu quả nguồn bô xít dồi dào, bảo vệ rừng, nguồn nước.
D. Đẩy mạnh hợp tác với nước ngoài, tăng vị thế của vùng trong nền kinh tế đất nước.
Câu 36: Mùa khô kéo dài ở Đồng bằng sông Cửu Long gây ra hậu quả gì?
A. Bốc phèn, nước mặn xâm nhập sâu vào đất liền.
B. Giảm các nguyên tố vi lượng trong đất.
C. Thường xuyên cháy rừng.
D. Sa mạc hoá ở bán đảo Cà Mau.
Câu 37: Khai thác tổng hợp tài nguyên sinh vật biển, đảo có nghĩa là:
A. khai thác nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
B. khai thác đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản và môi trường.
C. khai thác kết hợp với công nghiệp chế biến.
D. tăng cường đánh bắt xa bờ.
Câu 38: Thương hiệu nước mắm ngon, nổi tiếng nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:
A. Sa Huỳnh. B. Cà Ná.
C. Phan Thiết. D. Mũi Né
Câu 39: Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến tình trạng xâm nhập mặn diễn ra mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay?
A. Biến đổi khí hậu.
B. Mùa khô sâu sắc.
C. Địa hình thấp.
D. Diện tích đất mặn lớn.
Câu 40: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000-2012
Năm | 2000 | 2012 |
Diện tích (nghìn ha) | 7666,3 | 7761,2 |
Sản lượng (nghìn tấn) | 32529,5 | 43737,8 |
Từ bảng số liệu trên, hãy cho biết năng suất lúa nước ta từ năm 2000 đến 2012 lần lượt là (tạ/ha):
A. 42,1; 50,5. B. 42,4; 55,0.
C. 42,4; 56;4. D. 42,3; 55,4.
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Đất đỏ badan ở Tây Nguyên phân bố tập trung thành những mặt bằng rộng lớn chứ không phải chỉ phân bố ở các cao nguyên 400-500m.
Chọn: D.
Câu 2: Vị trí địa lý của hồ Dầu Tiếng tiếp giáp 3 tỉnh Tây Ninh, Bình Dương và Bình Phước, trong đó lưu vực chủ yếu nằm trên địa phận huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh. Đây là một biển nước mênh mông do con người tạo ra để hình thành nên một công trình thủy lợi quan trọng ở Miền Nam.
Chọn: A.
Câu 3: Xác định biên giới Việt Nam - Lào và kí hiệu khu kinh tế cửa khẩu. Lao Bảo là khu kinh tế cửa khẩu nằm trên biên giới Việt - Lào, thuộc địa phận tỉnh Quảng Trị. Đồng Đăng, Tà Lùng nằm trên biên giới Việt – Trung. Bờ Y nằm trên biên giới Việt Cam Pu Chia.
Chọn: A.
Câu 4: Xác định kí hiệu trung tâm công nghiệp và quy mô. So sánh quy mô của 4 trung tâm công nghiệp được nêu. Thanh Hóa, Vinh có quy mô dưới 9 tỉ đồng, Đà Nẵng và Nha Trang có quy mô từ 9 – 40 tỉ đồng. Nhưng Đà Nẵng có cơ cấu ngành đa dạng hơn với 9 ngành, Nha Trang có 8 ngành.
Chọn: C.
Câu 5: Dựa vào bản đồ cây công nghiệp năm 2007, xác định kí hiệu cây chè và đối chiếu với tỉnh trong đáp án. Phương án A, Sơn La, Điện Biên không trồng, sai. Phương án B, Cao Bằng, Bắc Kạn không trồng, sai. Phương án D, Lào Cai không trồng, sai. Các tỉnh trồng chè: Hà Giang, Yên Bái, Phú Thọ, Thái Nguyên, Lâm Đồng.
Chọn: C.
Câu 6: Xác định kí hiệu đô thị loại 2, đối chiếu đáp án. A loại vì Hải Dương và Hội An là đô thị loại 3. C loại vì: Long Xuyên đô thị loại 3, D loại vì Plây-cu, Đồng Hới, Thái Bình đô thị loại 3. Các đô thị: Vinh, Buôn Ma Thuật, Nha Trang, Đà Lạt, Nam Định là đô thị loại 2.
Chọn: B.
Câu 7: Tỉnh có ngành thuỷ sản phát triển toàn diện cả khai thác lẫn nuôi trồng nghĩa là có sản lượng khai thác và nuôi trồng tương đương nhau và có sản lượng thủy sản cao. → Cà Mau (cột màu xanh, màu hồng gần bằng nhau, giá trị 2 cột đều cao).
Chọn: D.
Câu 8: Xác định kí hiệu các cảng biển nước sâu. Đối chiếu các đáp án để sắp xếp theo thứ tự từ Nam ra Bắc. Thứ tự đúng là: Dung Quất, Chân Mây, Vũng Áng, Cửa Lò, Cái Lân.
Chọn: A.
Câu 9: Vùng công nghiệp số 3 bao gồm các tỉnh từ Quảng Bình đến Ninh Thuận. Nên D đúng.
Chọn: D.
Câu 10: Các tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh trên 60% (nền màu xanh đậm nhất): Tuyên Quang, Quảng Bình, Kon Tum, Lâm Đồng.
Chọn: B.
Câu 11: Đồng bằng sông Cửu Long có những nhóm đất chính là: có 3 nhóm chính:
+ Nhóm đất phù sa ngọt: diện tích 1,2 triệu ha (chiếm hơn 30% diện tích tự nhiên của đồng bằng).
+ Nhóm đất phèn: có diện tích lớn nhất với hơn 1,6 triệu ha (41% diện tích tự nhiên của đồng bằng).
+ Nhóm đất mặn: với gần 75 vạn ha (19% diện tích tự nhiên của đồng bằng).
Chọn: A.
Câu 12: Phú Thọ, Bắc Giang, Nam Định không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
Chọn: C.
Câu 13: Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng ,chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.
Chọn: B.
Câu 14: Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta là nhiều sông, ao, hồ, bãi triều, đầm phá, vũng vịnh.
Chọn: D.
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, ta thấy trong 7 vùng kinh tế ở nước ta vùng có giá trị xuất nhập khẩu lớn nhất là Đông Nam Bộ, tiếp đến là Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
Chọn: D.
Câu 16: Qua bảng số liệu tính cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế.
Năm 2005, Tỉ trọng nông – lâm – ngư, công nghiệp – xây dựng và dịch vụ lần lượt là: 57,2%; 18,5%; 24,3%.
Năm 2014, Tỉ trọng nông – lâm – ngư, công nghiệp – xây dựng và dịch vụ lần lượt là: 46,1%; 21,4%; 32,5%.
So sánh thấy: Tỉ trọng nông – lâm – ngư giảm, tỉ trọng công nghiệp – xây dựng và dịch vụ tăng.
Chọn: B.
Câu 17: Tây Nguyên có vị trí đặc biệt về mặt quốc phòng vì có biên giới kéo dài với Lào và Campuchia.
Chọn: A.
Câu 18: Dựa vào kĩ năng biểu đồ đơn vị, kí hiệu của các đối tượng trên biểu đồ, biểu đồ thể hiện: Tình hình phát triển ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010.
Chọn: C.
Câu 19: Nhà máy thủy điện Yaly thuộc vùng Tây Nguyên, Sông Hinh thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ, Thác Bà – Yên Bái (TDMNBB). Trị An thuộc tỉnh Đồng Nai.
Chọn: D.
Câu 20: Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng cây CN lâu năm và hàng năm năm 2014 là biểu đồ tròn; cụ thể cơ cấu diện tích gieo trồng cây CN lâu năm 1 biểu đồ tròn, cơ cấu diện tích gieo trồng cây CN hằng năm 1 biểu đồ tròn.
Đáp án: A.
Câu 21: Khó khăn lớn nhất của việc khai thác thuỷ điện của Trung Du miền núi Bắc Bộ cũng là khó khăn chung của khai thác thủy điện ở nước ta: Sự phân mùa của khí hậu làm lượng nước không đều, có 1 mùa cạn và 1 mùa nước khiến việc phân phối nước ở các hồ chứa khó khăn.
Chọn: D.
Câu 22: Do đặc điểm địa hình, khí hậu, đất nên khu vực vùng gò đồi trước núi của Bắc Trung Bộ thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm như chè, hồ tiêu, cà phê, chăn nuôi trâu, bò.
Chọn: B.
Câu 23: Dân số đông đã gây ra nhiều vấn đề cho ĐBSH: Sức ép nên kinh tế, sức ép nên việc làm, môi trường,… nên vấn đề quan trọng hàng đầu của Đồng bằng sông Hồng cần giải quyết là: dân số đông.
Chọn: C.
Câu 24: Dựa vào biểu đồ khách du lịch và doanh thu du lịch. Nhận xét và tính tốc độ tăng trưởng của khách du lịch và doanh thu du lịch:
Khách du lịch và doanh thu du lịch đều tăng, Khách nội địa nhiều hơn khách quốc tế, nên A, C đúng.
Khách nội địa tăng: 347,2%; Khách quốc tế tăng 300,0%. Tổng số lượt khách tăng: 337,7%. Doanh thu du lịch tăng: 700%. So sánh, D đúng.
Chọn: B.
Câu 25: Cặp ̣biểu đồ khí hậu thể hiện rõ sự đối lập nhau về mùa mưa – mùa khô sẽ thuộc hai miền đối nghịch nhau về mùa mưa – khô: Trong các phương án thì Đà Lạt thuộc vùng khí hậu Tây Nguyên có mưa và mùa hạ (tháng 4 – 10). Nha Trang thuộc vùng khí hậu Nam Trung Bộ, có mưa vào mùa đông (tháng 9 – 12).
Chọn: D.
Câu 26: Biện pháp để sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là: nước ngọt vào mùa khô; tạo ra các giống lúa chịu được phèn, mặn; thau chua rửa mặn; duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.
Chọn: A.
Câu 27: Dựa vào biểu đồ và nhận xét. Qua các năm GDP của Nhật Bản khá cao và biến động qua các năm. → A, D sai. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản cao nhất năm 1990 → C sai.
Chọn: B.
Câu 28: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết là các đô thị lớn và đang thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Chọn: C.
Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, ta thấy khu kinh tế ven biển nằm ở trung du và miền núi Bắc Bộ Vân Đồn thuộc tỉnh Quảng Ninh.
Chọn: B.
Câu 30: Các cánh đồng muối ở Duyên hải Nam Trung Bộ có sản lượng lớn nhất nước ta là Cà Ná, Sa Huỳnh.
Chọn: C.
Câu 31: Đông Nam Bộ có thể phát triển mạnh cả cây công nghiệp lâu năm lẫn cây công nghiệp ngắn ngày nhờ: Có nhiều diện tích đất đỏ ba dan và đất xám phù sa cổ. Do 2 loại đất này thích hợp với 2 loại cây trồng trên.
Chọn: C.
Câu 32: Là vựa lúa lớn nhất cả nước, vùng chăn nuôi nhiều thủy cầm, ngành nuôi trồng và đánh bắt thủy sản phát triển mạnh, nhiều cây ăn quả ngon, nổi tiếng nên để đẩy mạnh công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, Đồng bằng sông Cửu Long cần thực hiện giải pháp tận dụng nguồn nguyên liệu nông sản dồi dào.
Chọn: A.
Câu 33: Các loại cây công nghiệp hàng năm thích hợp với vùng đất cát pha ở đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ như lạc, mía, thuốc lá.
Chọn: A.
Câu 34: Dựa vào thông tin bảng “Xu hướng thay đổi trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp theo vùng” bài: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp thì sản xuất đậu tương ở Trung du và miền núi Bắc Bộ không thay đổi và Đông Nam Bộ có xu hướng giảm.
Chọn: D.
Câu 35: Phát triển thủy điện ở Tây Nguyên đem lại nhiều lợi ích, trên nhiều phương diện: Phát triển công nghiệp, đảm bảo nước tưới, là môi trường nuôi trồng thuỷ sản và du lịch.
Chọn: B.
Câu 36: Vào mùa khô, lượng nước từ sông đổ ra biển giảm, thủy triều từ biển sẽ mang nước mặn lấn sâu vào lòng sông làm cho nước sông bị nhiễm mặn.
Chọn: A.
Câu 37: Khai thác tổng hợp tài nguyên sinh vật biển, đảo có nghĩa là tránh đi khai thác quá mức nguồn lợi venn bờ, tránh khai thác quá mức các đối tượng có gía trị kinh tế cao, cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt nên ý nghĩa là khai thác đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản và môi trường.
Chọn: B.
Câu 38: Phan Thiết là địa phương có nghề làm nước mắm truyền thống, có từ những năm đầu thế kỉ 19.
Chọn: C.
Câu 39: Những nguyên nhân dẫn đến tình trạng xâm nhập mặn diễn ra mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là: Do biến đổi khí hậu, mùa khô sâu sắc, địa hình thấp. Diện tích đất mặn lớn là hệ quả của tình trạng xâm nhập mặn.
Chọn: D.
Câu 40: ADCT tính năng suất lúa=Sản lượng/diện tích
Năm 2000 = (32529,5/7666,3)x10 = 42,4tạ/ha
Năm 2012 = (43737,8/7761,2)x10 = 56,4tạ/ha
Chọn: C.
Nguồn st