Tuần 4- Tiết 18, Tiếng Việt:
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Hệ thống từ ngữ xưng hô tiếng Việt
- Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt
2. Kỹ năng:
- Phân tích để thấy rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản cụ thể
- Sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô giao tiếp
3. Thái độ: Ý thức sâu sắc tầm quan trọng của việc sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô và biết cách sử dụng tốt những phương tiện này.
4. Năng lực: Năng lực nhận thức, hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ,…
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Đọc, soạn bài và chuẩn bị các tư liệu, tranh ảnh tham khảo, HKDH, MC....
2. Học sinh: - Đọc phần ví dụ và trả lời, ôn lại các nhóm từ ngữ xưng hô trong TV.
- Tìm hiểu các BT trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức (1)
2. Kiểm tra kiến thức cũ (2):
? Hãy kể lại các phương châm hội thoại đã học? Có phải lúc nào cũng tuân thủ các phương châm hội thoại ấy không? Vì sao ?
3. Bài mới:
RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………....
....…………………………………………………………………………………
XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Hệ thống từ ngữ xưng hô tiếng Việt
- Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt
2. Kỹ năng:
- Phân tích để thấy rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản cụ thể
- Sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô giao tiếp
3. Thái độ: Ý thức sâu sắc tầm quan trọng của việc sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô và biết cách sử dụng tốt những phương tiện này.
4. Năng lực: Năng lực nhận thức, hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ,…
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Đọc, soạn bài và chuẩn bị các tư liệu, tranh ảnh tham khảo, HKDH, MC....
2. Học sinh: - Đọc phần ví dụ và trả lời, ôn lại các nhóm từ ngữ xưng hô trong TV.
- Tìm hiểu các BT trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức (1)
Lớp | Tổng số | Học sinh vắng | Ngày giảng | Điều chỉnh |
9A1 | 42 | 18/9/2019 | ||
9A2 | 42 | 20/9/2019 | ||
9A3 | 42 | 14/9/2019 |
? Hãy kể lại các phương châm hội thoại đã học? Có phải lúc nào cũng tuân thủ các phương châm hội thoại ấy không? Vì sao ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy | HĐ của trò | Nội dung bài học |
Hoạt động 1: Khởi động (2 phút): GV đưa ra 1 đoạn hội thoại giữa 2 mẹ con và yêu cầu HS nhận xét về từ ngữ xưng hô, thái độ của người con với mẹ của mình. | Hoạt động chung | |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (20’) | ||
? Hãy nêu một số từ ngữ xưng hô trong tiếng việt và cho biết cách dùng từ ngữ đó (chú ý danh từ chỉ người , danh từ chỉ quan hệ họ hàng) * H/S đưa ra tình huống xưng hô với các đối tượng khác nhau: bố mẹ, thầy cô giáo ở trường với bạn bè . - Xưng hô với em họ,cháu họ đã nhiều tuổi ... * HS nhận xét -> GV kết luận . * Gọi 2 học sinh đọc đoạn trích trong VD2 ? Em hãy xác định các từ ngữ xưng hô trong 2 đoạn trích vừa đọc. ? Em hãy phân tích vì sao có sự thay đổi trong cách xưng hô của xưng hô của dế mèn dế và dế choắt như vậy ? - Xưng hô giữa 2 nhân vật rất khác nhau: a, Vì có tình huống giao tiếp khác nhau, vị thế khác nhau. - Có sự thay đổi ấy là vì tình huống giao tiếp thay đổi, vị thế của 2 nhân vật thay đổi. ? Từ v/dụ đã phân tích em có nhận xét gì khi dùng từ ngữ xưng hô trong giao tiếp? - Phải căn cứ vào đối tượng và các đặc điểm khác của tình huống giao tiếp để xưng hô cho thích hợp. * Gọi h/sinh đọc ghi nhớ (SGK/39) | Thảo luận nhóm làm ra PHT HĐ cá nhân Đọc Trả lời cá nhân HĐ cá nhân Trả lời Đọc | I. TỪ NGỮ XƯNG HÔ VÀ VIỆC SỬ DỤNG TỪ NGỮ XƯNG HÔ 1.Ví dụ 1: Từ ngữ dùng để xưng hô. - Tôi, tao, tớ, mình, chúng tôi, chúng tao, chúng tớ ..vv - Mày, my, chúng mày-> ngôi thứ 2 - Nó, hắn, y, chúng nó-> ngôi thứ 3. * Cách dùng: - Xuồng xã: mày, tao ... - Thân mật: mình, tớ, anh, chị em. - Trang trọng:quý ông, quý bà. 2. Ví dụ 2 (SGK/38 ) a, Dế Choắt : em - anh (Bất bình đẳng của 1 kẻ yếu - >kẻ mạnh). Dế Mèn: Ta - chú mày (Bất bình đẳng ở 1 kẻ mạnh với kẻ yếu). b, Xưng hô: Tôi - anh của 2 nhân vật Dế Choắt – Dế Mèn với nhau (xưng hô bình đẳng). * Ghi nhớ SGK/39 |
Hoạt động 3: Luyện tập (15 phút) | ||
* Gọi h/s đọc yêu cầu bài tập 1. ? Lời mời trên có sự nhầm lẫn trong cách dùng từ ngữ ntn ? Vì sao có sự nhầm lẫn đó? * GV: Phân tích cho h/sinh . - Trong tiếng Việt có sự phân biệt giữa các phương tiện xưng hô chỉ “ngôi gộp” và “ngôi trừ ”. - Ngôi gộp: Chỉ một nhóm ít nhất là 2 người trong đó có cả người nói và người và người nghe: - Chúng ta. * Ngôi trừ: Trong đó chỉ có người nói không có người nghe: - Chúng tôi, chúng em. - Dùng cả ngôi gộp và ngôi trừ: Chúng mình. = > Trong tiếng anh không có sự phân biệt ấy . * H/s đọc yêu cầu bài tập 3, 4 - H/s thảo luận. - Cách xưng hô của ông giáo đối với lão Hạc “Ông con”,có khi gọi là “ cụ” thể hiện : a. Sự kính trọng , khiêm nhường của ông giáo đối với lão Hạc b. Sự thân tình , gần gũi giữa ông giáo đối với lão Hạc . c. Cả hai yếu tố trên | HĐ cá nhân Nghe, quan sát Đọc Thảo luận bàn HĐ cá nhân | II. LUYỆN TẬP * Bài tập 1: (SGK/39 ) - Nhầm lẫn trong cách dùng từ “Chúng ta” thay vì “chúng em” hay “chúng tôi”. * Bài tập2: SGK/40 - Dùng chúng tôi thay cho tôi trong văn bản khoa học nhằm tăng thêm tính khách quan cho những luận điểm khoa học - > Sự khiêm tốn của tác giả * Bài tập 3 SGK/40 - Chú bé gọi người sinh ra mình như vậy là cách gọi thông thường . - Xưng hô với xứ giả: Ông - ta ->Thánh Gióng là 1 đứa bé khác thường * Bài tâp. 4 SGK/40 - Cách xưng hô của vị tướng thể hiện thái độ kính cẩn , lòng biết ơn đối với thầy giáo của mình ( dù bây giờ ông đã có 1 vị trí cao trong xã hội , hơn cả thầy giáo cũ) *Bài tập 1/17 (BT nâng cao) - ý đúng : C |
Hoạt động 4: Vận dụng (4’) | ||
Học sinh quan sát MC và chơi trò chơi Những bông hoa xinh | HĐ CN | |
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (HS thực hiện ở nhà – 1’) | ||
Học phần ghi nhớ, xem lại các ví dụ và các BT đã giải - Nắm được các nhóm từ ngữ xưng hố trong TV và cách dùng - Viết đoạn văn hội thoại có sử dụng các từu ngữ xưng hô - Đọc phần ví dụ và trả lời các câu hỏi trong SGK - Tìm hiểu các BT trong SGK | HĐ cá nhân |
....…………………………………………………………………………………