Huyền Trang
Thành Viên
- Điểm
- 0
CHỦ ĐỀ: ĐẶC ĐIỂM CÁC NGÀNH GIUN VÀ VAI TRÒ CỦA
CHÚNG ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI VÀ TỰ NHIÊN
CHÚNG ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI VÀ TỰ NHIÊN
I. Vấn đề cần giải quyết
Hệ thống câu hỏi /bài tập, thực hành thí nghiệm theo các mức.
Câu 1: Nghiên cứu sách giáo khoa và tìm hiểu thông tin hoàn thành bảng sau :
Tên ngành | Đại diện | Hình thái, cấu tạo | Di chuyển | Nơi sống | Dinh dưỡng |
Ngành giun dẹp | |||||
Ngành giun tròn | |||||
Ngành giun đốt |
Câu 3: Đặc điểm nào của Sán lá gan thích nghi với đời sống ký sinh?
Câu 4: Các đại diện giun kí sinh có hình thái, cấu tạo khác các giun sống tự do như thế nào? Giải thích tại sao có sự khác nhau đó?
Câu 5: Đặc điểm nào của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh?
Câu 6:Nêu những tác hại của giun sán kí sinh?
Câu 7: Hãy giải thích vòng đời giun đũa?
Câu 8: Nêu tác hại của gium kim và biện pháp phòng ngừa giun kim.
Câu 9: Nêu tác hại của giun đũa (giun tròn) đối với sức khỏe con người? Từ đó hãy đề xuất các biện pháp để hạn chế những tác hại này ?
Câu 10 . Tại sao khi mổ các động vật không xương sống thường phải mổ mặt lưng?
Câu 11: Kể tên những đại diện có hại, và những đại điện có lợi của ngành giun.
Câu 12: Tình hình nhiễm giun sán ở địa phương qua số liệu điều tra được?
Câu 13: Hãy đề xuất các biện pháp phòng trừ giun sán có hại? Giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó?
Câu 14 Tìm hiểu thông tin, nêu tên các đại diện có lợi của ngành giun và nói rõ lợi ích của các đại diện đó ?
Câu 15: Giun đất có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống trong đất như thế nào? Hoạt động của chúng có lợi ích gì cho đất trồng (hay nói giun đất là bạn của nhà nông)
II. Nội dung – chủ đề bài học
NỘI DUNG | MỨC ĐỘ NHẬN THỨC | NĂNG LỰC | |||
NHẬN BIẾT | THÔNG HIỂU | VẬN DỤNG THẤP | VẬN DỤNG CAO | ||
- Kể tên các đại diện của mổi ngành -Hình thái, cấu tạo, di chuyển của mổi đại diện mổi ngành | - Nêu được hình thái, cấu tạo của các đại diện của mổi nghành | -Giải thích được cấu tạo phù hợp với đời sống tự do và kí sinh | -Dự đoán những đại diện có hại | - Năng lực quan sát hình thái, cấu tạo, di chuyển - Năng lực dự đoán | |
+ Kiến thức nơi kí sinh và dinh dưỡng + Liệt kê các đại diện có hại | - Liệt kê các đại diện của mổi ngành | - Phân loại được các đại diện về mổi ngành . | - Hãy giải thích vòng đời của một số giun sán kí sinh - Dự đoán những tác hại cho vật chủ | - Năng lực tìm hiểu, dự đoán | |
+ Đề xuất các biện pháp phòng chống giun kí sinh + Giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó +Tuyên truyền và tiến hành các biện pháp vệ giun sán kí sinh | + Đề xuất các biện pháp phòng chống giun kí sinh | - Phân tích cơ sở khoa học của các biện pháp đó - Lựa chọn biện pháp phù hợp. + Tuyên truyền và tiến hành các biện pháp vệ giun sán kí sinh | - Năng lực tìm hiểu, dự đoán |
1. Kiến thức
Ngành giun dẹp.
- Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành Giun dẹp. Ví dụ: Sán lá gan có mắt và lông bơi tiêu giảm; giác bám, ruột và cơ quan sinh sản phát triển (Bài 11: Sán lá gan- Trang 40-41 SGK).
- Phân biệt được hình dạng, cấu tạo, các phương thức sống của một số đại diện ngành Giun dẹp như sán dây, sán bã trầu...( Bài 12: Một số giun dẹp khác - Trang 44 SGK).
- Nêu được những nét cơ bản về tác hại và cách phòng chống một số loài Giun dẹp kí sinh ( Bài 12: Một số giun dẹp khác - Trang 44 SGK).
Ngành giun tròn.
- Trình bày được khái niệm về ngành Giun tròn. Nêu được những đặc điểm chính của ngành (Bài 13: Giun đũa - Trang 47 SGK).
- Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành Giun tròn. Ví dụ: Giun đũa, trình bày được vòng đời của Giun đũa, đặc điểm cấu tạo của chúng... (Bài 13: Giun đũa - Trang 47 SGK).
- Mở rộng hiểu biết về các Giun tròn (giun đũa, giun kim, giun móc câu,...) từ đó thấy được tính đa dạng của ngành Giun tròn (Bài 14: Một số giun tròn khác - Trang 50 SGK).
- Nêu được khái niệm về sự nhiễm giun, hiểu được cơ chế lây nhiễm giun
và cách phòng trừ giun tròn (Bài 14: Một số giun tròn khác - Trang 50 SGK).
Ngành giun đốt.
- Trình bày được khái niệm về ngành Giun đốt. Nêu được những đặc điểm chính của ngành (Bài 15: Giun đất - Trang 53 SGK).
- Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành Giun đốt. Ví dụ: Giun đất, phân biệt được các đặc điểm cấu tạo; hình thái và sinh lí của ngành Giun đốt so với ngành Giun tròn (Bài 15: Giun đất - Trang 53 SGK).
- Biết được hình dạng, các đặc điểm bên ngoài: phần đầu, phần đuôi, đặc điểm mỗi đốt thích nghi với lối sống trong đất. Các đặc điểm sinh lí: di chuyển, dinh dưỡng, tuần hoàn, sinh sản,… thích nghi với lối sống trong đất. Qua đó phân biệt giun đốt với giun tròn (Bài 16: Mổ và quan sát giun đất - Trang 67).
- Mở rộng hiểu biết về các Giun đốt (Giun đỏ, đỉa, rươi, vắt...) từ đó thấy được tính đa dạng của ngành này (Bài 17: Một số giun đốt khác - Trang 59).
- Trình bày được các vai trò của giun đất trong việc cải tạo đất nông nghiệp .
2. Kỹ năng
- HS xác định được mục tiêu học tập của chủ đề là:
+Trình bày được khái niệm về ngành giun dep, ngành giun tròn, ngành giun đốt, nêu được đặc điểm chính của ngành để phân biệt giữa các ngành.
+ Trình bày được hình thái, cấu tạo, sinh lí của các đại diện trong mỗi ngành.
+ Nhận biết được các đại diện có hại cho.
+ Đề xuất biện pháp phòng chống một số giun kí sinh.
+Rèn kĩ năng mổ động vật không xương sống.
- Quan sát một số tiêu bản đại diện của ngành Giun dẹp.
- Quan sát các thành phần cấu tạo của Giun qua tiêu bản mẫu.
- Quan sát, các đối tượng sinh học bằng kính lúp, thu thập về sự đa dạng và cấu tạo của các hệ cơ quan.
- Ghi chép, xử lí và trình bày các bước mổ mẫu vật.
- Biết mổ động vật không xương sống (mổ mặt lưng trong môi trường ngập nước).
- Kĩ năng mổ ĐVKXS: xác định vị trí cần mổ, các thao tác tránh vỡ nát nội quan trong chậu (khay) luôn ngập nước.
- Kĩ năng quan sát đặc điểm bên ngoài và các nội quan bên trong. Phân biệt các bộ phận của các cơ quan.
- Tìm hiểu thông tin liên quan về mỗi đại diện của mỗi ngành.
- Giải thích cơ sở khoa học, đề xuất các biện pháp phòng trừ bệnh giun sán.
- Quản lý bản thân: Thực hiện đúng thời gian, nhiệm vụ của mỗi nhóm.
- Biết phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong nhóm.
3. Thái độ
- Nghiêm túc khi quan sát và vẽ các hình ảnh quan sát trực tiếp qua hình ảnh hay từ tiêu bản, mẫu vật thật .
- Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ, vệ sinh môi trường đất ở trường, ở nhà.
- Giáo dục học sinh ý thức tham gia vào các hoạt động bảo vệ, phát triển nông nghiệp ở địa phương .
- Thấy được tác hại của một số giun sán đối với con người và động vật, từ đó có ý thức vệ sinh môi trường.
- Học sinh thấy ý nghĩa ngành giun và đặc biệt giun đất với cây xanh và với đời sống con người cũng như vai trò của rươi với đối với kinh tế ...
4. Năng lực
- Giao tiếp với các bạn trong lớp.
- Giao tiếp với người dân địa phương.
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề, hình thành giả thuyết khoa học.
- Năng lực tư duy sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT).
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
IV. Chuẩn bị
Nguồn | Thiết bị, tư liệu, học liệu | Chuẩn bị của thầy | Chuẩn bị của trò |
Công nghệ phần cứng | - Máy quay - Máy in - Máy chiếu | x x x | x x |
Tư liệu in | - Sách giáo khoa: Sinh học 7 - Sách câu hỏi, đáp về sinh học (nhà xuất bản Thông tin và truyền thông). | x | x |
Đồ dùng | - Tranh ảnh Bảng phụ . - Các sản phẩm thí nghiệm của học sinh mẫu của học sinh. - Hóa chất (cồn), bộ đồ mổ, cốc thủy tinh, giun đất, kính lúp, và một số đồ dùng khác . | X | x x x |
Nguồn internet | - www.wipikedia Bách khoa toàn thư Việt Nam - http://www.bachkim.vn - http://www.google.com.vn | x x x |
V. Tiến trình bài học
Khởi động dự án Cách thức tổ chức: - Thành lập được các nhóm, chia đều theo năng lực của học sinh. - Phổ biến nhiệm vụ cho các nhóm. - Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm. 2. Cụ thể: Tuần 1 Nội dung công việc Nghiên cứu tài liệu về : + Kiến thức về hình thái, cấu tạo, di chuyển của mỗi đại diện trong từng ngành. + Kiến thức về nơi ở, lối sống và dinh dưỡng Người thực hiện Học sinh cả lớp (4 nhóm) Sản phẩm - Báo cáo về: + Kiến thức về hình thái, cấu tạo, di chuyển của mỗi đại diện trong từng ngành. + Kiến thức về nơi ở, lối sống và dinh dưỡng. Tuần 2 Nội dung công việc: + Tìm hiểu vòng đời của đại diện mỗi ngành. + Đề xuất các biện pháp phòng chống giun kí sinh. + Giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó. + Tuyên truyền và tiến hành các biện pháp vệ sinh, phòng tránh giun sán kí sinh. Người thực hiện: Cả lớp chia 4 nhóm thực hiện Sản phẩm + Đề xuất các biện pháp phòng trừ bệnh giun sán. + Giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó. + Kể tên những đại diện có lợi đối với con người và trong tự nhiên . Tuần 3 Nội dung công việc + Điều tra thực tế ở địa phương về tình hình bệnh giun sán kí sinh, nguyên nhân gây bệnh và hậu quả. + Đề xuất các biện pháp phòng chống giun kí sinh. +Tuyên truyền và tiến hành các biện pháp vệ sinh, phòng tránh giun sán kí sinh. Người thực hiện: - Học sinh cả lớp Sản phẩm +Hoàn thành các phiếu điều tra phỏng vấn và viết bài thu hoạch - Gia đình - Bạn bè - Địa phương | ||||||||||||||||||||||||||
Triển khai dự án Mục tiêu: Tuần 1 ![]() Kiến thức: - Nêu được những đặc điểm chính của ngành giun. - Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành Giun dẹp. Ví dụ: Sán lá gan có mắt và lông bơi tiêu giảm; giác bám, ruột và cơ quan sinh sản phát triển. - Hình dạng, cấu tạo ngoài, trong thích nghi với lối sống tự do của sán lông. Giun đỏ, giun, đỉa, rươi. - Hình dạng, cấu tạo ngoài, trong và các đặc điểm sinh lí thích nghi với lối sống kí sinh của sán lá gan, (khả năng xâm nhập vào cơ thể) của các đại diện s¸n d©y, s¸n b· trÇu, s¸n l¸ m¸u, giun đũa, giun kim, giun rễ lúa. - Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành Giun tròn. Ví dụ: Giun đũa, trình bày được vòng đời của Giun đũa, đặc điểm cấu tạo của chúng... -Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành Giun đốt. Ví dụ: Giun đất, phân biệt được các đặc điểm cấu tạo, hình thái và sinh lí của ngành Giun đốt so với ngành Giun tròn. - Chỉ rõ đặc điểm tiến hoá hơn của giun đất so với giun tròn. - Đặc điểm đại diện giun phù hợp với lối sống. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. - Tập thao tác mổ động vật không xương sống. - Sử dụng các dụng cụ mổ, dùng kính lúp quan sát. - Kĩ năng hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ học thực hành. - Quan sát một số tiêu bản đại diện cho ngành Giun dẹp. - Quan sát các thành phần cấu tạo của Giun qua tiêu bản mẫu. - Biết mổ động vật không xương sống (mổ mặt lưng trong môi trường ngập nước). Tuần 2 ![]() Kiến thức: -Tìm hiểu vòng đời, liệt kê các đại diện khác. -Nêu được những nét cơ bản về tác hại và cách phòng chống một số loài Giun dẹp kí sinh. - Mở rộng hiểu biết về các Giun tròn (giun đũa, giun kim, giun móc câu,...) từ đó thấy được tính đa dạng của ngành Giun tròn - Nêu được sự nhiễm giun, hiểu được cơ chế lây nhiễm giun và cách phòng trừ giun tròn. - Mở rộng hiểu biết về các Giun đốt (Giun đỏ, đỉa, rươi, vắt...) từ đó thấy được tính đa dạng của ngành này.. - Biết vòng đời (các giai đoạn phát triển), các loài vật chủ trung gian của sán lá gan ở địa phương. - Dựa vào các giai đoạn phát triển trong vòng đời của đa số giun dẹp,giun tròn (vòng đời) => đề xuất biện pháp phòng chống một số giun dẹp, giun tròn kí sinh. - Tìm hiểu đặc điểm chung của Giun tròn dựa vào hình dạng, cấu tạo, số lượng vật chủ. - Trình bày được các vai trò của giun đất trong việc cải tạo đất nông nghiệp - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, quan sát, thu thập thông tin - Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành Giun Tuần 3: (2 tiết) Kiến thức: - Tìm hiểu tác hại, vai trò của các đại diện có ở địa phương . - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể và môi trường, vệ sinh ăn uống. - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. - Biết giun đất giúp nhà nông trong việc cải tạo đất trồng: độ màu mỡ, cấu trúc của đất. cũng như vai trò của một số đại diện giun tròn như giun đỏ , rươi.... - Sưu tầm các câu tục ngữ, câu ví nói về vai trò của giun đất đối với sản xuất nông nghiệp. Kĩ năng : - Kĩ năng quan sát, phỏng vấn, viết bài thu hoạch. -Kĩ năng tuyên truyền và tiến hành các biện pháp phòng tránh các bệnh về giun sán. - Sử dụng các kiến thức môn học khác để giải quyết vấn đề như môn học địa lý, công nghệ, ngữ văn, giáo dục công dân…ý thức bảo vệ môi trường. - Phát triển năng lực sử dụng kiến thức các môn học khác để giải quyết tình huống . - Rèn luyện được kĩ năng làm việc nhóm. | ||||||||||||||||||||||||||
Kết thúc dự án 1. Mục tiêu: - Học sinh báo cáo được kết quả làm việc của các nhóm: trình bày báo cáo thông qua thuyết trình, biểu diễn… - Biết tự đánh giá sản phẩm của nhóm và đánh giá sản phẩm của các nhóm khác. - Hình thành được kĩ năng: Lắng nghe, thảo luận, nêu vấn đề và thương thuyết. - Góp phần rèn luyện các kĩ năng bộ môn. | ||||||||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH | NỘI DUNG KIẾN THỨC | |||||||||||||||||||||||||
Tuần 1: Tiết 1; 2 Hoạt động 1:Tìm hiểu thông tin, từ sách giáo khoa, thực tế, qua mổ mẫu vật tìm hiểu cấu tạo di chuyển đặc điểm sinh lí của các đại diện của các ngành giun, so sánh, nhận biết đại diện của mỗi ngành giun - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK trang 41, đọc thông tin trong SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập.
- GV quan sát hoạt động của các nhóm, giúp đỡ các nhóm yếu. - Kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài. - CHo HS theo dõi phiếu chuẩn kiến thức. Từ bảng trên rút ra kết luận - Gv yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Sán lá gan thich nghi với đời sống kí sinh trong gan mật như thế nào? - Sán dây có đặc điểm cấu tạo nào đặc trưng do thích nghi với kí sinh trong ruột người? - HS làm việc theo nhóm tìm tòi kiến thức. Hoạt động 2: GV yêu cầu HS nc thông tin SGK, quan sát hình 13.1; 13.2 trang 47, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: ?Trình bày cấu tạo của giun đũa? ? Nếu giun đũa thiếu vỏ cuticun thì chúng sẽ như thế nào? ? Ruột thẳng ở giun đũa liên quan gì tới tốc độ tiêu hoá? khác với giun dẹp đặc điểm nào? Tại sao? ? Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa sinh học gì? ? Giun đũa di chuyển bằng cách nào? Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa chui vào ống mật? hậu quả gây ra như thế nào đối với con người ? Nhờ đặc điểm nào giun đũa chui vào ống mật và hậu quả sẽ như thế nào đối với con người ? - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về cấu tạo, dinh dưỡng và di chuyển của giun đũa - HS làm việc nhóm để phát hiện kiến thức. Hoạt động 3: Quan sát cấu tạo ngoài - GV yêu cầu các nhóm: + Quan sát các đốt, vòng tơ. + Xác định mặt lưng và mặt bụng. + Tìm đai sinh dục. ? Làm thế nào để quan sát được vòng tơ? ? Dựa vào đặc điểm nào để xác định mặt lưng, mặt bụng? ? Tìm đai sinh dục, lỗ sinh dục dựa vào đặc điểm nào? - GV yêu cầu HS làm bài tập: chú thích vào hình 16.1 (ghi vào vở). - GV gọi đại diện nhóm lên chú thích vào tranh. - GV thông báo đáp án đúng: - Cho HS quan sát tìm hiểu động tác di chuyển của giun đất. - GV ghi phần trả lời của nhóm lên bảng. - GV lưu ý: Nếu các nhóm làm đúng thì GV công nhận kết quả, còn chưa đúng thì GV thông báo kết quả đúng: - GV cần chú ý: HS hỏi tại sao giun đất chun giãn được cơ thể? - GV yêu cầu HS sử dụng kiến thức hóa học đã nghiên cứu SGK ở khoa học lớp 5 ? Trình bày cách xử lí mẫu? - GV kiểm tra mẫu thực hành. - GV yêu cầu: + Thực hành mổ giun đất. - GV hướng dẫn cách mổ - GV kiểm tra sản phẩm của các nhóm bằng cách: + Gọi 1 nhóm mổ đẹp đúng trình bày thao tác mổ. + 1 nhóm mổ chưa đúng trình bày thao tác mổ. - GV kiểm tra bằng cách gọi đại diện nhóm lên bảng chú thích vào tranh câm. - Hình dạng, cấu tạo ngoài, trong thích nghi với lối sống tự do của sán lông. Giun đỏ , giun, đỉa, rươi - Hình dạng, cấu tạo ngoài, trong và các đặc điểm sinh lí thích nghi với lối sống kí sinh của sán lá gan, (khả năng xâm nhập vào cơ thể) của các đại diện s¸n d©y, s¸n b· trÇu, s¸n l¸ m¸u, giun đũa, giun kim, giun rễ lúa Tuần 2 : Tiết 3;4 Hoạt động 1: Mở rộng hiểu biết về các Giun dẹp như sán dây, sán bã trầu;Giun tròn: giun đũa, giun kim, giun móc câu,...Giun đốt : Giun đỏ, đỉa, rươi, vắt... . - Nêu được những nét cơ bản về tác hại và cách phòng chống một số loài Giun dẹp, giun tròn kí sinh - Trình bày được các vai trò của giun đất trong việc cải tạo đất nông nghiệp - Biết vòng đời (các giai đoạn phát triển), các loài vật chủ trung gian của sán lá gan ở địa phương - Dựa vào các giai đoạn phát triển trong vòng đời của đa số giun dẹp,giun tròn (vòng đời) => đề xuất biện pháp phòng chống một số giun dẹp, giun tròn kí sinh. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát hình 12.1; 12.2; 12.3, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: ? Kể tên một số giun dẹp kí sinh? ? Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận nào trong cơ thể người và động vật? Vì sao? ? Để phòng giun dẹp kí sinh cần phải ăn uống giữ vệ sinh như thế nào cho người và gia súc? - GV cho các nhóm phát biểu ý kiến. - GV cho HS đọc mục “Em có biết” cuối bài và trả lời câu hỏi: ? Sán kí sinh gây tác hại như thế nào? ? Em sẽ làm gì để giúp mọi người tránh nhiễm giun sán? - GV cho HS tự rút ra kết luận. - GV giới thiệu thêm một số sán kí sinh: sán lá song chủ, sán mép, sán chó. Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 14.1; 14.2; 14.3; 14.4, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: ? Kể tên các loại giun tròn kí sinh ở người? ? Học sinh tìm hiểu chúng có tác hại gì cho vật chủ ? ? Giun kim gây cho trẻ em những phiền phức gì? ? Do thói quen nào ở trẻ em mà giun kim khép kín được vòng đời nhanh nhất ? Chúng ta cần có biện pháp gì để phòng tránh bệnh giun kí sinh? Hoạt động 3: Tìm hiểu một số giun đốt thường gặp: - GV yêu cầu HS quan sát tranh hình vẽ giun đỏ, rươi, róm biển, tìm hiểu thông tin trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1. - GV gọi nhiều nhóm lên chữa bài. - GV ghi ý kiến bổ sung của từng nội dung để HS tiện theo dõi. - GV thông báo các nội dung đúng và cho HS theo dõi bảng 1 chuẩn kiến thức. - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của giun đốt về số loài, lối sống, môi trường sống. - HS tìm hiểu quan sát tranh hình, đọc thông tin SGK, ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành nội dung bảng 1. - Yêu cầu: + Chỉ ra được lối sống của các đại diện giun đốt. + Một số cấu tạo phù hợp với lối sống. - Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả ở từng nội dung. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung, sửa chữa nếu cần. HS báo cáo: Tuần 3: Tiết 5; 6 Hoạt động 1: ? Muốn tiêu diệt sán lá gan ta phải làm gì? - GV gọi các nhóm lên chữa bài. - Sau khi chữa bài, GV thông báo ý kiến đúng, nếu chưa rõ, GV giải thích thêm. - Cho HS liên hệ thực tế và có biện pháp đề phòng cụ thể. Liên hệ tại địa phương: Tại sao nhiều trâu, bò bị bệnh sán lá gan? -HS thảo luận trả lời. Hoạt động 2: ? Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun từ 1-2 lần trong một năm? - GV lưu ý: trứng và ấu trùng giun đũa phát triển ở ngoài môi trường nên: + Dễ lây nhiễm + Dễ tiêu diệt - GV nêu một số tác hại: gây tắc ruột, tắc ống mật, suy dinh dưỡng cho vật chủ. - Yêu cầu HS tự rút ra kết luận. Hoạt động 3: Các nhóm báo cáo trước lớp về điều tra vai trò của các ngành giun đối với con người, động vật - Tìm hiểu ở địa phương những đại diện có hại ở địa phương - Tìm hiểu đặc điểm chung của Giun tròn dựa vào hình dạng, cấu tạo, số lượng vật chủ. - Biết giun đất giúp nhà nông trong việc cải tạo đất trồng: độ màu mỡ, cấu trúc của đất. cũng như vai trò của một số đại diện giun tròn như giun đỏ , rươi.... - Sưu tầm các câu tục ngữ, câu ví nói về vai trò của giun đất đối với sản xuất nông nghiệp. Tiết 6 : Báo cáo kết quả nghiên cứu theo từng nhóm đã phân công. * Giáo viên: - Phát cho HS phiếu đánh giá và tự đánh giá sản phẩm của các nhóm. - Hướng dẫn các nhóm đổi chéo sản phẩm đề nhận xét, phản biện. - Hướng dẫn các nhóm thảo luận góp ý kiến cho sản phẩm của nhóm mình và phản biện nhóm khác vào phiếu nhận xét. - Quan sát các nhóm thảo luận, giải đáp các thắc mắc khi các em có yêu cầu. * Học sinh: - Nhóm trưởng báo cáo sản phẩm, các thành viên trong nhóm góp ý cho sản phẩm. - Các nhóm trao đổi sản phẩm cho nhau: nhóm 1-> 2, nhóm 2->3, nhóm 3->1 - Các nhóm tiến hành góp ý sản phẩm cho nhóm bạn vào phiếu nhận xét. - Các nhóm hoàn thành bổ sung vào sản phẩm (bài viết + slide) - Các nhóm cử đại diện báo cáo các nội dung chủ đề theo sự phân công trước lớp. - Các nhóm phản biện: + Nhóm được phân công phản biện chính. + Các nhóm khác cùng tham gia bổ sung. - Nghe báo cáo và điền vào phiếu thông tin kiến thức ghi nhận được. * Giáo viên: - Phát phiếu ghi thông tin kiến thức cho học sinh - Nghe các nhóm báo cáo. - Tổng hợp phân tích, góp ý kiến bổ sung và giúp học sinh rút ra kiến thức của chủ đề. - Kiểm tra học sinh qua phiếu ghi thông tin học tập. | Kiến thức hoạt động 1: I. Cấu tạo, di chuyển và dinh dưỡng của sán lá gan( ngành giun dẹp). 1. Cấu tạo, di chuyển. - Sán lá gan có cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và ruột phân nhánh. - Di chuyển hạn chế, sống trong nội tạng Trâu, Bò nên mắt và lông bơi tiêu giảm. 2. Dinh dưỡng - Hầu có cơ khoẻ giúp miệng hút chất dinh dưỡng từ môi trường kí sinh. - Giác bám, cơ quan tiêu hoá phát triễn. Kiến thức hoạt động 2: II. Cấu tạo, di chuyển và dinh dưỡng của giun đũa(ngành giun tròn). 1.Cấu tạo + Hình trụ dài 25 cm. + Thành cơ thể: biểu bì cơ dọc phát triển. + Chưa có khoang cơ thể chính thức. + Ống tiêu hoá thẳng: có lỗ hậu môn. + Tuyến sinh dục dài cuộn khúc. + Lớp vỏ cuticun có tác dụng làm căng cơ thể, tránh dịch tiêu hoá. 2. Di chuyển + Hạn chế. + Cơ thể cong duỗi giúp giun chui rúc. 3.Dinh dưỡng Hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều, thức ăn đi theo 1 chiều, từ miệng đến hậu môn. Kiến thức hoạt động 3: III. Quan sát cấu tạo ngoài ,mổ tìm hiểu cấu tạo trong của giun đất( ngành giun đốt) 1.Cấu tạo, di chuyển và dinh dưỡng của giun đất a) Cấu tạo, dinh dưỡng - Trong nhóm đặt giun lên giấy quan sát bằng kính lúp, thống nhất đáp án, hoàn thành yêu cầu của GV. - Trao đổi tiếp câu hỏi: + Quan sát vòng tơ " kéo giun thấy lạo xạo. + Dựa vào màu sắc để xác định mặt lưng và mặt bụng của giun đất. + Tìm đai sinh dục: phía đầu, kích thước bằng 3 đốt, hơi thắt lại màu nhạt hơn. - Các nhóm dựa vào đặc điểm mới quan sát, thống nhất đáp án. - Đại diện các nhóm chữa bài, nhóm khác bổ sung. b)Di chuyển của giun đất - Trao đổi nhóm hoàn thành bài tập. Yêu cầu: + Xác định được hướng di chuyển. + Phân biệt 2 lần thu mình phồng đoạn đầu, thu đoạn đuôi. + Vai trò của vòng tơ ở mỗi đốt. - Đại diện các nhóm trình bày . - HS tìm hiểu môn vật lí : Đó là do sự điều chỉnh sức ép của dịch khoang trong các phần khác nhau của cơ thể. 2. Mổ và quan sát giun đất a. Cấu tạo ngoài cách xử lí mẫu - Đại diện trong nhóm sử dụng kiến thức hóa học dùng hơi ete hay cồn vừa phải xử lí mẫu.(Thao tác thật nhanh ) - nhóm trình bày cách mổ b. Cách mổ giun đất - Cử 1 đại diện mổ, thành viên khác giữ, lau dịch cho sạch mẫu. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả. - Nhóm khác theo dõi, góp ý cho nhóm mổ chưa đúng. 3. Quan sát cấu tạo trong - Trong nhóm: + Một HS thao tác gỡ nội quan. + HS khác đối chiếu với SGK để xác định các hệ cơ quan. - Ghi chú thích vào hình vẽ. Đại diện các nhóm lên chữa bài, nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Nhận xét giờ và vệ sinh. - Viết thu hoạch theo nhóm. - Thu dọn đồ thực hành Tuần 2 : Tiết 3;4 Kiến thức hoạt động 1: Tìm hiểu một số giun dẹp khác; sinh sản, vòng đời của một đại diện. 1. Một số giun dẹp khác. - Sán lá máu trong máu người, - Sán bã trầu ở ruột lợn, - Sán dây ở ruột người, cơ trâu, bò, lợn - Bộ phận kí sinh chủ yếu là: máu, ruột, gan, vì những cơ quan này có nhiều chất dinh dưỡng. 2. Sinh sản - Sán lá gan lưỡng tính, cơ quan sinh dục phát triễn. 3. Vòng đời Trâu bò → trứng→ ấu trùng→ốc→ ấu trùng có đuôi→môi trường nước →kết kén →bám vào cây rau bèo. Lồng ghép môi trường : giáo dục cho học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường sạch sẽ, ăn chín uống sôi, không ăn rau sống chưa rửa sạch, rửa tay trước khi ăn Kiến thức hoạt động 2: Tìm hiểu một số giun tròn khác; sinh sản, vòng đời của một đại diện. 1. Một số giun tròn khác. - Giun tóc, giun chỉ, giun gây sần ở thực vật, có loại giun truyền qua muỗi, khả năng lây lan sẽ rất lớn. - Đa số giun tròn kí sinh như: Giun kim, giun tóc, giun móc, giun chỉ... - Giun tròn kí sinh ở cơ, ruột... của (người, động vật); rễ, thân, quả (thực vật) gây nhiều tác hại. 2. Sinh sản: - Giun đũa có cơ quan sinh dục dạng ống dài. - Con cái 2 ống, con đực 1 ống. Thụ tinh trong. - Đẻ nhiều trứng 3. Vòng đời phát triển. - Giun đũa (trong ruột người) " đẻ trứng " ấu trùng " thức ăn sống " ruột non (ấu trùng) " máu, tim, gan, phổi " ruột người. Kiến thức hoạt động 3: Tìm hiểu một số giun đốt thường gặp, sinh sản, vòng đời. 1.Một số giun đốt khác - Giun đốt có nhiều loài: Vắt đỉa, róm biển, rươi, giun đỏ. - Sống ở các môi trường đất ẩm, nước, lá cây... - Giun đốt có thể sống tự do, định cư hay chui rúc... 2. Sinh sản - Giun đất lưỡng tính. - Ghép đôi trao đổi tinh dịch tại đai sinh dục. - Đai sinh dục tuột khỏi cơ thể tạo kén chứa trứng. 3. Vòng đời Giun đất trưởng thành "kén chứa trứng " giun con. Kiến thức hoạt động 1: Biện pháp phòng chống bệnh sán lá gan( ngành giun dẹp). - Vệ sinh thực phẩm: Ăn chín, uống sôi, không ăn gỏi cá, thịt tái, không ăn các loại rau sống chưa được rửa sạch. Rửa sach hoa quả trước khi ăn. - Vệ sinh cá nhân: Rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh Kiến thức hoạt động 2: Biện pháp phòng chống bệnh giun đũa(ngành giun tròn). - Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống. - Tẩy giun định kì Kiến thức hoạt động 3: Vai trò và tác hại của một số đại diện ngành giun đốt - Lợi ích: + Làm thức ăn cho người (rươi) + Làm thức ăn cho động vật (giun đỏ, giun đất). + Làm cho đất tơi xốp ,thoáng khí, màu mỡ ( giun đất). - Tác hại: Hút máu người và động vật→ Gây bệnh( đĩa, vắt...). | |||||||||||||||||||||||||