PHÒNG GD & ĐT TRƯỜNG THCS |
LỚP 6
Cả năm : 35 tuần ( 35 tiết )
Học kì I : 18 tuần x 1 tiết = 18 tiết
Học kì II: 17 tuần x 1 tiết = 17tiết
HỌC KÌ I
Tiết theo PPCT | Bài/ chủ đề | Mạch nội dung kiến thức | Nội dung điều chỉnh | Các yêu vầu cần đạt | Hình thức tổ chức dạy học | |
Tiết 1 | Bài 1 . Sơ lược về môn lịch sử | 1. Lịch sử là gì? 2. Học Lịch sử để làm gì? 3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử? | - HS hiểu LS là môn khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con người, học lịch sử là cần thiết. - Bước đầu bồi dưỡng cho HS về tính chính xác và sự ham thích học tập môn LS - Giúp HS bước đầu hình thành kĩ năng liên hệ thực tế và quan sát tranh ảnh. | - Tổ chức hoạt động tại lớp học. - Hoạt động cá nhân, nhóm, tập thể... | ||
Tiết 2 | Bài 2 .Cách tính thời gian trong lịch sử | 1. Tại sao phải xác định thời gian? 2. Người xưa đã tinh thời gian như thế nào? 3. Thế giới có cần một thứ lịch chung hay không? | HS cần hiểu được: - Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử. - Thế nào là âm lịch, dương lịch và công lịch. - Biết cách đọc, ghi tính năm theo công lịch. | - Tổ chức hoạt động tại lớp học. - Hoạt động cá nhân, nhóm, tập thể... | ||
Tiết 3+4+5 | Chủ đề: Xã hội nguyên thủy | - Tiết 3. Con người đã xuất hiện như thế nào? - Tiết 4. + Người tinh khôn sống như thế nào? + Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã? - Tiết 6. Đời sống người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam | Tích hợp 3 bài : Bài 3, Bài 8, Bài 9 thành chủ đề : Xã hội nguyên thủy | Tích hợp mục 1,2,3 của bài 3 với mục 1,2,3 của bài 8 theo từng cặp, ở từng mục những nội dung nào trùng giữa Việt Nam và thế giới cần tinh giản, nội dung nào riêng của Việt Nam sẽ bổ sung thêm. Có thể cấu trúc thành những mục sau: 1. Con người đã xuất hiện như thế nào? 2. Người tinh khôn sống như thế nào? 3. Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã? 4. Đời sống người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam | - Hiểu được nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ Người tối cổ trở thành Người hiện đại. - Hiểu được vì sao xã hội nguyên thuỷ tan dã. - Nắm được nước ta có quá trình lịch sử lâu đời, là một trong những quê hương của loài người.Trải qua hàng chục vạn năm là quá trình Người tối cổ đã chuyển thành Người tinh khôn trên đất nước ta, sự phát triển này phù hợp với quy luật phát triển chung của lịch sử thế giới. - Giúp Hs hiểu được ý nghĩa quan trọng của những đổi mới trong đời sống vật chất của người Việt cổ thời kỳ văn hóa Hòa Bình-Bắc Sơn. - Hs hiểu được tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thủy & ý thức nâng cao đời sống tinh thần của họ. - Nhận biết được sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối cổ. | - Tổ chức hoạt động tại lớp học. - Hoạt động tập thể, cá nhân, nhóm,... |
Tiết 6 | Bài 4. Các quốc gia cổ đại phương Đông | 1. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thanh ở đâu và từ bao giờ? 2. Các quốc gia cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? 3. Nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông. | Mục 2. Xã hội cổ đại phương Đông gồm những tầng lớp nào? Mục 3. Nhà nước chuyên chế cổ đại | Mục 2 với mục 3 tích hợp thành 01 mục: 2. Xã hội cổ đại phương Đông (Nhấn mạnh vào đặc điểm giai cấp xã hội và hình thức nhà nước) | - HS hiểu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương đông (Thời điểm, địa điểm), tổ chức xã hội và đời sống XH ở các quốc gia thời cổ đại phương đông. - Giáo dục lòng tự hào dân tộc . - Rèn cho HS kĩ năng phân tích miêu tả so sánh. | - Tổ chức hoạt động tại lớp học. - Hoạt động tập thể, cá nhân, nhóm,... |
Tiết 7 | Bài 5. Các quốc gia cổ đại phương Tây. | 1. Sự hình thanh các quốc gia cổ đại phương Tây. 2. Xã hội cổ đại Hi Lạp Rô Ma | - Mục 2. Xã hội cổ đại Hi Lạp Rô Ma gồm những giai cấp và tầng lớp nào? - Mục 3. Chế độ chiếm hữu nô lệ | Tích hợp 2 và mục 3 với nhau thành 01 mục: 2. Xã hội cổ đại Hi Lạp Rô Ma (Nhấn mạnh đặc điểm giai cấp xã hội và hình thức nhà nước) | - HS hiểu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Tây (Thời điểm, địa điểm), tổ chức xã hội và đời sống XH ở các quốc gia thời cổ đại phương Tây. Những đặc điểm về kinh tế và thể chế nhà nước ở Hi lạp và Rô ma. - Rèn cho HS kĩ năng phân tích miêu tả so sánh. | - Tổ chức hoạt động tại lớp học. - Hoạt động tập thể, cá nhân, nhóm,... |
Tiết 8 | Bài 6 . Văn hoá cổ đại | 1. Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thanh tựu văn hóa gì? 2. Người Hi Lạp và Rô-ma đã có những đóng góp gì về văn hóa? | - HS trình bày được những thành tựu tiêu biểu của văn hóa cổ đại Phương Đông và Phương Tây - Giáo dục HS lòng tự hào về các thành tựu văn hóa con người thời cổ đại đã đạt được. - Rèn cho HS kĩ năng phân tích miêu tả so sánh. | - Tổ chức hoạt động tại lớp học. - Hoạt động tập thể, cá nhân, nhóm,... | ||
Tiết 9 | Bài 7. Ôn tập | - HS hệ thống các kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới cổ đại - Giáo dục cho HS cách học tập môn lịch sử nghiêm túc, tự hào về những thành quả mà con người đạt được. - Rèn kĩ năng khái quát. | - Tổ chức hoạt động tại lớp học. - Hoạt động tập thể, cá nhân, nhóm,... | |||
Tiết 10 | Kiểm tra giữa kì 1 | - Kiểm tra mức nhận thức của HS về lịch sử Thế giới cổ đại và thời nguyên thủy trên đất nước ta. - Hình thành cho HS ý thức tự tin khi làm bài kiểm tra - Rèn cho HS kĩ năng ghi nhớ, bước đầu biết tổng hợp kiến thức và rút ra nhận xét | - Tổ chức hoạt động tại lớp học. - Hoạt động tập thể, cá nhân, nhóm,... | |||
Tiết 11 | Bài10. Những chuyển biến trong đời sống kinh tế | 1. Công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào ? 2. Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào? | - Mục 1. Công cụ sản xuất đựơc cải tiến như thế nào ? - Mục 2. Thuật luyện kim đã được phát minh như thế nào? | Gộp 2 mục với nhau với tên mục là: 1. Công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào ?(chỉ tập trung vào sự tiến bộ trong việc cải tiến công cụ sản xuất: từ công cụ đá cũ đến đá mới, từ công cụ đá mới đến kim loại và ý nghĩa của những bước tiến đó) | - HS hiểu được những nét chính về trình độ sản xuất, công cụ của Người Việt Cổ được thể hiện qua các di chỉ Phùng Nguyên( Phú Thọ ) Hoa Lộc( Thanh Hóa). Phát minh ra thuật luyện kim. Hiểu được ý nghĩa, tầm quan trọng của sự ra đời nghề nông trồng lúa nước - Nâng cao tinh thần sáng tạo trong lao động - Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét, so sánh liên hệ thực tế. | - Tổ chức hoạt động tại lớp học. - Hoạt động tập thể, cá nhân, nhóm,... |
Tiết 12 | Bài 11. Những chuyển biến về xã hội . | 1. Sự phân công lao động đã được hình thành như thế nào? 2. Xã hội có gì đổi mới? 3. Bước phát triển mới về xã hội đã được nảy sinh như thế nào? | - HS hiểu được do sự phát triển của kinh tế, xã hội nguyên thủy đã có những biến chuyển quan trọng: chế độ phụ hệ dần thay thế cho chế độ mẫu hệ. - bồi dưỡng cho HS ý thức về cội nguồn dân tộc. - Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét, so sánh bước đầu sử dụng bản đồ. | - Tổ chức hoạt động tại lớp học. - Hoạt động tập thể, cá nhân, nhóm,... | ||
Tiết 13 + 14 | Chủ đề: Nước Văn Lang | - Tiết 13 - Mục I. Nhà nước Văn Lang thành lập 1. Sự thành lập nhà nước Văn Lang 2. Tổ chức nhà nước Văn Lang - Tiết 14 - Mục II. Đời sống của cư dân Văn Lang 1. Nông Nghiệp và các nghề thủ công 2. Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang. 3. Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang | Tích hợp 2 bài 12,13 thành chủ đề: Nước Văn Lang | Chủ đề : Nước Văn Lang có bố cục như sau: - Mục I. Nhà nước Văn Lang thành lập 1. Sự thành lập nhà nước Văn Lang 2. Tổ chức nhà nước Văn Lang - Mục II. Đời sống của cư dân Văn Lang | - HS hiểu điều kiện ra đời, sơ lược về thời gian thành lập, địa điểm, tổ chức của nước Văn Lang . - HS hiểu rõ thời kì Văn Lang, cư dân đã xây dựng cho mình một cuộc sống vật chất và tinh thần riêng, phong phú tuy còn đơn giản. - Giáo dục cho HS lòng yêu nước, tự hào về Văn hoá dân tộc, có ý thức giữ gìn và phát huy những bản sắc, phong tục tập quán tốt đẹp. | - Tổ chức hoạt động tại lớp học. - Hoạt động tập thể, cá nhân, nhóm,... |
Tiết 15 + 16 | Chủ đề: Nước Âu Lạc | Tiết 15. Nhà nước Âu Lạc Tiết 16. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược của nhân dân Âu Lạc | Tích hợp 2 bài 14,15 thành chủ đề: Nước Âu Lạc Bài 14. Mục 3. Đất nước Âu Lạc có gì thay đổi? | - Chủ đề Nước Âu Lạc có bố cục như sau: 1. Nhà nước Âu Lạc 2. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược của nhân dân Âu Lạc - Không dạy | - HS ghi nhớ diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống Tần => Hoàn cảnh ra đời và tổ chức nhà nước Âu Lạc, sự tiến bộ vượt bậc trong sản xuất ( Sử dụng công cụ bằng đồng, bằng sắt và chăn nuôi, trồng trọt, các nghề thủ công) - HS biết sử dụng kênh hình để miêu tả thành Cổ Loa và hiểu, ghi nhớ diễn biến cuộc kháng chiến chống Triệu Đà năm 179 TCN | - Tổ chức hoạt động tại lớp học. - Hoạt động tập thể, cá nhân, nhóm,... |
Các Thầy Cô bổ sung phần còn thiếu nhé!