Thần Đồng

Moderator
Xu
0
CHỦ ĐỀ 1: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

Nội dung 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
I. Hệ thống hóa kiến thức cơ bản

1. Vị trí địa lí

a. Đặc điểm

- Nước ta nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á

- Tiếp giáp: với nhiều nước cả trên đất liền và trên biển (Atlat trang 4,5 )

- Tọa độ địa lí

+ Phần đất liền:

* 8o34’B(cực Nam: Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau)=> 23o23’B(cực Bắc: Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang)

* 102o09’Đ (cực Tây: Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên)=> 109o24’Đ(cực Đông: Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà.)

+ Trên vùng biển: kéo dài tới khoảng vĩ độ 6050’B và khoảng kinh độ 1010Đ đến 117020’Đ tại Biển Đông.

- Đại bộ phận lãnh thổ nằm trong múi giờ số 7

b. Ý nghĩa của vị trí địa lí VN

- Ý nghĩa tự nhiên

+ Vị trí địa lí đã qui định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

+ Tài nguyên khoáng sản và sinh vật phong phú:

+ Tự nhiên có sự phân hóa đa dạng

+ Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai: bão, ngập lụt,…

- Ý nghĩa kinh tế, văn hoá, xã hội và quốc phòng.

+ Về kinh tế: Vị trí địa lí thuận lợi trong việc phát triển kinh tế, thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với thế giới, thu hút đầu tư nước ngoài

+ Về văn hoá-xã hội: Vị trí đia lí tạo thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực

- Về chính trị và quốc phòng: nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng ĐNA. Biển Đông có ý nghĩa quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.

2. Phạm vi lãnh thổ.

=> Là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm 3 bộ phận, bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời.

a. Vùng đất:

- Bao gồm: toàn bộ phần đất liền và hải đảo ở nước ta

- Diện tích: 313.212 km2 (Átlat trang 30)

- Đường biên giới trên bộ chung với các nước dài trên 4600 km giáp Trung Quốc, Lào và Camphuchia

- Đảo: hơn 4000 đảo với 2 quần đảo xa bờ là Hoàng Sa và Trường Sa.

b. Vùng biển

- Diện tích trên 1 triệu km2

- Tiếp giáp vùng biển của 8 quốc gia ( atlat)

- Gồm 5 bộ phận: nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế ( mặt nước)

và thềm lục địa ( đáy biển)

c. Vùng trời: là khoảng không gian bao trùm lên toàn bộ lãnh thổ

Nguồn: Tổng hợp
 
Sửa lần cuối:

Thần Đồng

Moderator
Xu
0
Câu hỏi và bài tập

Câu 1. Kể tên các quốc gia tiếp giáp với nước ta trên đất liền và trên biển, tên các tỉnh giáp biển theo chiều từ Bắc – Nam ( NB- nhận biết)

Câu 2. Cho biết phạm vi lãnh thổ nước ta bao gồm những bộ phận nào? Trình bày khái quát về các bộ phận đó?(NB- nhận biết)

Câu 3. Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí, lãnh thổ đối với kinh tế, văn hóa -
hội, quốc phòng ở nước ta?( TH- thông hiểu)

+ Về kinh tế: Vị trí địa lí thuận lợi trong việc phát triển kinh tế, thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với thế giới, thu hút đầu tư nước ngoài

+ Về văn hoá-xã hội: Vị trí đia lí tạo thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực

- Về chính trị và quốc phòng: nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng ĐNA. Biển Đông có ý nghĩa quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.

Câu 4. Trình bày đặc điểm vùng biển nước ta, tại sao nước ta cần tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa ( NB, VDC- vận dụng cao)

* Đặc điểm vùng biển nước ta

- Diện tích trên 1 triệu km2

- Tiếp giáp vùng biển của 8 quốc gia ( atlat)

- Gồm 5 bộ phận: nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế ( mặt nước)

và thềm lục địa ( đáy biển)

Vì: - Biển Đông là biển chung của VN và nhiều quốc gia láng giềng

- Tăng cường đối thoại hợp tác là nhân tố tạo nên sự phát triển ổn định trong khu vực, bảo vệ được lợi ích chính đáng của Nhà nước và nhân dân ta, giữ vững chủ quyền, tòan vẹn lãnh thổ.

Câu 5. Phân tích những khó khăn mà VTĐL mang tới cho thiên nhiên và sự PT kinh tế nước ta ?

- VTĐL đặt nước ta trong khu vực có nhiều thiên tai (...) trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu, thiên tai ảnh hưởng đến nước ta với tần suất, cường độ ngày càng lớn, bất thường, không theo quy luật. Vì vậy cần có các biện pháp phòng chống chủ động, tích cực và hiệu quả.

- Nằm cạnh và sở hữu gần 1/3 S biển Đông, vùng biển giàu tài nguyên, có vị trí chiến lược về nhiều mặt, đang thu hút sự quan tâm của nhiều nước lớn; cần có các chính sách đối ngoại khôn khéo và linh hoạt, tránh rơi vào thế đối đầu trực tiếp để bảo vệ quyền lợi cũng như giữ được sự ổn định về chính trị để tập trung phát triển kinh tế.

- Nằm trong KV CATBD- KV kinh tế phát triển nhanh và năng động đặt nước ta trong thế vừa hợp tác, vừa phải cạnh tranh quyết liệt với các nước trong khu vực, nguy cơ tụ hậu xa hơn về KT, KHCN; cần có đường lối phát triển phù hợp để tận dụng, khai thác có hiệu quả các nguồn lực bên trong và bên ngoài cho PT.

Nguồn: Tổng hợp
 

Thần Đồng

Moderator
Xu
0
Nội dung 2. Đất nước nhiều đồi núi

I. Hệ thống hóa kiến thức cơ bản

1
. Đặc điểm chung của địa hình (at lat trang 6,7)

- Đồi núi chiếm phần lớn diện tích (3/4 diện tích lãnh thổ) nhưng chủ yếu là đồi núi thấp (chiếm 60% diện tích đồi núi nước ta còn nếu tính cả đồng bằng thì có tới 85% dưới 1000m, > 2000m chỉ chiếm 1%) ( Màu sắc trang hình thể)

- Cấu trúc địa hình khá đa dạng

+ Địa hình được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.

+ Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam

+ Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính

* Hướng vòng cung: vùng núi ĐB và TSN

* Hướng TBĐN: vùng núi Tây Bắc và TSB

- Địa hình đặc trưng là địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: xâm thực mạnh ở vùng đồi núi và bồi tụ nhanh vùng đồng bằng

- Địa hình nước ta chịu tác động mạnh mẽ bởi con người: tác động làm biến đổi ĐH, làm xuất hiện ĐH mới (VD)

2. Đặc điểm các khu vực địa hình

- Địa hình đồi núi

* Núi

Đặc điểm​
Tây Bắc​
Đông Bắc​
Vị tríNằm giữa sông Hồng và sông CảNằm ở tả ngạn sông Hồng
Hướng núiTBĐNVòng cung
Hình thái chungđịa hình chủ yếu là những dải núi cao nhất cả nước và núi trung bìnhđịa hình nổi bật là đồi núi thấp chiếm ưu thế
Các dạng địa hình chínhCó ba dải địa hình lớn (Atlat) : phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ có đỉnh Phanxipang (3143 m), phía tây là địa hình núi trung bình chạy dọc biên giới Việt – Lào, ở giữa thấp hơn là các dãy núi, các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi. Xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông cùng hướng TBĐNCó 4 cánh cung lớn: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều chụm đầu ở Tam Đảo (Át lat)
Núi cao tập trung chủ yếu ở phía bắc, giáp biên giới Việt – Trung; trung tâm là vùng đồi núi thấp có độ cao trung bình 500 – 600 m


Đặc điểm​
Trường Sơn Bắc​
Trường Sơn Nam​
Vị trí (Atlat)Nam sông Cả đến đèo Hải VânPhía nam dãy Bạch Mã đến vĩ tuyến 11oB
Hướng núiTBĐNVòng cung
Hình thái chungĐịa hình núi thấp chiếm ưu thế
- Gồm các dãy núi song song, so le theo hướng TB ĐN
- Cao ở hai đầu, thấp ở giữa.
Địa hình chủ yếu là núi trung bình.
=> Gồm các khối núi và cao nguyên.
Các dạng địa hình chính (Atlat)Cao ở (vùng núi thượng du Nghệ An, vùng núi Tây Thừa Thiên Huế, dãy Bạch Mã), thấp ở giữa (vùng núi đá vôi Kẻ Bảng – Quảng Bình)Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sường Đông – Tây: phía đông là địa hình núi với những đỉnh cao trên 2000 m, nghiêng về phía đông, tạo thế chênh vênh bên dải đồng bằng hẹp ven biển, phía tây là các cao nguyên ba dan tương đối bằng phẳng
* Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du: (đồi)

+ Vai trò: chuyển tiếp giữa đồng bằng và miền núi

+ Bán bình nguyên: ĐNB

+ Địa hình đồi trung du rìa phía bắc và phía tây ở ĐBSH và Duyên hải Miền Trung

3. Ảnh hưởng của địa hình nhiều đồi núi đến sự phát triển kinh tế - xã hội.

- Thuận lợi

+ Khoáng sản: giàu có và phong phú (Át lát trang 8) => phát triển công nghiệp khai khoáng, năng lượng,VLXD...

+ Tài nguyên rừng: giàu có về loài động, thực vật với nhiều loại quý hiếm tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới => Tạo thuận lợi cho phát triển KT lâm - nông nghiệp nhiệt đới.

+ Đất trồng: chủ yếu là đất feralit => thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp .

+ Đồng cỏ: nhiều đồng cỏ rộng => phát triển chăn nuôi gia súc lớn

+ Thủy năng: Trữ lượng thủy năng lớn với 30 triệu KW => thủy điện => cơ sở khai thác nguồn khoáng sản giàu có...

+ Du lịch: nhiều nơi có khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp => phát triển các loại hình du lịch tham quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái.

- Khó khăn: Địa hình bị chia cắt mạnh, gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các miền. Nhiều thiên tai: lũ quét, sạt lở đất, các hiện tượng thời tiết cực đoan: tố lốc, mưa đá, sương muối, rét đậm, rét hại…

- Biện pháp: Trồng và bảo vệ rừng, canh tác hợp lý, chống xói mòn; tăng cường dự báo, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi.

- Địa hình đồng bằng

* Đồng bằng châu thổ

+ Giống nhau: Do sông bồi đắp phù sa tạo thành.

+ Khác nhau:

Vùng​
Sông Hồng​
Sông Cửu Long​
Diện tích1,5 triệu ha (15.000 km2) 4 triệu ha (40.000 km2)



Đặc điểm đất đai
- Được hình thành do sự bồi tụ phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.
- Có nhiều ô trũng
- Chủ yếu là đất phù sa không được bồi đắp thường xuyên (trừ đất ngoài đê)
- Đất bị bạc màu.
- Được hình thành do sự bồi đắp phù sa của hệ thống sông Tiền và sông Hậu.
- Nhiều vùng trũng rộng lớn: Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên,
- Chủ yếu là đất phù sa được bồi đắp hàng năm với mạng lưới sông ngòi và kênh rạch chằng chịt
- Diện tích đất phèn, đất mặn lớn.
* ĐB ven biển dải đồng bằng ven biển miền Trung.

- Diện tích 15.000km2.

- Nhỏ, hẹp, bị chia cắt

- Biển đóng vai trò chủ yếu trong việc hình thành đồng bằng nên đất có đặc tính nghèo nhiều cát, ít phù sa.

- Nhiều đồng bằng thường có sự phân chia làm ba dải: giáp biển là dải cồn cát, đầm phá, giữa là vùng trũng, dải trong cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.

- Một số đồng bằng được mở rộng ở cửa sông lớn: Đồng bằng Thanh Hoá- cửa sông Mã; Đồng bằng Nghệ An- cửa sông Cả.

* Ảnh hưởng:

+ Phát triển nông nghiệp nhiệt đới- lúa nước dựa trên đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào,….

+ ĐB cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác: thủy sản, khoáng sản và lâm sản.

+ Thuận lợi để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại.

+ Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông.

+ Hạn chế: chịu ảnh hưởng nhiều bởi thiên tai (bão, ngập lụt, xâm nhập mặn, sạt lở bờ biển…)

- Biện pháp: nâng cao hiệu quả sản xuất trên một đơn vị diện tích, tăng cường công tác dự báo, bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn, chắn cát ven biển

Nguồn: Tổng hợp
 

Thần Đồng

Moderator
Xu
0
Câu hỏi và bài tập

Câu 1. Trình bày những đặc điểm khái quát về địa hình nước ta? ( NB- mục 1)

Câu 2: Địa hình đồi núi có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu, sinh vật, thổ nhưỡng nước ta? ( VD cao)


* Khí hậu:

- Độ cao địa hình: nhiệt độ, độ ẩm thay đổi theo độ cao, => khí hậu phân hóa theo độ cao

- Hướng sườn: độ ẩm, lượng mưa thay đổi theo hướng sườn ( đón gió, khuất gió)

* Sinh vật, thổ nhưỡng cũng thay đổi theo độ cao do chịu tác động của khí hậu

Tổng hợp: Ở các độ cao khác nhau hình thành các đai cao với sự khác nhau rõ rệt về khí hậu, đất đai, sinh vật

Nước ta phân hóa thành ba đai cao ( nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới gió mùa trên núi, ôn đới gió muà trên núi), tuy nhiên địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp nên đai nhiệt đới gió mùa chiếm diện tích chủ yếu ( độ cao <1000m)

Câu 3: Hãy điền nội dung thích hợp vào bảng sau: (TH)

Yếu tố​
Các vùng núi​
Đông BắcTây BắcTrường Sơn BắcTrường Sơn Nam
Giới hạn
Hướng núi
Độ cao trung bình
Các dãy núi chính
Câu 4 Hãy phân tích những thế mạnh, hạn chế của khu vực đồi núi và khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế của nước ta?(tách nhỏ) ( thông hiểu)

Câu 5: Hãy điền nội dung thích hợp để hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây:


Nội dung
ĐBSH​
ĐBSCL​
ĐBDHMT​
Diện tích
Điều kiện hình thành
Địa hình
Đất
Câu 6 So sánh vùng núi ĐB, TB; ĐBSH- ĐBSCL( vận dụng)

*

- Giống: Đều là hai vùng núi chính, ĐH dốc, chia cắt

- Khác: Vị trí, hướng núi, hình thái, hướng nghiêng

*

-Giống: Đều là ĐB châu thổ, được tạo thành và phát triển do phù sa của các hệ thồng sông lớn bồi tụ dần trên vịnh biển nông và thềm lục địa mở rộng, ĐH bằng phẳng, dân cư đông đúc, trù phú.

- Khác: vị trí, nguồn gốc, lịch sử khai thác, diện tích, địa hình, đất đai.

Câu 7 Dựa vào Atlat phân tích lát cắt địa hình ( VDC)

- Điểm đầu, điểm cuối

- Hướng cắt

- Độ dài thực tế

- Hướng nghiêng ĐH

- Các dạng ĐH chính lát cắt trải qua

Nguồn: Tổng hợp
 

Thần Đồng

Moderator
Xu
0
Nội dung 3: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.

I. Hệ thống hóa kiến thức cơ bản

a. Khái quát về Biển Đông ( rộng, ấm, kín)

- Là một biển rộng:

- Là biển nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: thể hiện qua các yếu tố nhiệt độ, độ mặn của nước biển, hải lưu, sinh vật biển

- Là biển tương đối kín: phía Tây là lục địa, phía Đông, ĐN là các hệ thống đảo

b. Ảnh hưởng của Biển Đông

- Khí hậu: mang tính hải dương, điều hòa hơn do Biển Đông làm biến tính các khối khí qua biển

- Địa hình và các hệ sinh thái ven biển

+ Địa hình: BĐ tạo nên địa hình ven biển đa dạng và đặc sắc (cửa sông, vũng, vịnh,….)

=> Ý nghĩa: PT du lịch, xây dựng cảng biển, nuôi hải sản

+ Hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: rừng ngập mặn, san hô, nước lợ,…..

=> Ý nghĩa: du lịch, nuôi hải sản, hạn chế sạt lở, xâm nhập mặn.

- Tài nguyên thiên nhiên vùng biển phong phú (at lat trang 8)

+ Tài nguyên khoáng sản: dầu khí, muối,…….

+ Hải sản: phong phú (trữ lượng, thành phần loài,…)

- Chịu ảnh hưởng nhiều bởi thiên tai: bão, sạt lở bờ biển, cát bay,…(chịu ảnh hưởng nhiều nhất là khu vực ven biển Trung Bộ)

- Giải pháp: tăng cường dự báo,chủ động phòng chống, bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn, chắn cát, bảo vệ môi trường biển.

- Em có thể làm gì để bảo vệ môi trường biển?

Nguồn: Tổng hợp
 

Thần Đồng

Moderator
Xu
0
. Câu hỏi và bài tập

Câu 1: Trình bày đặc điểm khái quát của Biển Đông.( NB)

Câu 2. Biển Đông có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu, địa hình, các hệ sinh thái vùng ven biển nước ta? (TH)

Câu 3: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học trình bày đặc điểm phân bố các loại khoáng sản biển của nước ta? Ý nghĩa của nhóm tài nguyên này ?( VD, VDC)

Câu 4. Vùng biển nước ta thường gặp những thiên tai nào? Phân tích những ảnh hưởng của thiên tai biển đối với nước ta, biện pháp phòng tránh, giảm nhẹ ( NB, TH, VDC)

Câu 5: Chứng minh biển Đông là vùng biển NĐÂGM.


Nguồn: Tổng hợp
 

Thần Đồng

Moderator
Xu
0
Nội dung 4. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

I. Hệ thống hóa kiến thức cơ bản

1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.


a Nhiệt đới (Át lát trang 9):

- Biểu hiện: Nhiệt độ trung bình năm > 20oC; Cán cân bức xạ luôn dương, số giờ nắng lớn: 1400- 3000 h ( lược đồ nhiệt)

- Nguyên nhân: VTĐL nằm trong vùng nội chí tuyến

b. Ẩm ( lược đồ lượng mưa)

- Biểu hiện: Lượng mưa lớn 1500-2000 mm, độ ẩm cao > 80%, , cân bằng ẩm dương

- Nguyên nhân: VTĐL- cạnh biển Đông, các khối khí di chuyển qua biển trước khi vào nước ta ( bị biến tính)

c. Gió mùa: .

Gió mùaGió mùa mùa đôngGió mùa mùa hạ
Hướng gióĐông BắcTây Nam
Nguồn gốcÁp cao Xibiaáp cao Bắc AĐDáp cao chí tuyến NBC
Phạm vi hoạt độngMiền Bắc
Cả nước​
Thời gian hoạt độngTừ tháng XI đến tháng IVtừ tháng V đến tháng VIItừ tháng VI đến tháng X
Tính chấtlạnh khô,lạnh ẩmnóng ẩmnóng ẩm
Hệ quảmùa đông lạnh ở MBmưa cho TN, ĐNB, khô nóng Trung Bộmưa cho cả nước
=> Do nằm gần trung tâm gió mùa Châu Á, chịu ảnh hưởng của các khối khí giao tranh theo mùa.

=> Dưới tác động của GM khí hậu nước ta có sự phân mùa rõ rệt:

MB: mùa Đông lạnh ít mưa, mùa Hạ nóng ẩm mưa nhiều; MN: nóng quanh năm, mùa khô, mưa;

2. Địa hình :

- Biểu hiện: Xâm thực mạnh ở miền đồi núi ; Bồi tụ nhanh ở ĐB hạ lưu sông, là hai quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình VN hiện tại.

- Nguyên nhân: ĐH dốc, mưa nhiều, tập chung theo mùa

- Hậu quả : đất đai dễ bị xói mòn, thoái hóa

3. Sông ngòi: - mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều nước, giàu phù sa, chế độ nước theo mùa (at lat trang 10)

- Khí hậu phân mùa, ĐH dốc, xói mòn mạnh.

4. Đất đai: (atlat trang 11)

- Quá trình Feralit là quá trình hình thành đất chính ( nhiệt ẩm cao, phong hóa mạnh, rửa trôi bazơ, tích tụ ôxit kim loại

- Feralit là loại đất chính( màu đỏ vàng, tính chất chua, nghèo mùn, dễ bị thoái hóa, thích hợp với CCN, rừng, đồng cỏ chăn nuôi)

- Nguyên nhân: ĐH đồi núi thấp, nhiệt ẩm cao, mưa nhiều tập chung theo mùa, tốc độ xói mòn, rửa trôi lớn.

5. Sinh vật : hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa với các loài nhiệt đới chiếm ưu thế

6. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sx và đời sống

a Đối với sản xuất nông nghiệp : ảnh hưởng trực tiếp

- Thuận lợi : +nhiệt ẩm cao cây trồng vật nuôi có thể phát triển, sinh trưởng quanh năm với năng suất sinh học cao,

+ Khí hậu phân hóa đa dạng: cơ cấu mùa vụ , cơ cấu cây trồng vật nuôi đa dạng, có khả thâm canh, xen canh, tăng vụ, tăng năng suất cây trồng (thâm canh lúa nước), có nhiều nông sản đặc trưng có giá trị KT cao.

- Khó khăn : + nhiệt ẩm cao => sâu bệnh nhiều, khó bảo quản nông sản

+ Thiên tai, thời tiết bất thường => thiệt hại cho sản xuất, gia tăng chi phí sx

- Giải pháp: + cơ cấu mùa vụ, cây trồng vật nuôi khoa học , linh hoạt, tận dụng yếu tố thuận lợi, tránh né thời điểm, yếu tố bất lợi,

+ Tích cực phòng chống thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh chủ động và hiệu quả

7. Đối với các ngành sản xuất khác và đời sống.( SGK trang 47)

+ Thuận lợi:

* Những vùng núi cao mùa hè vẫn có khí hậu mát mẻ nên có thể xây dựng các điểm nghỉ mát: Sa pa, Tam Đảo, Ba Vì, Mẫu Sơn, Đà Lạt ...

* Hoạt động đánh bắt nuôi trồng và chế biến thủy hải sản diễn ra quanh năm

* Hoạt động của GTVT, CN (xây dựng, khai thác.) diễn ra liên tục.

+ Khó khăn

* Khí hậu nóng ẩm, phân mùa cũng gây khó khăn cho các ngành công nghiệp chế biến sử dụng nguyên liệu nông sản.

* Độ ẩm không khí cao cũng gây khó khăn trong việc bảo quản sản phẩm, dịch bệnh

* Mùa mưa lớn dễ gây lụt lội, ngập lụt đường xá, cầu cống. Hiện tượng trượt lở đất ở miền núi... làm tắc nghẽn giao thông.

* Môi trường dễ bị suy thoái =>ảnh hưởng trực tiếp đến lâm nghiệp, thủy sản, CN và du lịch

* Thiên tai, các hiện tượng thời tiết thất thường(dông, lốc..) gây tổn thất lớn về người và của..

Nguồn: Tổng hợp
 

Thần Đồng

Moderator
Xu
0
.Câu hỏi và bài tập

Nhóm câu hỏi dễ :


Câu 1: Trình bày biểu hiện, nguyên nhân, ảnh hưởng của tính chất nhiệt đới ẩm, gió mùa thể hiện qua các thành phần tự nhiên ( tách)

Câu 2: Trình bày hoạt động của gió mùa ở nước ta ? Ảnh hưởng của gió mùa đến sản xuất nông nghiệp.


- Các bài tập SGK

Nhóm câu hỏi khó :

Câu 3. Phân tích những thuận lợi, khó khăn của thiên nhiên nhiệt đới ẩm GM tới sản xuất nông nghiệp, giải pháp để khắc phục khó khăn ?

Thiên nhiên nhiệt đới ẩm GM ảnh hưởng trực tiếp tới sản xuất nông nghiệp

- Thuận lợi : +nhiệt ẩm cao cây trồng vật nuôi có thể phát triển, sinh trưởng quanh năm với năng suất sinh học cao,

+ Khí hậu phân hóa đa dạng: cơ cấu mùa vụ , cơ cấu cây trồng vật nuôi đa dạng, có khả thâm canh, xen canh, tăng vụ, tăng năng suất cây trồng (thâm canh lúa nước), có nhiều nông sản đặc trưng có giá trị KT cao.

- Khó khăn : + nhiệt ẩm cao => sâu bệnh nhiều, khó bảo quản nông sản

+ Thiên tai, thời tiết bất thường => thiệt hại cho sản xuất, gia tăng chi phí sx

- Giải pháp: + cơ cấu mùa vụ, cây trồng vật nuôi khoa học , linh hoạt, tận dụng yếu tố thuận lợi, tránh né thời điểm, yếu tố bất lợi ( ví dụ)

+ Tích cực phòng chống thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh chủ động và hiệu quả

Câu 4. Bài tập 2(44 sgk)

- Nhiệt độ TB năm tăng dần từ B-N ( vĩ độ )

- Nhiệt độ TB tháng 1 tăng dần từ B-N, chênh lệch lớn giũa các địa điểm, MB lạnh < 18oC ( ảnh hưởng của GMĐB)

- Nhiệt độ TB tháng 7 cả nước đều cao, Lạng Sơn, TPHCM thấp hơn so với các địa điểm khác ( GMMH ; do địa hình, do đang trong mùa mưa)

Câu 5. Dựa vào Atlat nhận xét và giải thích chế độ nhiệt, chế độ mưa

a. Nhiệt

* NX :- NĐTB năm cao >20 oC trên hầu hết lãnh thổ, trừ vùng núi cao

- Nhiệt độ có sự phân hóa

+ Tăng dần từ B-N ( Hà Nội, Đà nẵng, TPHCM)

+ Nhiệt độ có sự chênh lệch lớn giữa tháng 1 và tháng 7

+ Nhiệt độ có sự phân hóa theo độ cao( HN- Sa pa; Đà Lạt- Nha Trang)

* GT: VTĐL, lãnh thổ kéo dài, tác động của GM MĐ, Phân hóa địa hình.

b. Mưa

* NX: - lượng mưa TB năm lớn ( màu, lượng )

- Lượng mưa TB năm phân bố không đều trên lãnh thổ ( KV cao hơn, thấp hơn TB cả nước, màu – lượng)

- Lượng mưa phân hóa theo mùa

+ Tháng XI- IV năm sau mưa ít trên cả nước, trừ Trung trung bộ, Nam trung bộ.

+ Tháng V- X mưa nhiều trên cả nước ( trừ ven biển Nam Trung bộ)

* Giải thích:

- Lượng mưa TB năm lớn do VTĐL, nằm cạnh biển Đông, các khối khí di chuyển qua biển mạng theo hơi ẩm, ảnh hưởng của GMMH, dải hội tụ nhiệt đới, bão.

- Lượng mưa TB năm phân bố không đều trên lãnh thổ: KV mưa nhiều do ĐH cao, đón gió; KV ít mưa do vị trí thung lũng, khuất gió.

- Lượng mưa phân hóa theo mùa: Khí hậu phân mùa, tính chất của hai loại gió mùa khác nhau.

- Trung bộ mùa mưa lệch so với cả nước vì chịu ảnh hưởng gây mưa của GMĐB

Câu 6. Tại sao nói “ Quá trình Feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu của nước ta”

- Đặc điểm của quá trình Feralit : +nhiệt ẩm cao => quá trình phong hóa diễn ra mạnh ( tầng đất dày)

+ Mưa nhiều rửa trôi các chất bazơ dễ tan, tích tụ oxit kim loại ( Fe2O3, Al2O4) ( đất đỏ vàng, t/c chua)

- Quá trình Feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng của vùng khí hậu nhiệt đới ẩm

- Quá trình Feralit diễn ra mạnh ở vùng đồi núi thấp

- Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, ¾ địa hình là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp nên quá trình Feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu.

Nguồn: Tổng hợp
 

Thần Đồng

Moderator
Xu
0
Nội dung 5. Thiên nhiên phân hóa đa dạng

I. Hệ thống hóa kiến thức cơ bản

1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam

a.Biểu hiện: Lãnh thổ chia thành hai phần có sự khác nhau rõ rệt về tự nhiên

a. Phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra)b. Phần lãnh thổ phía Nam (từ Bạch Mã trở vào)
Khí hậu- NĐ TB năm (20-250C)
- Biên độ nhiệt lớn
- Mùa đông lạnh ( 12,1,2)
- Nóng quanh năm với nhiệt độ trung bình >250C.
- Biên độ nhiệt/năm nhỏ:
- Có hai mùa: mùa mưa và một mùa khô
Cảnh quan tiêu biểu- Đới rừng nhiệt đới gió mùa.
- Thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế , có cả loài cận nhiệt đới ôn đới
- Đới rừng xích đạo ẩm gió mùa
-Thành phần thực vật, động vật xích đạo và nhiệt đới chiếm ưu thế: cây họ dầu, thú lớn,…
=>Thiên nhiên đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm GM có mùa Đông lạnhThiên nhiên đặc trưng cho vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa.
b. Nguyên nhân: Lãnh thổ kéo dài, tác động của GMMĐ và bức chắn địa hình



2. Thiên nhiên phân hóa theo Đông - Tây. (atlat trang 4,50

=> Từ Đông sang Tây, thiên nhiên nước ta chia làm ba dải rõ rệt

Biển, thềm lục địaĐồng bằng ven biểnĐồi núi
- S: 1 triệu km2 gấp 3 lần đất liền với 4000 đảo
- Độ nông - sâu, rộng - hẹp của vùng biển và thềm lục địa có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng, đồi núi kề bên và có sự thay đổi theo từng đoạn bờ biển
- SV biển đa dạng, phong phú tiêu biểu cho vùng biển nhiệt đới.
=>Thay đổi phụ thuộc vào: đồi núi phía tây và vùng biển phía đông.
-ĐBBB và ĐBNB: thấp, khá bằng phẳng, thềm lục địa mở rộng, nông; thiên nhiên trù phú thay đổi theo mùa
- DHMT: hẹp, nhỏ, bị chia cắt, bờ biển khúc khửu, thềm lục địa hẹp, sâu; thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ, nhưng giàu tiềm năng phát triển du lịch, kinh tế biển.
=>Phức tạp do tác động của gió mùa và các dãy núi.
- ĐB mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa, mùa đông lạnh đến sớm. TB lại có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông bớt lạnh nhưng khô hơn, mùa hạ đến sớm với vùng núi cao mang sắc thái ôn đới.
- ĐTS: mưa vào thu đông thì TN lại là mùa khô. TN là mùa mưa thì ĐTS lại khô vì chịu ảnh hưởng bởi gió Lào
=> Nguyên nhân do lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ => phân hóa địa hình và hoàn lưu gió mùa.

3. Thiên nhiên có sự phân hóa theo độ cao

Đainhiệt đới gió mùacận nhiệt gió mùa trên núiôn đới gió mùa trên núi
Độ cao- MB: < 600-700m
-MN: < 900-1000m.
-MB:600-700m=>2600m
-MN:900-1000m=>2600m
> 2600m.
Khí hậu- nhiệt đới điển hình: nền nhiệt độ cao, mùa hạ nóng (>250C).
- ẩm: khô=>hơi khô=>hơi ẩm=>ẩm
mát mẻ: nhiệt độ<250C, mưa nhiều, độ ẩm tăng.Có tính chất khí ôn đới: nhiệt độ <150C, mùa đông < 50C.
Đất- Phù sa: 24%S, bồi đắp bởi phù sa sông, màu mỡ
- Feralit: >60%S có màu đỏ vàng, chua, nghèo mùn
- đất feralit có mùn
- đất mùn
chủ yếu là đất mùn thô
Sinh vật- Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh: có cấu trúc nhiều tầng- rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim
- rừng sinh trưởng kém
Loài thực vật ôn đới: đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam.
=> Do sự thay đổi của khí hậu theo độ cao

4. Các miền địa lí tự nhiên (Át lát trang 14,15)

Tên miềnMiền Bắc và Đông Bắc BộMiền Tây Bắc và Bắc Trung BộMiền nam Trung Bộ và Nam Bộ
Phạm viTả ngạn sông HồngHữu ngạn sông Hồng đến dãy núi Bạch MãTừ Bạch Mã trở vào Nam.

Địa chất
Quan hệ với Hoa nam. Tân kiến tạo nâng yếu. Quan hệ với Vân Nam. Tân kiến tạo nâng mạnh.Khối núi cổ, bề mặt bóc mòn và các cao nguyên ba dan.
Địa hình
- Đồi núi thấp chiếm ưu thế
- Hướng vòng cung
- Địa hình cátxtơ độc đáo
- Đồng bằng Bắc Bộ mở rộng. Bờ biển phẳng, nhiều vịnh, đảo và quần đảo
- Địa hình núi trung bình và cao chiếm ưu thế, dốc mạnh.
- Hướng TB-ĐN,
- Đồng bằng nhỏ, hẹp.
- Ven biển có cồn cát, bãi biển đẹp
- Khối núi cổ, cao nguyên cực NTB hướng vòng cung, sườn Đông dốc mạnh, sườn Tây thoải
- Đồng bằng ven biển hẹp. Đồng bằng Nam Bộ thấp, bằng phẳng, mở rộng. Đường bờ biển NTB nhiều vịnh biển sâu
Khoáng sản Giàu có: than, sắt, thiếc, đồng, VLXD...đất hiếm, apatít, sắt, đồng, thiếc, titan. Dầu khí trữ lượng lớn, bôxít ở Tây Nguyên.
Khí hậu
- Chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa đông bắc, với 3 tháng lạnh(to TB dưới 18oC)
- Thời tiết có nhiều biến động
- Gió mùa đông bắc suy yếu và biến tính.
- Có nhiều thiên tai: trượt lở đất, hạn hán, gió fơn tây nam, bão mạnh, mưa chậm hơn vào thu đông
- Khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ cao, biên độ nhiệt nhỏ
- Hai mùa mưa và khô rõ rệt.
Thổ
nhưỡng

sinh
vật
- Đai cận nhiệt đới hạ thấp
- Có nhiều loài thực vật phương Bắc
- Cảnh quan thay đổi theo mùa
- Có diện tích rừng tương đối lớn (Quảng Bình, Nghệ An)
- Có đủ hệ thống ba đai cao
- Nhiều thành phần loài của 3 luồng di cư.
- Đai nhiệt đới mở rộng (tới độ cao 1000m).
- Cây họ Dầu phát triển, ven biển là hệ thống rừng ngập mặn.
- Vùng nhiều thú lớn, như voi, hổ,….

Nguồn: Tổng hợp
 

Thần Đồng

Moderator
Xu
0
Câu hỏi và bài tập

Câu 1
: Cho bảng số liệu

Nhiệt độ ở một số nơi ở nước ta(đơn vị:0C)​

Địa điểm​
Nhiệt độ trung bình​
Tháng I​
Tháng VII​
Cả năm​
Lạng Sơn​
13,3​
27,0​
22,1​
Hà Nội​
16,4​
28,9​
23,5​
Huế​
19,7​
29,4​
25,1​
Đà Nẵng​
21,3​
29,1​
25,7​
Quy Nhơn​
23,0​
29,7​
26,8​
TP. Hồ Chí Minh​
25,8​
27,1​
27,1​
a. Nhận xét, giải thích sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam

- Nhiệt độ TB năm tăng dần từ B-N ( vĩ độ )

- Nhiệt độ TB tháng 1 tăng dần từ B-N, chênh lệch lớn giũa các địa điểm, MB lạnh < 18oC ( ảnh hưởng của GMĐB)

- Nhiệt độ TB tháng 7 cả nước đều cao, Lạng Sơn, TPHCM thấp hơn so với các địa điểm khác ( GMMH ; do địa hình, do đang trong mùa mưa)

Câu 2. Cho bảng số liệu về lượng mưa và nhiệt độ trung bình tháng tại Hà Nội và Huế

Địa điểm​
Chỉ số​
Tháng​
I​
II​
III​
IV​
V​
VI​
VII​
VIII​
IX​
X​
XI​
XII​
Hà Nội​
Nhiệt độ(0C)​
16,4​
17​
20,2​
23,7​
27,3​
28,8​
28,9​
28,2​
27,2​
24,6​
21,4​
18,2​
Lượng mưa(mm)​
18,6​
26,2​
43,8​
90,1​
188,5​
230,9​
288,2​
318,0​
265,4​
130,7​
43,4​
23,4​
Huế​
Nhiệt độ(0C)​
19,7​
20,9​
23,2​
26,0​
28,0​
29,2​
29,4​
28,8​
27,0​
25,1​
23,2​
20,8​
Lượng mưa(mm)​
161,3​
62,6​
47,1​
51,6​
82,1​
116,7​
95,3​
104,0​
473,4​
795,6​
580,6​
297,4​
Tính nhiệt độ trung bình năm, biên độ nhiệt năm, tổng lượng mưa cả năm từ đó hãy nhận xét và so sánh nhiệt độ và lượng mưa ở Hà Nội và Huế.

Câu 3. Hãy trình bày những đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc (ranh giới, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu)?

Câu 4. Hãy trình bày những đặc điểm thiên nhiên nổi bật phần lãnh thổ phía Nam (ranh giới, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu)?

Câu 5. Trình bày nhữngđặc điểm thiên nhiên nổi bật của vùng biển và thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi?


Câu 4. Nguyên nhân nào tạo nên sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao? Trình bày đặc điểm cơ bản của thiên nhiên ở đai nhiệt đới gió mùa và đai cận nhiệt gió mùa trên núi (giới hạn, khí hậu, đất, sinh vật)

Câu 5. Hãy trình bày những đặc điểm tự nhiên nổi bật của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ (ranh giới, địa chất- địa hình, khí hậu, khoáng sản, sinh vật)

Câu 6. Hãy so sánh sự khác nhau về tự nhiên giữa miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ của nước ta?


Giống:

Khác

Câu 7 (*) Tại sao nói “Độ nông - sâu, rộng - hẹp của vùng biển và thềm lục địa có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng, đồi núi kề bên và có sự thay đổi theo từng đoạn bờ biển”

Vùng biển Bắc Bộ, Nam Bộ: đáy biển nông, thềm lục địa mở rộng, bờ biển phẳng – liền kề vùng ĐB châu thổ rộng lớn

Vùng biển Trung bộ: đáy biển sâu, thềm lục địa hẹp, bờ biển khúc khuỷu – liền kề vùng ĐB nhỏ hẹp và đồi núi với nhiều mạch núi lan ra sát biển

Nguồn: Tổng hợp
 

Thần Đồng

Moderator
Xu
0
Nội dung 6. Sử dụng và bảo vệ tự nhiên, bảo vệ môi trường và

phòng chống thiên tai

I. Hệ thống hóa kiến thức cơ bản

1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật

a. Vai trò của rừng: KT, sinh thái

b. Hiện trạng rừng

- Biến động: S, độ che phủ thời kỳ 1943-1983 giảm mạnh, từ 1983 đến nay diện tích và độ che phủ có tăng nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì chất lượng rừng chưa thể phục hồi ( 70% DT hiện nay là rừng trồng, rừng non, rừng tái sinh)

- Biện pháp

+ Tăng cường sự quản lí của nhà nước về qui hoạch, bảo vệ và phát triển rừng

+ Triển khai luật bảo vệ và phát triển rừng, giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân. Nâng độ che phủ lên 43%.

+ Cải thiện đời sống cho đồng bào dân tộc miền núi, tạo công ăn việc làm, ổn định cuộc sống cho họ.

b. Đa dạng sinh học

- Biểu hiện: + Sinh vật nước ta có tính đa dạng sinh học (là sự đa dạng về số lượng thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm) cao. Thực vật: 14500; Cá: 2550 loài(2000 loài cá biển)

+ NN: VN có thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa đa dạng, VTĐL nằm ngã tư đường đón luồng di cư của sinh vật trong lịch sử

- SV nước ta đang bị suy giảm tính đa dạng : + thành phần loài bị mất dần và thành phần loài có nguy cơ bị tuyệt chủng lớn . (SL) ; nguồn lợi hải sản giảm sút)

+ NN: Diện tích rừng tự nhiên thu hẹp, khai thác quá mức và tình trạng ô nhiễm môi trường (nước)

- Biện pháp

+ Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn Quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên (Át lát)

+ Ban hành “Sách đỏ Việt Nam” (360 loài thực vật, 350 loài động vật được đưa vào sách đỏ).

+ Quy định khai thác: cấm khai thác gỗ quí, cấm săn bắn động vật trái phép; cấm đánh bắt cá bằng chất nổ…

2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất. (atlat trang 11)

a. Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất

- Cơ cấu sử dụng: 12,7 triệu ha đất rừng + 9,4 triệu ha đất nông nghiệp (= 28,4%S tự nhiên, bình quân: 0,1 ha/người)+ 5,35 triệu ha đất chưa sử dụng(2005).

+ Hiện trang SD: đất hoang đồi trọc tăng nhanh, vùng đồng bằng có xu hướng thu hẹp diện tích đất nông nghiệp, giảm độ phì của đất, các quá trình mặn hoá, phèn hoá đất đai ven biển, úng ngập, ô nhiễm vùng đồng bằng châu thổ, bạc màu, thoái hoá vùng đồng bằng cao => NS cây trồng giảm.

b. Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất.

- Đối với đất vùng đồi núi :

* Phải áp dụng biện pháp tổng thể các biện pháp thuỷ lợi như làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá, trồng cây theo băng,…

* Cải tạo đất hoang đồi trọc

=> thực hiện nghiêm ngặt các qui định quản lí bảo vệ rừng, định canh định cư cho đồng bào dân tộc miền núi.

- Đối với đất vùng đồng bằng:

* Cần có biện pháp quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích do diện tích ít.

* Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, cần canh tác sử dụng đất hợp lí, chống bạc màu, glây hoá.

* Bón phân, cải tạo đất thích hợp, chống ô nhiễm làm thoái hoá đất do chất độc hoá học, thuốc trừ sâu, nước thải công nghiệp.

3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác . (bổ sung)

a Khoáng sản: Nhiều nơi khai thác bừa bãi, không phép=> lãng phí tài nguyên. Gây ô nhiễm môi trường đặc biệt là môi trường nước. Biện pháp: quản lí chặt chẽ việc khai thác, sử dụng tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, tránh lãng phí. Trang bị các thiết bị, máy móc hiện đại cho việc khai thác, chế biến; nâng cao hiệu quả, tránh lãng phí; Tìm các nguồn tài nguyên khác thay thế; Xử lí nghiêm các trường hợp vi phạm

b. Du lịch: Hiện trạng: tình trạng ô nhiễm môi trường xảy ra ở nhiều nơi, ở nhiều điểm du lịch khiến môi trường cảnh quan du lịch bị suy thoái. Biện pháp: cần bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch và bảo vệ cảnh quan du lịch khỏi bị ô nhiễm, phát triển du lịch sinh thái.

c. Nước: Hiện trạng: việc sử dụng bất hợp lí, ô nhiễm. Biện pháp: cần sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên nước, đảm bảo cân bằng nước và phòng chống ô nhiễm nước.

d. Khai thác, sử dụng hợp lí và phát triển bền vững các nguồn tài nguyên khác như: khí hậu, biển,…

4. Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai

a. Bảo vệ môi trường

- Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường: Biểu hiện ở sự gia tăng: các thiên tai lũ lụt, hạn hán và sự biến đổi thất thường về thời tiết, khí hậu.

- Ô nhiễm môi trường: đặc biệt môi trường nước, không khí,… đặc biệt nghiêm trọng ở các thành phố lớn, các khu CN, các khu đông dân cư và một số vùng cửa sông ven biển. Nhiều nơi, nồng độ các chất gây ô nhiễm vượt tiêu chuẩn cho phép nhiều lần.

b. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống

- Bão

+ Hoạt động của bão (Át lát)

* Thời gian bão ở nước ta thường từ tháng VI và kết thúc vào tháng XI. Bão tập trung nhiều nhất vào các tháng VIII, IX, X (70% tổng số cơn bão cả mùa).

* Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam. Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ. Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng của bão.

* Trung bình mỗi năm có từ 3-4 cơn bão đổ bộ trực tiếp vào vùng biển nước ta. Năm bão nhiều có 8-10 cơn bão, năm bão ít chỉ có 1-2 cơn bão.

+ Hậu quả

* Gây gió mạnh kèm theo mưa lớn.

* Gây sóng to dâng cao 9-10m có thể lật úp tàu thuyền.

* Làm nước biển dâng cao 1,5-2m gây ngập mặn vùng ven biển.

* Gây ngập lụt trên diện rộng

* Gây tác hại lớn đến sx và đời sống: tàn phá cả các công trình vững chắc: nhà cửa, công sở, cầu cống,... Phá hoại mùa màng, dễ phát sinh lan tràn dịch bệnh

+ Biện pháp phòng tránh.

* Phòng chống bão đóng vai trò hết sức quan trọng: dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của các cơn bão nhờ các thiết bị vệ tinh khí tượng

* Vùng ven biển phải củng cố công trình đê biển.

* Nếu có bão mạnh cần khẩn trương sơ tán dân.

* Chống bão phải kết hợp với chống lụt, úng ở đồng bằng và chống lũ, chống xói mòn ở miền núi

- Ngập lụt, lũ quét, hạn hán

Loại thiên taiNguyên nhânHậu quảNơi phân bố chủ yếuBiện pháp phòng chống
Ngập lụt- Do có mưa lớn trên diện rộng, mặt đất thấp, có đê sông, đê biển bao bọc, mật độ xây dựng cao (ĐBSH)
- Do mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về (DHMT)
- Do mưa lớn, mực nước thuỷ triều dâng cao (NB)
- Gây thiệt hại mùa màng, tắc nghẽn giao thông, ô nhiễm môi trường.
.
- ĐBSCL
- Trung Bộ bị ngập lụt mạnh vào các tháng IX - X
- ĐBSH: là vùng bị úng nghiêm trọng nhất
=> Cải tạo và hoàn thiện hệ thống thủy lợi. làm các công trình ngăn thủy triều và thoát lũ
Lũ QuétĐịa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật, bề mặt đất bị bóc mòn, mưa lớn với lượng mưa 100 - 200 mm kéo dài trong vài giờ=> Là hiện tượng bất thường, gây hậu quả nghiêm trọng đặc biệt về người và của.
Thường xảy ra ở thượng lưu lưu vực sông suối miền núi
+ Miền Bắc vào các tháng VI-X, tập trung ở vùng núi phía Bắc như: Sơn La, Lai Châu
+ Miền Trung từ tháng X - XII.
- Quy hoạch các điểm dân cư tránh xa các vùng lũ quét nguy hiểm.
- Quản lí và sử dụng hợp lí đất đai.
- Thực thi các biện pháp thuỷ lợi, trồng rừng, kĩ thuật canh tác trên đất dốc
Hạn hánXảy ra ở những vùng mưa ít, khi lượng nước bốc hơi vượt quá lượng mưa
Gây thiệt hại hoa màu, cháy rừng, ảnh hưởng đến đời sống của nhân dân
+ Miền Bắc: kéo dài 3 - 4 tháng tại các thung lũng khuất gió
+ Miền Nam: mùa khô 4 - 5 tháng ở đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên; 6 - 7 tháng ở ven biển cực Nam Trung Bộ
=> Phòng chống khô hạn lâu dài phải giải quyết bằng công trình thuỷ lợi hợp lí.
- Động đất: Tây Bắc, Đông Bắc, miền Trung, ven biển nam Trung Bộ

- Các loại thiên tai khác: lốc, mưa đá, sương muối xảy ra thường xuyên => ảnh hưởng lớn đến đời sống và sx.



4. Chiến lược bảo vệ môi trường và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.


=> Chiến lược đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với phát triển bền vững

- Duy trì các quá trình sinh thái chủ yếu và các hệ sinh thái có ý nghĩa quyết định đến đời sống con ngời.

- Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen và các loài nuôi trồng cũng như các loài hoang dại, có liên quan đến lợi ích lâu dài của nhân dân Việt Nam và của nhân loại.

- Đảm bảo việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên tự nhiên, điều khiển việc sử dụng trong giới hạn có thể phục hồi được

- Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu đời sống của con ngời.

- Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lí tài nguyên.

- Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, kiểm soát và cải tạo môi trường

Nguồn: Tổng hợp
 

Thần Đồng

Moderator
Xu
0
Câu hỏi và bài tập

Câu 1. Cho bảng số liệu sau:

Năm
Tổng diện tích rừng (triệu ha)
Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha)
Diện tích rừng trồng (triệu ha)
Độ che
phủ (%)
1943​
14,3​
14,3​
0​
43,0​
1983​
7,2​
6,8​
0,4​
22,0​
2009​
13,2​
10,3​
2,9​
39,1​
2011​
13,5​
10,3​
3,2​
39,7​
a. Nhận xét sự biến động diện tích rừng, độ che phủ rừng ở nước ta trong giai đoạn 1943 - 2009 và giải thích

- Tổng S, S rừng tự nhiên, độ che phủ thời kỳ 1943-1983 giảm mạnh (SL)

Nguyên nhân: khai thác bừa bãi, chiến tranh, cháy rừng

- GĐ 1983-2011 S các loại rừng, độ che phủ tăng liên tục (SL)

NN: Trồng mới rừng, giao đất giao rừng cho ngừoi dân.

b. Vẽ BĐ thể hiện tình hình biến động S và độ che phủ rừng nước ta thời kỳ 1943-2011

BĐ kết hợp cột chồng và đường

Câu 2:

a.Tại sao nói SV tự nhiên nước ta có tính đa dạng cao nhưng đang bị suy giảm, nguyên nhân, giải pháp ( vận dụng)

- Biểu hiện: + Sinh vật nước ta có tính đa dạng cao (là sự đa dạng về số lượng thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm) (SL)

+ NN: VN có thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa đa dạng, VTĐL nằm ngã tư đường đón luồng di cư của sinh vật trong lịch sử

- SV nước ta đang bị suy giảm tính đa dạng : + thành phần loài bị mất dần và thành phần loài có nguy cơ bị tuyệt chủng lớn . (SL) ; nguồn lợi hải sản giảm sút)

+ NN: Diện tích rừng tự nhiên thu hẹp, khai thác quá mức và tình trạng ô nhiễm môi trường (nước)

b. Nêu các biện pháp bảo vệ tính đa dạng sinh học

Câu 4. Hãy nêu hiện trạng sử dụng và các biện pháp bảo vệ tài nguyên nước, khoáng sản ?

Nước:

Hiện trạng: + TN nước khá pp ( mặt, ngầm, mưa nhiều, mạng lứoi sông ngòi dày đặc

+ Mất cân bằng nước: ngập lụt mùa mưa, han hán mùa khô ( nghiêm trọng nhất là cực nam trung bộ, Tây Nguyên) ( do khí hậu phân mùa)

+ Ô nhiễm nước:

Biện pháp: + Sử dụng nước sạch tiết kiệm, hiệu quả

+ Xây dựng, khai thác hiệu quả các công trình thủy lợi, thủy điện để điều tiết nước cho sản xuất

+ Phòng chống ô nhiễm nước( tuyên truyền, kiểm soát nguồn xả thải, hoàn thiện hệ thống pháp luật- chế tài xử lý)

KS

HT tài nguyên + Phong phú về chủng loại: KL,PKL, VLXD, quý hiếm

+ Quy mô mỏ nhỏ, phân bố rải rác, phân tán, pb ở KV có ĐKTN khó khăn

HT khai thác: + Công nghệ KT lạc hậu, lãng phí TN, ÔNMT, mất ATLĐ

+ Trái phép, tràn lan

+ Xuất bán chủ yếu ở dạng thô giá trị KT thấp, mất tài nguyên

BP: Quản lý chặt việc khai thác ( luật); HĐH công nghệ KT; NC phương án thay thế

Câu 5: Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học trình bày hoạt động của bão ở nước ta, hậu quả và các biện pháp phòng chống bão ở nước ta? ( atlat trang 9)

- HĐ : TG, tần suất, hướng di chuyển, phạm vi ảnh hưởng

- Hậu quả: trên biển, đất liền, ĐB, MN

- GP: Phòng, chống ( trước, trong, sau)

Câu 6. Hãy trình bày nguyên nhân, hậu quả, nơi phân bố chủ yếu và các biện pháp phòng chống đối với ngập lụt, lũ quét, hạn hán?

Câu 7. Trình bày hiểu biết của em về vấn đề mất cân bằng sinh thái MT và ÔNMT ở nước ta, giải pháp cho cả hai vấn đề này là gì, theo em giải pháp nào là quan trọng nhất ?


* Mất cân bằng sinh thái MT

- BH : + gia tăng thiên tai và các hiện tượng thời tiết cực đoan, bất thường, ko theo quy luật ( bão, lũ, lụt, hạn hán; tố lốc, mưa đá, sương muối, nắng nóng, rét đâm, hai...)

+ NN: BĐ khí hậu, nhiệt độ trái đất tăng...

* ÔNMT:- BH: nước, đất, kk

- NN: Nguồn xả thải chưa qua xử lý, ý thức người dân, doanh nghiệp

* BP: - tăng cường dự báo, thích ứng với BĐKH

- Hoàn thiện hệ thống pháp luật, chế tài quản lý, xử lý vi phạm liên quan.

- Tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận thức => chuyển biến về hành động của cộng đồng về BVMT, thích ứng và hạn chế BĐKH

Nguồn: Tổng hợp
 

Định hướng - GAC

Diễn đàn GAC - Giáo Án Chuẩn, nơi các Giáo viên, Phhs có thể tìm kiếm và chia sẻ những tài liệu giáo dục, những câu chuyện nghề nghiệp. Và cùng nhau thảo luận các chủ đề nuôi dạy con trẻ, chăm sóc sức khỏe, kinh doanh, du lịch, cuộc sống, tình yêu, hạnh phúc gia đình,...
Shoutbox
Hãy đăng nhập để bắt đầu trò chuyện
  1. No shouts have been posted yet.
Nơi bạn có thể chia sẻ, hỏi đáp nhanh với tất cả mọi người

Đang có mặt

Không có thành viên trực tuyến.
Top