Giáo án dạy thêm: Ôn tập tiếng Việt (Từ ghép, từ láy) và ôn tập văn bản: Cổng trường mở ra nằm trong chương trình dạy thêm môn Ngữ Văn 7. Hai phần ôn luyện này được chia thành 3 tiết, người soạn đã soạn chi tiết và chia thành các tiết rõ ràng.
Quý thầy cô tham khảo giáo án dạy thêm này, người viết chia sẻ với mong muốn nó trở thành tài liệu để phần soạn giáo án của quý thầy cô được chất lượng hơn.
Ngày soạn: / /2021
Ngày dạy:
A. Mức độ cần đạt
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố lí thuyết về từ ghép, từ láy
Củng cố, khắc sâu kiến thức vè văn bản Cổng trường mở ra
2. Kỹ năng: Phân biệt được các từ loại, biết cách đặt câu có sử dụng từ loại. Rèn kỹ năng đọc – hiểu văn bản.
3. Thái độ: - Sử dụng từ đúng nơi, đúng chỗ, đúng hoàn cảnh giao tiếp
- Biết vận dụng phần từ vào việc viết văn.
=> Năng lực cần hướng tới: Tự học; giải quyết vấn đề; sáng tạo; giao tiếp; sử dụng ngôn ngữ; năng lực thẩm mĩ .
B. Chuẩn bị
- GV: Tham khảo tài liệu, soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
- HS: Ôn tập lại kiến thức
C. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Bài cũ
3. Bài mới
Quý thầy cô tham khảo giáo án dạy thêm này, người viết chia sẻ với mong muốn nó trở thành tài liệu để phần soạn giáo án của quý thầy cô được chất lượng hơn.
Ngày soạn: / /2021
Ngày dạy:
Tiết 1 – 2 - 3 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (Từ ghép, từ láy)
ÔN TẬP VĂN BẢN Cổng trường mở ra
ÔN TẬP VĂN BẢN Cổng trường mở ra
A. Mức độ cần đạt
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố lí thuyết về từ ghép, từ láy
Củng cố, khắc sâu kiến thức vè văn bản Cổng trường mở ra
2. Kỹ năng: Phân biệt được các từ loại, biết cách đặt câu có sử dụng từ loại. Rèn kỹ năng đọc – hiểu văn bản.
3. Thái độ: - Sử dụng từ đúng nơi, đúng chỗ, đúng hoàn cảnh giao tiếp
- Biết vận dụng phần từ vào việc viết văn.
=> Năng lực cần hướng tới: Tự học; giải quyết vấn đề; sáng tạo; giao tiếp; sử dụng ngôn ngữ; năng lực thẩm mĩ .
B. Chuẩn bị
- GV: Tham khảo tài liệu, soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
- HS: Ôn tập lại kiến thức
C. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung bài học | ||||||||||||||
Tiết 1 Có mấy loại từ ghép? Nêu đặc điểm của từ loại từ ghép? Cho ví dụ minh họa? Nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập được hiểu như thế nào? Thế nào là từ láy? Có mấy loại từ láy? Cho ví dụ minh họa? Nghĩa của từ láy được tạo thành là do đâu? Gv: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Học sinh hoàn thành các bài tập còn lại trong sách giáo khoa - Nếu còn thời gian gv cho học sinh viết đoạn văn có sử dung linh hoạt từ ghép và từ láy - Học sinh làm bài Gv thu bài củ một số em học sinh chấm điểm Tiết 2: Luyện tập - Bài tập 1 GV cho HS sắp xếp các từ đã cho vào bảng phân loại. - Bài tập 2 GV cho HS nối cột để tạo từ ghép - Bài tập 3 GV cho HS Xác định từ ghép trong các câu đã cho. - Bài tập 4 GV cho HS tìm từ ghép và phân loại chúng. - Bài tập 5 GV cho HS phân loại từ ghép - Bài tập 6 GV cho HS Điền thêm các từ để tạo thành từ láy | I. Lí thuyết 1. Từ ghép - Có 2 loại: + Từ ghép chính phụ: Ví dụ: Ông nội, ông ngoại…. + Từ ghép đẳng lập: Ví dụ: Bàn ghế, sách vở….. - Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa chính. - Nghĩa củ từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa củ từ tạo nên nó. 2. Từ láy - Có 2 loại từ láy: + Từ láy toàn bộ: Ví dụ: Ầm ầm, chiêm chiếp, xanh xanh, …. + Từ láy bộ phận: Ví dụ: Liêu xiêu, long lanh ,mếu máo,….. - Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếngva2 sự hòa phối âm thanh giữ các tiếng trong trường từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc (tiếng gốc)thì nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so với tiếng gốc như sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ hoặc sắc thái nhấn manh. *Bài tập áp dung - Bài tập trong sách giáo khoa - Bài tập thêm * Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu trong đó có sử dụng các tứ ghép, từ láy . II. Luyện tập: Bài tập 1 Hãy sắp xếp các từ sau đây vào bảng phân loại từ ghép: - Học hành, nhà cửa, xoài tượng, nhãn lồng, chim sâu, làm ăn, đất cát, xe đạp, vôi ve, nhà khách, nhà nghỉ. Bài tập2 Nối một từ ở cột A vớ một từ ở cột B để tạo thành một từ ghép.
Xác định từ ghép trong các câu sau : a. Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan b. Nếu không có điệu Nam ai Sông Hương thức suốt đêm dài làm chi. Nếu thuyền độc mộc mất đi Thì hồ Ba Bể còn gì nữa em. c. Ai ơi bưng bát cơm đầy. Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần. Bài tập 4 : Tìm các từ ghép trong đoạn văn sau và cho chúng vào bảng phân loại : “ Mưa phùn đem mùa xuân đến, mưa phùn khiến những chân mạ gieo muộn nảy xanh lá mạ. Dây khoai, cây cà chua rườm rà xanh rợ các trảng ruộng cao. Mầm cây sau sau, cây nhội hai bên đường nảy lộc, mỗi hôm trông thấy mỗi khác. …Những cây bằng lăng mùa hạ ốm yếu lại nhú lộc. Vầng lộc non nảy ra. Mưa bụi ấm áp. Cái cây được cho uống thuốc.” Bài tập 5: Hãy sắp xếp các từ sau vào bảng phân loại từ láy : “Long lanh, khó khăn, vi vu, linh tinh, loang loáng, lấp lánh, thoang thoảng, nhỏ nhắn, ngời ngời, bồn chồn, hiu hiu” Bài tập 6. Điền thêm các từ để tạo thành từ láy. - Rào …. ; ….bẩm; ….tùm; …nhẻ; …lùng; …chít; trong…; ngoan…; lồng…; mịn…; bực….;đẹp…. Bài tập7 : Cho nhóm từ sau : “ Bon bon, mờ mờ, xanh xanh, lặng lặng, cứng cứng, tím tím, nhỏ nhỏ, quặm quặm, ngóng ngóng ”. Tìm các từ láy toàn bộ không biến âm, các từ láy toàn bộ biến âm? |